« Home « Kết quả tìm kiếm

Tiêm thuốc cản quang


Tìm thấy 16+ kết quả cho từ khóa "Tiêm thuốc cản quang"

Giá trị phương pháp chụp X quang phổ hai mức năng lượng có tiêm thuốc cản quang trong chẩn đoán ung thư tuyến vú

tailieu.vn

GIÁ TRỊ PHƯƠNG PHÁP CHỤP XQUANG PHỔ HAI MỨC NĂNG LƯỢNG CÓ TIÊM THUỐC CẢN QUANG TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ TUYẾN VÚ. Mục tiêu: Đánh giá giá trị chẩn đoán ung thư vú của phương pháp chụp X quang phổ hai mức năng lượng có tiêm thuốc cản quang (CESM) so với kết quả mô bệnh học. Kết quả: Nghiên cứu trên 50 bệnh nhân có tổn thương u vú được chụp CESM, độ tuổi trung bình là .

Nghiên cứu mối liên quan giữa các yếu tố nguy cơ tim mạch và điểm Mehran với tổn thương thận cấp do thuốc cản quang

tailieu.vn

TTTCCQ được qui ước trong nghiên cứu này là khi có tăng nồng độ CreatininHT ≥ 25% so với giá trị nền trong 48 giờ sau khi tiêm thuốc cản quang để chụp, can. Bảng 1: điểm xác định nguy cơ TTTCCQ theo Mehran 2004 [5]. Yếu tố nguy cơ Điểm. thủ thuật. Thể tích thuốc cản quang sử dụng 1 cho mỗi 100 mL. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. TỔN THƯƠNG THẬN CẤP DO THUỐC CẢN QUANG (TTTCCG). So sánh các YTNC nhóm có tổn thương và không tổn thương thận cấp do thuốc cản quang (KTTTCCQ) sau thủ thuật.

X Quang trong bệnh thận tiết niệu (Kỳ 2)

tailieu.vn

Thử phản ứng với iod: tiêm dưới da 0,5 - 1 ml thuốc cản quang có iod, theo dõi. phản ứng dị ứng:. Thụt tháo 2 lần trước khi chụp.. Thuốc và dụng cụ chuẩn bị cho xử trí cấp cứu:. Phương pháp tiến hành:. *Chụp theo phương pháp thông thường:. Bệnh nhân nằm ngửa, hai chân thoải mái.. Chụp một phim thận thường trước khi tiêm thuốc cản quang, ngay sau đó tiêm 1 ống thuốc cản quang 20 ml từ từ vào tĩnh mạch trong 10 phút. Giai đoạn ép: 5 - 7 phút sau khi tiêm thuốc cản quang thì bắt đầu chụp phim..

Đánh giá độ chính xác và an toàn của kỹ thuật tiêm ngoài màng cứng cột sống thắt lưng dưới hướng dẫn của siêu âm

tailieu.vn

Chụp Xquang đánh giá vị trí đầu kim bằng màn tăng sáng trong mổ, nếu vị trí sai thì đặt lại dưới hướng dẫn của màn tăng sáng, còn nếu đúng vị trí thì tiêm thuốc cản quang qua kim vào trong, nếu thuốc cản quang lan theo khoang ngoài màng cứng thì vị trí kim được ghi nhận là chính xác.

BENH ĐMC KHÔNG CHẤN THƯƠNG.

www.scribd.com

Đậm độ cao của lòng giả trên CT không tiêm thuốc cản quang có thể giúp phân biệt CT không tiêm thuốc cản quang: di CT không tiêm thuốc cản quang: huyết khối lệch của vôi hóa nội mạc mạch (mũi thành bị vôi hóa (mũi tên) ở động mạch chủ tên) ở động mạch chủ xuống. DẤU HIỆU CT TRONG BÓC TÁCH ĐỘNG MẠCH CHỦ@@Các dấu hiệu trên CT tiêm thuốc cản quang. Hình ảnh vạt bóc tách (Intimal flap): lớp áo trong của thành động mạch chủ bị tách ra khỏi thành mạch.

Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính gan 3 thì của bệnh nhân u mạch máu gan

tailieu.vn

Khi chưa tiêm thuốc cản quang, UMMG là khối giảm tỷ trọng so với nhu mô gan xung quanh, ranh giới khá rõ. Sau tiêm thuốc cản quang đường tĩnh mạch, khối u bắt đầu ngấm thuốc ở vùng rìa, sau đó thuốc lan rộng hướng tâm và tạo nên hình ảnh ngấm thuốc từ ngoại vi vào trung tâm khối (ngấm thuốc điển hình). Trước tiêm Thì động mạch Thì tĩnh mạch muộn Hình 1: Hình ảnh CLVT gan 3 thì của UMMG.. Tiêu chuẩn chọc hút tế bào và mô bệnh học chẩn đoán UMMG:.

Phương pháp thăm khám cận lâm sàng hệ tiêu hóa (Kỳ 1)

tailieu.vn

Chiếu chụp X quang ổ bụng không dùng thuốc cản quang nhằm:. Nếu thụt thuốc cản quang từ hậu môn lên sẽ biết hình thái của khung đại tràng.. Bơm thuốc cản quang vào ống Sténon rồi chụp có thể thấy hình sỏi, hình chít hẹp ống Sténon.. Chụp đường mật bằng uống hoặc tiêm thuốc cản quang vào mạch máu hoặc chụp đường mật-tụy ngược dòng:. Đặt một ống thông theo ống soi mềm tá tràng vào đường mật qua lỗ Vate bơm thuốc cản quang để chụp mật tụy ngược dòng.

CT Viêm tuỵ cấp (Phần 4)

tailieu.vn

Phải nhịn ăn do tiêm thuốc CQ Iode.. Tr−ớc khi chụp 15-30 phút cho BN uống 200-300ml thuốc cản quang n−ớc 2%, ngay lúc chụp cho uống 20-30ml thuốc CQ để tạo đối quang ở dạ dμy tá trμng.. Chiến l−ợc thăm khám:. Chụp tr−ớc vμ sau khi tiêm thuốc cản quang TM bề dμy 3- 5mm.. L−ợng thuốc CQ tiêm từ 80-180ml, chụp ngay sau khi tiêm 20s, lý t−ởng lμ sử dụng máy bơm tự động, chụp xoắn ốc.. Lμ thăm khám chủ yếu trong VTC để chẩn đoán tiên l−ợng, theo dõi phát hiện biến chứng..

X Quang trong bệnh thận tiết niệu (Kỳ 5)

tailieu.vn

Trong một số trường hợp cần phải làm rõ nhu mô thận và đường tiết niệu thì có thể tiêm thuốc cản quang đường tĩnh mạch trước khi tiến hành làm kỹ thuật chụp vi tính cắt lớp.. U ở nhục thận: trên phim chụp cắt lớp vi tính thấy có khối tăng tỷ trọng, làm to một cực của thận, chèn ép đài-bể thận vùng tương ứng.. Chấn thương thận: chụp cắt lớp vi tính cho thấy hình dạng, vị trí các đường dập vỡ.

Hình ảnh cắt lớp vi tính và cộng hưởng từ tuyến thượng thận

tailieu.vn

CLVT sau tiêm thuốc cản quang, phát hiện nhiều nốt phì đại lan tỏa hai thượng thận.. Trên ảnh CHT phéochromocytome điển hình là tổn thương rất tăng tín hiệu trên T2, cao hơn vỏ thận trên toàn bộ các chuỗi xung. Ảnh tăng tín hiệu này chiếm 70% trường hợp, số còn lại tín hiệu trung gian hoặc giảm. Hình 12 – (A) và (B) Lấy máu tĩnh mạch nhiều đoạn, đặt catheter chọn lọc tĩnh mạch thượng thận phải và trái chụp xác định nhu mô thượng thận với chất cản quang..

Nhân 13 trường hợp lấy dị vật phế quản qua nội soi phế quản ống mềm tại Bệnh viện Trung ương Huế

tailieu.vn

CLVT sau tiêm thuốc cản quang, phát hiện nhiều nốt phì đại lan tỏa hai thượng thận.. Trên ảnh CHT phéochromocytome điển hình là tổn thương rất tăng tín hiệu trên T2, cao hơn vỏ thận trên toàn bộ các chuỗi xung. Ảnh tăng tín hiệu này chiếm 70% trường hợp, số còn lại tín hiệu trung gian hoặc giảm. Hình 12 – (A) và (B) Lấy máu tĩnh mạch nhiều đoạn, đặt catheter chọn lọc tĩnh mạch thượng thận phải và trái chụp xác định nhu mô thượng thận với chất cản quang..

Đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính lồng ngực ở bệnh nhân viêm mủ màng phổi giai đoạn II

tailieu.vn

Qua nghiên cứu đặc điểm hình ảnh CLVT lồng ngực có tiêm thuốc cản quang ở 45 BN VMMP giai đoạn II, chúng tôi rút ra một số kết luận:. Mủ màng phổi thường gặp ở một bên, tỷ lệ ở bên phải tương đương với bên trái. Lượng dịch chủ yếu <. Hầu hết dịch ổ mủ tăng tỷ trọng (93,3. trong đó dịch tự do 84,4%, vách hóa 91,1% và dày màng phổi 68,9%.. Tổn thương phối hợp xác định được trên hình ảnh CLVT có tiêm thuốc cản quang là: viêm phổi (37,8.

Triệu chứng học bệnh của hệ thống thân-tiết niệu (Kỳ 12)

tailieu.vn

Sỏi ở thân, sỏi ở niệu quản hay ở bàng quang: thấy hình cản quang tròn hay bầu dục. Chụp thân không có thuốc cản quang chủ yếu để tìm sỏi cản quang. Để phân biệt cần chụp thân có tiêm thuốc cản quang vào tĩnh mạch.

đề cương 61trang

www.scribd.com

thuốc cản quang trên chụpCLVT Bảng 3.9: Hình ảnh nhu mô tụy trước khi tiêm thuốc cản quang trên chụp CLVT Nhu mô tụy trước tiêm cản quang Số BN Tỷ lệ % 27 64.3 Bình thường Giảm đậm độNhận xét: 64.3% nhu mô tụy bình thường trước tiêm thuốc cản quang và35.7% giảm đậm độ.3.2.8.

Triệu chứng học bệnh của hệ thống thân-tiết niệu (Kỳ 13)

tailieu.vn

Chụp thân có tiêm thuốc cản quang vào tĩnh mạch:. Mục đích: để thăm dò hình thái thân, đài-bể thân và thăm dò chức năng thân.. Hình ảnh bình thường: sau 5-6 phút thấy hiện hình thân, sau 15 phút hiện hình đài-bể thân. Thân và đài-bể thân có hình dáng, kích thước bình thường.. Đài-bể thân có thể bị giãn, bị biến dạng. Chụp bể thân ngược dòng có thuốc cản quang:. Bơm thuốc cản quang theo ống thông vào bể thân rồi chụp..

Thuốc Cản Quang

www.scribd.com

SỰ CHUYỂN HÓA Các chất cản quang được đào thải chủ yếu qua thận Khi dùng dạng dung dịch nước và tiêm IV thì sự đào thải bắt đầu sau vài phút và chấm dứt khoảng 4giờ.5.

X QUANG BỘ MÁY TIẾT NIỆU

tailieu.vn

Tiêm thuốc cản quang thêm nếu cần.. Sỏi hệ tiết niệu, chẩn đoán, đánh giá tình trạng đài bể thận niệu quản, bàng quang, đánh giá chức năng mỗi thận.. Viêm thận-bể thận mãn.. Tiêm thuốc cản quang.. Phim thận (1’->. 3’ sau tiêm thuốc cản quang. Phim TH-NQ-BQ (5’ sau tiêm thuốc cản quang) 5. Có thể ép bụng (ngay sau khi xem lại phim 5’). Phim khu trú bể thận (5’ sau ép, 10’ sau tiêm thuốc cản quang). Lý tưởng : các phim chếch, các ảnh đầy bàng quang sớm..

Thuốc Đối Quang

www.scribd.com

Đã xác định có lắng đọng thuốc đối quang từ gadolinium trong mô não. Acid gadobenic, chỉ sử dụng trong chụp cộng hưởng từ gan. Acid gadopentetic, chỉ sử dụng đường tiêm trong khớp (không còn được lưu hành tại Pháp). Thuốc đối quang từ ít gặp hơn nhiều SỐC PHẢN VỆ VÀ SỬ LÝ • Sốc phản vệ thuốc cận từ (như thuốc cản quang iod) •Phát hiện sớm • Sử lý đúng phác đồ.

Sốc phản vệ khi tiêm thuốc kháng sinh

tailieu.vn

Trước bức xúc của gia đình cháu bé về việc tiêm thuốc KS không được thử phản ứng trước khi tiêm, vấn đề test khi tiêm thuốc KS lại được sự quan tâm của cả những người không có chuyên môn.. Tai biến khi dùng thuốc và quy định của ngành Y tế.