« Home « Kết quả tìm kiếm

thuốc thử hữu cơ


Tìm thấy 14+ kết quả cho từ khóa "thuốc thử hữu cơ"

Giáo trình thuốc thử hữu cơ - Chương 1

tailieu.vn

CHƯƠNG I: PHÂN LOẠI THUỐC THỬ HỮU . Thuốc thử hữu bao gồm rất nhiều loại nên cần thiết phải hệ thống hoá chúng.. SỰ BẤT HỢP LÝ CỦA CÁCH PHÂN LOẠI TRONG HOÁ HỮU Người ta có thể phân loại thuốc thử hữu theo nguyên tắc rất đơn giản, đó là nguyên tắc phân loại trong hoá hữu (theo các nhóm chức).. Sự phân loại này chỉ thuận lợi khi nghiên cứu những hợp chất đơn giản còn khi nghiên cứu những hợp chất phức tạp nó tỏ ra không đáp ứng được yêu cầu và còn chứa nhiều mâu thuẫn..

Giáo trình thuốc thử hữu cơ - Chương mở đầu

tailieu.vn

Nội dung phần 1 gồm các phần sau đây: Mở đầu, Phân loại thuốc thử hữu , Nhóm hoạt tính phân tích và nhóm chức phân tích, Những luận điểm bản của về chế phản ứng giữa ion vô thuốc thử hữu , Liên kết hóa học trong thuốc thử hữu , Dự đoán phổ của thuốc thử, Tính toán một số hằng số của thuốc thử hữu và phức của chúng, Phân loại và giới thiệu tính chất phân tích của thuốc thử hữu , Các thuốc thử quan trọng. PHẦN I: LÝ THUYẾT THUỐC THỬ HỮU .

Giáo trình thuốc thử hữu cơ - Chương 4

tailieu.vn

Đặc điểm của những chất màu hữu được dùng làm thuốc thử trong phân tích do màu xác định các kim loại có chứa hệ nối đôi liên hợp. Những ion vô cũng có tác dụng mang màu và đóng góp phần của mình vào màu sắc của hợp chất tạo thành giữa ion vô với thuốc thử hữu .. Trong những công trình của mình KyzHeЦob đi đến kết luận như sau: Màu của những phản ứng giữa thuốc thử hữu và ion vô là do 2 nguyên nhân:. Tác dụng của nhóm mang màu trong phân tử thuốc thử.

Giáo trình thuốc thử hữu cơ - Chương 3

tailieu.vn

Ngày nay, khi nghiên cứu tác dụng của thuốc thử hữu với ion vô người ta chú ý đến 2 điều bản nhất là cấu tạo của thuốc thử hữu và kiến trúc điện tử của ion vô .. Công nhận cấu tạo của thuốc thử hữu và kiến trúc điện tử của ion vô quyết định chế phản ứng giữa chúng thì chúng ta không thể công nhận có một nhóm nguyên tử nào (trong thuốc thử hữu ) lại chỉ phản ứng với một ion mà lại không có phản ứng với những ion khác có kiến trúc điện tử tương tự.

Giáo trình thuốc thử hữu cơ - Chương 12

tailieu.vn

Nguyễn Trọng Hiếu, Từ Văn Mạc - Thuốc thử hữu - NXB KHKT, 1978 Handbook of organic reagents in inorganic analysis.. sở lý thuyết hóa phân tích (Creskov) NXB KHKT.. Thuốc thử hữu - Từ Văn Mạc, Hoàng Trọng Biểu NXB KHKT.. Lâm Ngọc Thụ - Thuốc thử hữu . Các phương pháp hóa phân tích - NXB ĐH&THCN, 1987.. Những phương pháp hoá lý trong phân tích - NXB KHKT, 1970.. Hồ Viết Quý Các phương pháp phân tích quang học trong hóa học – NXB ĐHQG Hà Nội, 1999..

Giáo trình thuốc thử hữu cơ - Chương 11

tailieu.vn

Thuốc thử tạo màu:. cũng có thể chiết trong chloroform với sự có mặt của thuốc thử hữu phù hợp hoặc anion vô rồi đem đo quang.. Mối quan hệ cấu trúc với các thuốc thử khác. Phần lớn các dẫn xuất của diantipyrylalkane thì được xem như là một thuốc thử phân tích. thuốc thử cho Sb(III).. thuốc thử cho Ir, Rh, và Ru.. thuốc thử cho Ti(IV) và V(V).. Diantipyryl–2–hydroxylphenylmethane (R = o–C 6 H 4 OH): thuốc thử cho Ti(IV)..

Giáo trình thuốc thử hữu cơ - Chương 8

tailieu.vn

chế tạo phức của thuốc thử (1), (2) và (3) hầu như giống nhau nhưng (2) có lợi thế hơn (1) để chelate kim loại tan nhiều hơn trong dung môi hữu , và màu của phản ứng nhạy hơn. Môt ưu điểm của (3) so với (1) là độ hòa tan trong nước của thuốc thử. Bảng 9.18: HẰNG SỐ BỀN CỦA PHỨC CHELATE – DIOXIME Thuốc thử Ion kim loại log KML log KML2 Điều kiện.

Giáo trình thuốc thử hữu cơ - Chương 9

tailieu.vn

Ưu điểm của thuốc thử này trên natri–DDTC là nó tan được trong dung môi hữu bởi vì những ion kim loại từ trong dung dịch acid vô có thể tách ra với thuốc thử này. Trong quá trình tách, số lượng của thuốc thử tương đương với phức kim loại tồn tại trong dung môi hữu với dạng acid phân li. Khả năng tách ion từ những dung dịch acid mạnh được tổng hợp trong bảng X.3.5. Thuốc thử này trong dung dịch acid thì bền hơn DDTC.

Giáo trình thuốc thử hữu cơ - Chương 10

tailieu.vn

Tri–n–butylphosphine sulfide và triphenylarsine oxide đã được nghiên cứu như là một thuốc thử phân tích.. Thuốc thử được dùng như là một chất trao đổi cation lỏng để chiết tách cation. Nó được dùng như là pha tĩnh trong sắc ký phân bố pha đảo.. Thuộc tính của thuốc thử. Nó là một chất lỏng nhớt, d = 0,975, điểm sôi = 155 o C, nó tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu . Thuốc thử này được coi như là một acid đơn chức yếu pKa = 1,4.

Giáo trình thuốc thử hữu cơ - Chương 7

tailieu.vn

Nó tan trong acid vô hoặc trong các dung dịch kiềm. Các thuốc thử loại complexon, có hình dạng của acid tự do, là bột tinh thể trắng và rất ít tan trong nước, các dung môi hữu thông thường và tan nhiều hơn khi độ kiềm của dung dịch tăng. Các giá trị của các kim loại khác. Theo đó, GEDTA được sử dụng như một dung dịch chuẩn chọn lọc cho Ca và Cd..

Giáo trình thuốc thử hữu cơ - Chương 6

tailieu.vn

Chelate của kim loại với BPR có thể được chiết với cation thích hợp (hoặc kết hợp với acid amine) trong dung môi hữu như 1 cặp ion. Ion kim loại pH Đệm Màu thay đổi tại điểm cuối chuẩn độ. Bảng 7.50: DÙNG PYROGALLOL ĐỎ NHƯ THUỐC THỬ ĐO QUANG Ion kim loại Điều kiện (pH) Tỷ lệ λmax (nm) ع x 104 Nồng độ xác định. Ion Điều Chelate kim loại Chiết Vùng

Giáo trình thuốc thử hữu cơ - Chương 5

tailieu.vn

CHƯƠNG V: TÍNH TOÁN CÁC HẰNG SỐ CỦA THUỐC THỬ VÀ PHỨC. NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO PHỨC ĐƠN PHỐI TỬ. Nguyên tắc chung là tìm phương trình thể hiện mối liên hệ các dạng tồn tại của ion trung tâm, của phối tử, số phối trí, số proton, pH. Đặt tên và gọi nồng độ của kim loại, thuốc thử, phức:. Gọi M là ion kim loại và nồng độ ion kim loại là C M. H m+1 R là thuốc thử và C R là nồng độ thuốc thử [M(OH) i (H m-n ) q ] là phức và C K là nồng độ của phức. Các cân bằng của ion trung tâm trong dung dịch:.

Thuốc thử hữa cơ

tailieu.vn

CHƯƠNG I: PHÂN LOẠI THUỐC THỬ HỮU ...8. ĐỘNG HỌC CỦA PHẢN ỨNG TRONG THUỐC THỬ HỮU . XÁC ĐỊNH HẰNG SỐ HYDROXO CỦA ION KIM LOẠI...77. THUỐC THỬ MUREXID ...148. HƯỚNG NGHIÊN CỨU CỦA THUỐC THỬ HỮU . Tổng hợp những thuốc thử hữu mới.. Nghiên cứu cấu trúc của thuốc thử..

Giáo trình thuốc thử hữu cơ - Chương 2

tailieu.vn

Thuyết quỹ đạo phân tử (MO). Số quỹ đạo của mỗi mức năng lượng phụ tương ứng như sau: s=1, p=3, d=5, f=7. Nói chung khi tạo thành những ion dương, điện tử hóa trị bị tách ra khỏi quỹ đạo nguyên tử ứng với năng lượng cao nhất. Năng lượng. Tiếp theo cần phải biết dạng quỹ đạo điện...

Bài tập tổng hợp hữu cơ mức độ cơ bản (có đáp án)

hoc247.net

Câu 59: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu M, N, Q. Biết M không tác dụng với Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam. Q không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.. N không làm mất màu dung dịch brom.

BÀI TẬP HÓA HỮU CƠ 2

www.scribd.com

Hãy đề nghị chếtách nước của A?d. Hãy xác định sản phẩm chính tạo thành khi tách nước đồng phân của A là 2,2-ddimetylxiclohexxanol (B)? Bài 3: Hợp chất hữu X có CT C 5 H 4 O 2 phản ứng với thuốc thử sip (có tính andehit) vàvới phenylhidrazin.

B4.BÁO CÁO THỰC HÀNH HOÁ HỮU CƠ

www.scribd.com

Rượu bậc 1: không phản ứng thuốc thử • Rượu bậc 2: dung dịch vẫn đục khi cho thuốc thử vào khoảng 5 phút • Rượu bậc 3: hiện tượng vẫn đục xảy ra tức thờiNhóm thực hiện: Nhóm1 Trang 11Báo Cáo Thực Hành Hóa Hữu GVHD: ThS Nguyễn Ánh NgaĐó là do phản ứng xảy ra theo chế SN1 hoặc SN2: tạo thành gốc R+.

Đề tổng ôn tập Hóa hữu cơ 12 năm học 2019-2020 Trường THPT Chuyên Lam Sơn

hoc247.net

Câu 59: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu M, N, Q. Biết M không tác dụng với Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam. N không làm mất màu dung dịch brom.

NHỮNG DẠNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP TRONG LÝ THUYẾT HÓA HỮU CƠ

www.scribd.com

Phản ứng tác dụng với Ag 2 O/NH 3 Câu 116 Cho 3 nhóm chất hữu sau: (I) Saccarozơ và dung dịch glucozơ (II) Saccacrozơ và mantozơ (III) Saccarozơ, mantozơ và andehit axeticĐể phân biệt các chất trong mỗi nhóm ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây: A. AgNO 3 /NH 3 C. Br 2 /H 2 O Câu 117 Hai gluxit X, Y khi tác dụng với cùng một chất có xúc tác và đun nóng đều tạo ra một sản phẩm duy nhất có phản ứng tráng gương. Q)→ polivinylaxetat Các chất X, Y, Z, Q lần lượt là : A.

ĐỀ TỔNG ÔN KIẾN THỨC HOÁ HỮU CƠ – SỐ 19

hoc360.net

ĐỀ TỔNG ÔN KIẾN THỨC HOÁ HỮU – SỐ 19 Câu 1: Thuốc thử nào sau đây dùng để nhận biết glucozơ và fructozơ? A. Dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Câu 2: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 cho được phản ứng tráng gương là A. Câu 3: Đặc điểm của phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là:. Phản ứng thuận nghịch.. Phản ứng xà phòng hóa. Phản ứng trùng ngưng.. Phản ứng hiđrat hóa..