Tìm thấy 13+ kết quả cho từ khóa "Trachinotus blochii Lacepede"
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Kết quả bước đầu nghiên cứu nuôi thâm canh cá chim vây vàng (Trachinotus blochii Lacepede, 1801) trong ao bằng thức ăn công nghiệp. Dự án nhập công nghệ sản xuất giống cá chim vây vàng (Trachinotus blochii Lacepede, 1801). Hoàn thiện kỹ thuật sản xuất giống cá chim vây vàng (Trachinotus blochii) và tổ chức chuyển giao cho người dân tại Khánh Hòa.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
ẢNH HƯỞ NG CỦ A THỜ I GIAN CHIẾ U SÁ NG VÀ SỐ LẦ N CHO ĂN TRONG NGÀ Y LÊN SINH TRƯỞ NG, TỈ LỆ SỐ NG CỦ A CÁ CHIM VÂY VÀ NG (Trachinotus blochii Lacepede, 1801) Ở GIAI ĐOẠ N GIỐNG. Thí nghiệm được thực hiện để đánh giá ảnh hưởng của thời gian chiếu sáng trong ngày và số lần cho ăn/ngày lên sinh trưởng và tỷ lệ sống của cá chim vây vàng giống (chiều dài kinh tế trung bình - SL: 12,15 mm).
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
(Trachinotus blochii Lacepede, 1801) GIỐNG ƯƠNG BẰNG GIAI ĐẶT TRONG AO ĐẤT.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Thử nghiệm sản xuất giống cá chim vây vàng (Trachinotus blochii Lacepede, 1801) tỉnh Khánh Hòa, Báo cáo tổng kết đề tài KHCN tỉnh Khánh Hòa.. Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ nuôi thâm canh cá chim vây vàng (Trachinotus blochii Lacepède 1801) trong ao bằng thức ăn công nghiệp, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng protein lên sinh trưởng và tỷ lệ sống của cá chim vây vàng (Trachinotus blochii Lacepede, 1801) giai đoạn giống. Ảnh hưởng của các loại thức ăn lên tăng trưởng và tỷ lệ sống của cá chẽm (Lates calcarifer). Nghiên cứu ảnh hưởng của một số giải pháp kỹ thuật lên chất lượng trứng, ấu trùng và hiệu quả ương giống cá chim vây vàng (Trachinotus blochii) tại Khánh Hòa. Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Ảnh hưởng của mật độ, loại thức ăn và khẩu phần ăn lên sinh trưởng, tỷ lệ sống của cá chim vây vàng (Trachinotus blochii Lacepede, 1801) giống ương bằng giai đặt trong ao đất.. Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng vitamin D3 lên sinh trưởng và tỷ lệ sống của cá chim vây vàng (Trachinotus blochii Lacepède, 1801) giai đoạn giống. Ảnh hưởng của thức ăn khác nhau lên tăng trưởng và tỷ lệ sống của cá chim vây vàng (Trachinotus blochii).
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Ảnh hưởng của độ mặn và mật độ ương nuôi cá chim vây vàng (Trachinotus. Ảnh hưởng mật độ ương và thức ăn có hàm lượng protein khác nhau lên sự tăng trưởng và tỷ lệ sống của cá đối (Liza subviridis) từ giai đoạn cá hương lên giống. Dự án nhập công nghệ sản xuất giống cá chim vây vàng (Trachinotus blochii Lacepede, 1801). Sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá chim vây vàng tại Việt Nam. Ảnh hưởng của mật độ, loại thức ăn và khẩu phần ăn lên sinh trưởng, tỷ lệ sống của cá chim vây vàng
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Ảnh hưởng của mật độ ương lên sinh trưởng, tỷ lệ sống của cá chim vây vàng ( Trachinotus blochii) giai đoạn giống. Ảnh hưởng của khẩu phần ăn tới sinh trưởng và tỷ lệ sống của cá chim vây vàng giai đoạn giống. Ảnh hưởng của chế độ cho ăn lên sinh trưởng, tỷ lệ sống và hệ số chuyển đổi thức ăn của cá chẽm (Lates calcarifer Bloch 1790) giống ương trong mương nổi. Kiểm tra sinh trưởng và tỷ lệ sống của cá thí nghiệm.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Dự án nhập công nghệ sản xuất giống cá chim vây vàng (Trachinotus blochii Lacepede, 1801). chim vây vàng (Trachinotus blochii Lacepede, 1801) tại Khánh Hòa
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Thí nghiệm được thiết kế theo kiểu ngẫu nhiên hoàn toàn với 5 khẩu phần cho ăn và 15% khối lượng thân (BW) nhằm xác định khẩu phần cho ăn tối ưu trong ương cá chim vây vàng (Trachinotus blochii Lacepede, 1801) giai đoạn giống (2,0-5,0 cm). Kết quả nghiên cứu cho thấy, tốc độ sinh trưởng đặc trưng về khối lượng của cá cao nhất khi cho ăn với khẩu phần 9, 12 và 15% BW. Hệ số phân đàn thấp nhất ở các nghiệm thức 6, 9 và 12% BW.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Ảnh hưởng của protein trong khẩu phần thức ăn đến tăng trưởng của cá chim vây vàng (Trachinotus blochii Lacepede 1801) nuôi trong ao thương phẩm. Nghiên cứu thay thế protein bột cá bằng protein bột đậu nành trong thức ăn cho cá chim vây vàng (Trachinotus falcatus Linnnaeus, 1758) giai đoạn giống
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Tìm hi u k thu t ọ ể ỹ ậ ươ ng nuôi cá chim vây vàng (Trachinotus blochii Lacepede, 1801) trong b xi măng. Valenciennes, 1828) giai đo n cá h ạ ươ ng lên cá. D ươ ng Tu n, 1981. Nguy n Ph ễ ươ ng Thanh d ch. Ngày ươ ng Nhi t đ ( ệ ộ C) pH Oxy hòa tan (mgO 2 /L). ươ ng (mgO 2 /L) (mgCaCO 3 /L). Kh i l ố ượ ng (g/con). kh i l ố ượ ng (g/con). Kh i l ố ượ ng (g/con) b 1 ể b 2 ể b 3 ể b 1 ể b 2 ể b 1 ể
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Ảnh hưởng của thời gian chiếu sáng và số lần cho ăn trong ngày lên sinh trưởng, tỉ lệ sống của cá Chim vây vàng (Trachinotus blochii Lacepede, 1801) ở giai đoạn giống
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Broodstock development through regulation of photoperiod and controlled breeding of silver pompano, Trachinotus blochii (Lacepede, 1801) in India. Evaluation of growth and production performance of hatchery produced silver pompano Trachinotus blochii (Lacépède, 1801) fingerlings under brackishwater pond farming in India.. Effects of graded levels of standard soybean meal on intestinal structure, mucosal enzyme activities, and pancreatic response in Atlantic salmon (Salmo salar L.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
VÀ NĂNG SUẤT CỦA CÁ CHIM VÂY VÀNG (Trachinotus blochii Lacepède, 1801) GIAI ĐOẠN NUƠI CON GIỐNG LỚN. Thí nghiệm được thực hiện để đánh giá ảnh hưởng của chế độ cho ăn lên sinh trưởng, hệ số CV L , FCR, tỉ lệ sống, năng suất của cá chim vây vàng ở giai đoạn nuơi giống lớn. Cỡ cá thả L cm, W=2,2 ± 0,7 g, cho ăn 3 khẩu phần ăn: (1) 4 % khố i lượ ng thân (BW).
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Xuất phât từ câc lý do níu trín, tôi đê chọn đề tăi: Ảnh hưởng của một số loại thức ăn đến sinh trưởng vă tỷ lệ sống của câ chim trắng vđy văng Trachinotus blochii (Lacepỉde, 1801) nuôi tại Quảng Bình.. Lă cơ sở lý luận cho việc sử dụng câc loại thức ăn hiệu quả cho sinh trưởng vă tỉ lệ sống của câ chim trắng vđy văng nuôi ao đất ven biển tỉnh Quảng Bình.. Câ chim trắng vđy văng Trachinotus blochii (Lacepỉde . Khẩu phần thức ăn cho câ chim trắng vđy văng. Ngăy tuổi Loại thức ăn.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Xuất phát từ các lý do nêu trên, tôi đã chọn đề tài: Ảnh hưởng của thức ăn bổ sung Kemzyme v dry đến sinh trưởng và tỉ lệ sống của cá Chim trắng vây vàng Trachinotus blochii (Lacepède, 1801) nuôi tại Quảng Bình.. Là cơ sở lý luận cho việc sử dụng thức ăn bổ sung Kemzyme v dry vào khẩu phần thức ăn nhằm mang lại hiệu quả cao về sinh trưởng và tỉ lệ sống của cá Chim trắng vây vàng nuôi ao đất ven biển tỉnh Quảng Bình..
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Cá Chim Vây Vàng có kích thước tương đối lớn, kích thước có thể đạt 45 - 60 cm.. a) Đối tượng : Cá Chim Vây Vàng (Trachinotus blochii, Lucèpede, 1801).. Tìm hiểu quá trình ương nuôi.. Qui trình ương nuôi. chuẩn bị nguồn thức ăn tơi sống. Các vật dụng, thiết bị hổ trợ cho quá trình ương nuôi.. 3.1.2 Tìm hiểu công tác chuẩn bị cho quá trình ương nuôi.. Nguồn nước cấp, quá trình xử lý và nước thải..
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Tìm hiểu quy trình sản xuất và đánh giá chất lượng thức ăn cơng nghiệp dạng viên cho cá chim vây vàng Trachinotus blochii. Thức ăn cĩ ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng đặc trưng về chiều dài và khối lượng của cá bống bớp. Trong đĩ, cá được cho ăn thức ăn CP cĩ tốc độ sinh trưởng đặc trưng cao nhất (SGR L . Tuy nhiên khơng cĩ sự sai khác về mặt thống kê với thức ăn VHS (SGR L ngày, SGR W ngày và tỷ lệ sống: 80 ± 2,89.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Các chỵ thị microsatellite trên cá chim vây vàng vây ngắn (Trachinotus ovatus) Locus Số hiệu genbank Trình tự mồi Số alen* Kích thước dự kiến (bp). Các chỵ thị microsatellite trên cá chim vây vàng vây dài (Trachinotus blochii) Locus Số hiệu. Kết quâ tùi Ău PCR đĈn møi ban đỉu cho thçy sáu møi (EC-7, EC-9, EC-10, EC-14, EC- 20, EC-28) trên túng sù chín møi thą nghiệm cho các méu cá chim vây vàng vây ngín cho bëng väch sáng, rõ nét, đþng vĊi kích thĂĊc dć kiến và khơng cĩ sân phèm phā (Hình 2)..