« Home « Kết quả tìm kiếm

thông số tốc độ tàu


Tìm thấy 10+ kết quả cho từ khóa "thông số tốc độ tàu"

Nghiên cứu phương pháp xác định thực nghiệm sức cản thông qua cặp thông số tốc độ tàu và số vòng quay chân vịt, chương 14

tailieu.vn

4.1.1 XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG CONG SỨC CẢN THÔNG QUA CẶP THÔNG. SỐ TỐC ĐỘ TÀUSỐ VÒNG QUAY CHÂN VỊT.. Dưới đây là những phân tích kết quả tính toán được ở chương 3 về sức cản theo phương pháp tính sức cản thông qua cặp thông số tốc độ tàu V và số vòng quay chân vịt n..

Nghiên cứu phương pháp xác định thực nghiệm sức cản thông qua cặp thông số tốc độ tàu và số vòng quay chân vịt, chương 10

tailieu.vn

Tốc độ quay chân vịt n. 0.195 Công suất yêu cầu của 5. Hình 3.3: Đường đặc tính chân vịt của động cơ NP = f(n) tàu PY – 93024 – TS. Đường 1: Chế độ 100% tải. Đường 2: Chế độ 110% tải;. Đường 3: Chế độ 85% tải.. 1 Tốc độ quay chân vịt n v/ph . 2 Tốc độ chạy tàu V hl/h . Bảng tính xây dựng đồ thi vận hành tàu PY - 93024 – TS trong điều kiện khai thác. Kết quả tính đường đặc tính công suất động cơ của tàu PY – 93024 – TS:. Các thông số củ a tàu PY – 93024 – TS : Lmax= 15,1m.

Nghiên cứu phương pháp xác định thực nghiệm sức cản thông qua cặp thông số tốc độ tàu và số vòng quay chân vịt, chương 5

tailieu.vn

Biểu thức trên chứng tỏ ở chế độ làm việc của liên hợp đang xét, với giá trị hệ số tiến J chân vịt và tương ứng là giá trị hệ số momen của chân vị t KQ không đổi, mối quan hệ giữa tốc độ chạy tàusố vòng quay chân vịt dưới dạng các đườ ng KQ = const trong h ệ toạ độ (V,n) là chùm đường thẳng đi qua gốc toạ độ O, với hệ số góc k xác định theo biểu thức:. Trong đó (V,n) là cặp giá trị tốc độ tàutốc độ quay chân vịt ở chế độ làm việc đang xét.

Nghiên cứu phương pháp xác định thực nghiệm sức cản thông qua cặp thông số tốc độ tàu và số vòng quay chân vịt, chương 1

tailieu.vn

Cmstptđ :Hệ số sức cản ma sát của tấm ph ẳng tương đương với tàu, tức. chất lỏng với tốc độ bằng tốc độ tàu. Khi Re  2.105: Dòng chất lỏng trong khu vực lớp biên ở chế độ chảy tầng.. Khi Re  2.105: Dòng chất lỏng trong khu vực lớp biên ở chế độ chảy rối.. 2.1.1.3 Sức cản áp sứ c (Rp). Khi tàu chuyển động làm phân bố lại áp lực và tốc độ dòng chất lỏng chảy. quanh bề mặt vỏ tàu (hiện tượng này gọi là hiện tượng lưu tuy ến)..

Nghiên cứu phương pháp xác định thực nghiệm sức cản thông qua cặp thông số tốc độ tàu và số vòng quay chân vịt, chương 3

tailieu.vn

Công thức này được áp dụng để tính công suất hữu ích cho tàu cá làm bằng gỗ. Công thức căn cứ vào kết quả thí nghiệm loại tàu cá làm bằng vỏ gỗ có lượng nước đầy khoảng 95 tấn theo tiêu chuẩn đã quy định của Hiệp hội tàu cá Nhật bản.. Phạm vi sử dụng của công thức: 0,16  Fr  0,38. TT CÔNG THỨC TÍNH Đơn vị Tốc độ tàu (trị số Froude) Fr 1 Fr 2 Fr 3 Fr 4 Fr 5. Bảng 2.1: Bảng tính sức cản theo công thức Võ Văn Trác. Bảng 2.2: Bảng tính sức cản theo công thức Kao-Mu-Ko. TT CÔNG THỨC

Nghiên cứu phương pháp xác định thực nghiệm sức cản thông qua cặp thông số tốc độ tàu và số vòng quay chân vịt, chương 11

tailieu.vn

Dưới đây là kết quả tính đường đặc tính chân vịt của động cơ của tàu PY. 93024 – TS trong ba tr ường hợp tải là 85% tải, 100% tải, 110% tải khi tàu hoàn toàn mới theo phương pháp thực nghiệm:. Tốc độ quay chân vịt x. Tốc độ quay chân vịt n. Tốc độ. Hệ số momen KQ (tra đồ thị. đặc tính chi tiết chân. Công suất yêu cầu của 6 chân vịt. Tốc độ quay chân vịt. s Tốc độ. (tra đồ thị đặc tính chi K. chân vịt NP. (tra đồ thị đặc tính chi . Công suất yêu cầu của 7 chân vịt.

Nghiên cứu phương pháp xác định thực nghiệm sức cản thông qua cặp thông số tốc độ tàu và số vòng quay chân vịt, chương 8

tailieu.vn

đường đặc tính vỏ tàu R = f(V). đường đặc tính chân vị t NP = Cn3. thông số vận tốc tàu V và số vòng quay chân vịt n khi đã biết đường đặc tính chân vịt.. Đường đặc tính hoạt động của chân vịt. Xây dựng đường đặc tính chi tiết chân vịt. thực tế theo chân vịt sạch. Dựng đường đặc tính chân vịt N = Cn3. thực tế.. đồ thị vận hành tàu.. Dựng đường đặc tính công suất thực tế. Xây dựng đồ thị vận hành tàu

Nghiên cứu phương pháp xác định thực nghiệm sức cản thông qua cặp thông số tốc độ tàu và số vòng quay chân vịt, chương 9

tailieu.vn

Độ sâu, rộng nơi kiểm tra tàu: 10,5 m, hơn 350m nước. Nhiệt độ môi trường lúc kiểm tra: 310c.. Vận tốc gió: cấp 2 (theo dự báo khí tượng thuỷ văn địa phương). Vận tốc dòng chảy bằng 0 (lúc nước yên tĩnh. 3.1.1.7 CÁC THÔNG TIN THU ĐƯỢC SAU KHI KIỂM TRA TÀU:

Đo, phân tích sóng biển và áp dụng cho bài toán điều khiển tự động tốc độ tàu thủy

139984.pdf

dlib.hust.edu.vn

Hướng sóng gió đến từ phía mũi (I) và 2 bên mạn (II) làm giảm tốc độ lớn nhất. Bảng 4.4: Thông số mô hình tàu mẫu A và B (nguồn: [7]) Kích thước Tàu A Tàu B Chiều dài (m) Tỷ lệ chiều dài trên chiều rộng khoảng khoảng Hệ số đầy thể tích Công suất trục Tốc độ thiết kế . Kết quả và tính toán Vì mô hình con tàu CS2 có tỷ lệ thật thuộc nhóm tàu mẫu A của bảng 4.4 cho nên căn cứ vào đồ thị hình 4.37 phần đường liền sẽ xác định được tốc độ tàu theo cấp sóng.

Ứng dụng thuật toán logic mờ để điều khiển tốc độ tàu thuỷ

105177.pdf

dlib.hust.edu.vn

Hệ kớn trong điều khiển thớch nghi tốc độ tàu. Hệ kớn trong điều khiển trượt tốc độ tàu. Hệ kớn trong hệ thống điều khiển tốc độ tàu PID phi tuyến. Bộ điều khiển PID Hỡnh 4.2. Sơ đồ bộ điều khiển PID mờ Hỡnh 4.8: Đỏp ứng tớn hiệu đầu ra Hỡnh 4.9: Sơ đồ bộ điều khiển mờ trong simulink. Hỡnh 4.15: Sơ đồ bộ điều khiển PID mờ. Cú thể núi cỏc phương phỏp điều khiển Luận văn cao học SVTH: Trần Hồng Cầu - 7 - hiện đại đều được ỏp dụng cho hệ thống này. Nghiờn cứu lý thuyết Điều khiển Logic mờ.

Ứng dụng thuật toán logic mờ để điều khiển tốc độ tàu thuỷ

105177-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Tóm tắt luận văn Luận văn “Ứng dụng thuật toán logic mờ để điều khiển tốc độ tàu thủy” được bố cục thành 4 chương. Chương 1: Động lực học và các nhiễu ảnh hưởng tới tốc độ tàu tàu thuỷ. Chương này đã tổng kết một cách khái quát đến động học của các thành phần trong hệ thống điều khiển tốc độ tàu thủy. Con tàu là một đối tượng phi tuyến phức tạp tuy nhiên chúng ta đã đơn giản hóa và đưa ra mô hình toán điển hình phục vụ mục đích thiết kế điều khiển tốc độ cho tàu thủy.

Đo, phân tích sóng biển và áp dụng cho bài toán điều khiển tự động tốc độ tàu thủy

139984-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Hệ thống hóa các mô hình phổ sóng biển đã được công bố, trên cơ sở đó khảng định hàm mật độ phổ năng lượng sóng hay phổ sóng có dạng liên tục không phải phổ vạch. Qua phân tích về hệ thống điều khiển tốc độ tàu nhược điểm lớn là không tự động thay đổi tốc độ theo năng lượng sóng (mà điều khiển bằng tay). Để khắc phục luận án đã phát triển và ứng dụng kết quả của phần nghiên cứu sóng biển nhằm thực hiện điều khiển tự động tốc độ tàu thủy (lấy năng lượng sóng để điều khiển thích nghi tốc độ tàu.

Nghiên cứu triệt tần số doppler và khử nhiễu ICI trong hệ thống vô tuyến đường sắt tốc độ cao

277403-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Kết quả mô phỏng Bảng 2.3.Tham số mô phỏng cho mô hình bù Thông số Giá trị Bán kính cell 1000 m Tốc độ tàu v=150 mps = 540 kph Tổng số kênh con N=1024 Phương pháp điều chế BPSK Độ rộng kênh con ∆=15 kHz Tần số lấy mẫu 15.36 MHz Tần số sóng mang 2.6 GHz Khoảng bảo vệ ¼ chu kỳ Symbol Tần số Doppler 1300 Hz Kênh truyền AWGN, Rician (K=2, K=8)

Các phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ bằng thay đổi thông số

www.academia.edu

Các phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ bằng thay đổi thông số Các phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ bằng thay đổi thông số Bởi: unknown Các phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ bằng thay đổi thông số Vấn đề điều chỉnh tốc độ động cơ ĐK: Động cơ ĐK, được sử dụng rộng rãi trong thực tế.

Các phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ bằng thay đổi thông số.

tailieu.vn

Trên hình 3-13d, khi phụ tải M c = const (q = 2) thì điều chỉnh tần số và điện áp stato theo qui luật:. điều chỉnh tự động tốc độ động cơ bằng Cách thay đổi thông số thông số đầu ra:. điện điều chỉnh, ng−ời ta th−ờng thực hiện các ph−ơng pháp điều chỉnh tự động, tạo ra khả năng biến đổi thông số điều chỉnh (thông số. đ−ợc điều chỉnh ở đầu ra (đại l−ợng X). điều chỉnh vòng kín, lấy tín hiệu phản hồi từ đầu ra trực tiếp tỉ lệ với.

Các Phương Pháp Điều Chỉnh Tốc Độ Động Cơ Không Đồng Bộ Bằng Thay Đổi Thông Số

www.scribd.com

Các phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ bằng thay đổi thông số20/20

Các Phương Pháp Điều Chỉnh Tốc Độ Động Cơ Không Đồng Bộ Bằng Thay Đổi Thông Số

www.scribd.com

Các phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ bằng thay đổi thông số20/20

Tiểu luận đề tài "Xu hướng tăng tốc độ tàu"

tailieu.vn

Có thể sử dụng 1 hoặc nhiều động cơ làm nguồn động lực cho 1 tàu. Đối với tàu thủy cỡ nhỏ, cỡ trung, thường sử dụng động cơ có tốc độ quay trung bình và cao.. Tàu thủy cỡ lớn thường sử dụng động cơ có tốc độ quay thấp và có khả năng đảo chiều quay.. Công suất động cơ trên tàu có thể đạt đến trên 50000 kW.. Động cơ trên tàu thường được làm mát cưỡng bức bằng nước.

Chỉnh định tham số PID của bộ điều tốc động cơ diesel tàu thủy dựa trên giải thuật di truyền và giải thuật mờ

tailieu.vn

Sai sốtốc độ của bộ điều khiển PID (Z-N) Thứ hai, bộ điều khiển PID sử dụng giải thuật di truyền với các thông số trình bày tại Bảng 1. Sai sốtốc độ của bộ điều khiển PID (T 1. Sai sốtốc độ của bộ điều khiển PID (T2). Sai sốtốc độ của bộ điều khiển PID (T3). Thứ ba, bộ điều khiển mờ-PID với các thông số như sau: K e = 1, K ec = 0.1, K p0 = 0.2, K i0 = 0.04 , K d0.