« Home « Kết quả tìm kiếm

Trực khuẩn mủ xanh


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Trực khuẩn mủ xanh"

SỰ THUẦN CHỦNG VÀ HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN CỦA CÂY SỐNG ĐỜI (KALANCHOE PINNATA) VÀ CÂY RAU MƯƠNG (LUDWIGIA HYSSOPIFOLIA) Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

ctujsvn.ctu.edu.vn

Vi khuẩn. kháng khuẩn, lá Sống đời có tác dụng kháng cả vi khuẩn gram dương lẫn gram âm, ức chế các vi khuẩn tụ cầu vàng, trực khuẩn mủ xanh và Streptococcus viridans.. Kết quả này cũng giải thích được kinh nghiệm dân gian từ lâu đời đã sử dụng lá Sống đời trị bệnh đường ruột, bệnh đường hô hấp và viêm nhiễm (Đỗ Huy Bích et al., 2004).. Bảng 3: Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) đối với vi khuẩn của các dòng Rau Mương (MIC, µg/ml).

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG KHÁNG SINH LÊN VI KHUẨN

www.academia.edu

Ví dụ phối hợp piperacilin với aminoglycosid điều trị nhiễm khuẩn nặng do trực khuẩn mủ xanh. Phối hợp penicilin với một chất ức chế beta-lactamase giúp cho penicilin không bị phân hủy và phát huy tác dụng. ví dụ phối hợp amoxicilin với acid clavulanic hoặc ampicilin với sulbactam hay ticarcilin với acid clavulanic. Acid clavulanic hoặc sulbactam đơn độc không có tác dụng của một kháng sinh, nhưng có ái lực mạnh với beta-lactamase do plasmid của tụ cầu và nhiều trực khuẩn đường ruột sinh ra.

ĐÁNH GIÁ ĐẶC TÍNH THUẦN CHỦNG VÀ HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN CỦA LÁ TRÀM (MELALEUCA LEUCADENDRA)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Staphylococcus aureus và Streptococcus faecalis là nhóm vi khuẩn Gram dương gây viêm có mủ, viêm họng và Pseudomonas aeruginosa còn gọi trực khuẩn mủ xanh tìm thấy trong quá trình mung mủ gây viêm hoại tử. Điều này phù hợp với kinh nghiệm dân gian dùng nước sắc lá Tràm để rửa, sát trùng vết thương, sát trùng mũi, họng, trị cảm cúm..

Mắt-y5 - Copy

www.scribd.com

Điều trị viêm loét giác mạc do trực khuẩn mủ xanh gồm, ngoại trừ: A. Viêm giác mạc do virut B. Viêm giác mạc do vi khuẩn C. Viêm giác mạc do nấm D. Viêm rìa giác mạc E. Viêm giác mạc do thiếu sinh tố A48. Khô giác mạc D. Thủng giác mạc C. Điều trị viêm loét giác mạc bao gồm các biện pháp sau, ngoại trừA. Viêm loét giác mạc thường do các nguyên nhân sau. Tổn thương giác mạc GLÔCÔM1. Giác mạc bắt màu Fluorescéine. Giác mạc phù D. Giác mạc trong suốt D. Giác mạc nhỏ B. Viêm giác mạc D.

Nghiên cứu thiết kế modul điều khiển cho tủ sấy tiệt trùng dụng cụ.

000000295403.pdf

dlib.hust.edu.vn

Ở trạng thái sinh trưởng, trực khuẩn than dễ bị chết ở nhiệt độ 380C trong 1 giờ. có thể tồn tại từ 20 đến 30 năm. Nó có thể gây ra những biến chứng trầm trọng ảnh hưởng tới sự phát triển trí tuệ của trẻ. Trực khuẩn mủ xanh mọc dễ trên các môi trường nuôi cấy thông thường (thách thường, thạch máu, canh thang). Nhiệt độ tối ưu là 370C, nhưng chúng có thể mọc được trong khoảng dao động rộng ( 50C– 420C). Trực khuẩn mủ xanh chết nhanh chóng ở 1000C.

Benh Hoc Nhan Khoa

www.scribd.com

Ở Việt Nam, viêm loét giác mạc do trực khuẩn mủ xanh thường gặp nhiều trongcác mùa gặt lúa do hạt thóc, cọng rơm, lá lúa văng vào mắt. Sang chấn giác mạc do hạtlúa hoặc lá lúa tạo điều kiện cho trực khuẩn mủ xanh phát triển.4.2. Viêm loét giác mạc do virus Herpes simplex Đặc điểm lâm sàng của viêm loét giác mạc do virus, gây bệnh trên giác mạc biểuhiện qua 3 hình thái sau. Hình thái nông: giác mạc loét có các hình ảnh như cành khô, hình bản đồ.

Đông y dược part 2

tailieu.vn

Tác dụng kháng khuẩn: trong ống nghiệm, thuôc có tác dụng ức chế nhẹ đối với tụ cầu vàng, trực khuẩn đại trường, trực khuẩn mủ xanh (Hiện Đại Thực Dụng Trung Dược).. Có tác dụng tham gia chuyển hóa mỡ, hiệu quả trị bệnh gần giống Bạch cương tằm, vì thâe có thể thay thế vị Bạch cương tằm được (Hiện Đại Thực Dụng Trung Dược).. Tác dụng dược lý:. Tác dụng cầm máu củùa Bạch cập có liên quan đến thành phần chất nhầy (Trung Dược Học)..

Đông y dược part 6

tailieu.vn

Loại Lysimachia (Quá Lộ Hoàng) đối với tụ cầu vàng, loại Glechoma ( Hoạt Huyết Đơn) đối với tụ cầu vàng, trực khuẩn thương hàn, lỵ, trực khuẩn mủ xanh đều có tác dụng ức chế.. Quảng Kim tiền thảo có tác dụng làm tăng lưu lượng máu ở thận, động mạch vành, tuần hoàn não và động mạch đùi cüng tăng (Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược).. Loại Lysimachia có tác dụng ức chế đối với tụ cầu vàng.

HÓA DƯỢC 1 ÔN TỔNG HỢP (2)

www.academia.edu

Kháng sinh thuộc họ βlactam  Đơn vòng  Bán tổng hợp từ L-threonin  Cấu trúc monobactam  Có td trên những vk ưa khí gram - giống cephalosporin III: enterobacterie, influenza, Pseudomonase ( trực khuẩn mủ xanh), Neisseria menigitidis (lậu cầu) Bền với men βlactamase, hấp thu tốt qua đường uống. Phổ kháng khuẩn - độc tính các aminosid là. Các aminosid thân nước nên thường sử dụng bằng. Thuốc thử Ninhydrin dùng phát hiện nhó chức nào trong cấu trúc aminoglycoside  -NH2 33.

NOI DUNG

www.scribd.com

Tinh dầu cất từ nụ hoa cúc trắng có tác dụng ức chế khá mạnh invitro các chủng vi khuẩn như phế cầu khuẩn, liên cầu khuẩn tan máu, tràng cầu khuẩn, tụ cầu vàng 209P, các trực khuẩn lỵ Shiga, Sonne, Flexner, trực khuẩn subtilis, trực khuẩn mủ xanh, trực khuẩn coli và trực khuẩn phổi.2.1.6.9.

SỰ THUẦN CHỦNG VÀ HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN CỦA CÂY TRẦU KHÔNG (PIPER BETLE) VÀ CÂY LỐT (PIPER LOLOT) Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

ctujsvn.ctu.edu.vn

Các vi khuẩn thử nghiệm Staphylococcus aureus và Streptococcus faecalis là nhóm vi khuẩn gram dương gây viêm có mủ, viêm họng và Pseudomonas aeruginosa là trực khuẩn mủ xanh gây mung mủ, viêm hoại tử, ở heo trưởng thành Pseudomonas aeruginosa còn tiết độc tố và nội độc tố gây viêm bàng quang, viêm âm đạo và viêm vú (Taylor, 1992). coli là vi khuẩn có khả năng kháng thuốc nhanh nhất.

BAO CAO

www.scribd.com

Tinh dầu cất từ nụ hoa cúc trắng có tác dụng ức chế khá mạnh invitro các chủng vi khuẩn như phế cầu khuẩn, liên cầu khuẩn tan máu, tràng cầu khuẩn, tụ cầu vàng 209P, các trực khuẩn lỵ Shiga, Sonne, Flexner, trực khuẩn subtilis, trực khuẩn mủ xanh, trực khuẩn coli và trực khuẩn phổi.2.1.6.9.

DƯỢC LÝ LÂM SÀNG THÔNG TIN

www.academia.edu

Có tác dụng trên một số trực khuẩn gram. Monobactam Aztreonam Kém tác dụng trên khuẩn gram. Tác dụng: chỉ diệt khuẩn gram. Tác dụng trên. Không tác dụng trên trực khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa). sauàđ à àthấy có tác dụng kháng khuẩn kỵ khí. Có tác dụng diệt khuẩn trên một số chủng. Chỉ định theo phổ tác dụng. Tác dụng giả àkhiàđộ cồn 90%. Không tác dụng trên bào tử. Không có tác dụng trên vi khuẩn. tác dụng giống quinidin. .àĐặ àđiểm tác dụng. Vì vậy, aspirin có tác dụng chố gàđ gà u.

Hóa dược 1

www.scribd.com

Polymytin B1: R= (+)-5-methylheptyI C56H98N16O13 Polymycin B2: R= 5- methylhexyl C55H96N16O13Chế phẩm được dùng là muối sulfat hỗn hợp polymycin B1, B2Tính chất: Bột màu trắng ngà, dễ tan trong nước, ít tan trong alcolTác dụng: Thuốc không hấp thu qua đường uống, không tác dụng trên vi khuẩngram. như trực khuẩn mủ xanh, nhiều vi khuẩn kháckể cả đã khán thế hệ I.Cơ chế tác dụng. Ức chế ADN-gyrase là enzym tham gia quá trình tổng hợp acid nhâncủa vi khuẩn.Liên quan cấu trúc và tác dụng.

Giáo trình Viêm loét giác mạc

tailieu.vn

Viêm loét giác mạc do vi khuẩn: Điều trị bằng kháng sinh theo kháng sinh đồ, nên phối hợp 2-3 loại kháng sinh, đ−ờng dùng toàn thân và tại chỗ. Trifluridine (Viroptic - dung dịch 1. Nấm: ở n−ớc ta, loét giác mạc hay gặp do 2 loại nấm aspergilus fumigatus và Cephalosporium falciformits. Bệnh cảnh loét giác mạc do Cephalosporium cấp diễn gần nh− loét do trực khuẩn mủ xanh vì chủng nấm này có tiết men chollagenase gây hoại tử giác mạc nhanh chóng..

Giáo trình Viêm giác mạc

tailieu.vn

Bệnh cảnh loét giác mạc do Cephalosporium cấp diễn gần như loét do trực khuẩn mủ xanh vì chủng nấm này có tiết men chollagenase gây hoại tử giác mạc nhanh chóng.. Lưu ý khi trước khi chấm Lugol cần thấm thật khô nước mắt để tránh lan thuốc ra vùng giác mạc lành .

Vi sinh

www.academia.edu

Khả năng gây bệnh Trực khuẩn mủ xanh là loại vi khuẩn gây bệnh có điều kiện. Kháng nguyên đóng vai trò quan trọng trong độc lực của vi khuẩn (có thể so sánh với vai trò của nội độc tố). Xác định vi khuẩn dựa vào trực khuẩn Gram. pseudomallei lưu hành có kháng thể chống vi khuẩn này. Vi khuẩn kháng gentamycin, ampicillin, polymycin. 2.Trình bày được khả năng gây bệnh của vi khuẩn tả và V.parahaemolyticus. VI KHUẨN TẢ (Vibrio cholerae) 1. vi khuẩn nhân lên và tiết ra độc tố ruột.

Đề cương B4

tailieu.vn

Giác mạc: ổ loét bắt màu thuốc nhộm (fluorếcin, bleu methylen, mercurochrome. với hình dạng, kích thước có thể từ những chấm li ti, nông trong viêm kết mạc chám nông cho đến ổ lớn gần hết diện giác mạc. ổ loét có những đặc điểm riêng tuỳ tác nhân, ví dụ ổ loét do trực khuẩn mủ xanh ban đầu có hình móng ngựa, tiến triển rất nhanh ra diện rộng gây nhũn giác mạc, thủng giác mạc. Loét giác mạc do dị ứng có ổ loét tròn, nhỏ và ở vùng chu biên giác mạc.

Phan II. Cac Vi Khuan Gay Benh

www.scribd.com

Phòng bệnh đặc hiệuVaccine ho gà hiện nay là vaccine chết, được làm từ vi khuẩn ho gà ở pha I. Nuôi cấy Vi khuẩn hiếu khí, mọc dễ dàng trên các môi trường nuôi cấy thông thường như thạch dinh dưỡng, thạch máu, canh thang. Khả năng gây bệnh Trực khuẩn mủ xanh là loại vi khuẩn gây bệnh có điều kiện. Kháng nguyên đóng vai trò quan trọng trong độc lực của vi khuẩn (có thể so sánh với vai trò của nội độc tố).

DLS Nguyên Tắc SD KS

www.scribd.com

Có bệnh mắc kèm: FQ đơn độc hoặc phối hợp amoxicillin/clavulanic hoặc CG với macroid/doxycycline *Ví dụ: Phối hợp KS trong điều trị VPCĐ nội trú trú: mở rộng phổ trên vi khuẩn không điển hình và/hoặc trực khuẩn mủ xanh và/hoặc MRSA Phác đồ chuẩn cho CAP nội trú, không nặng: betalactam + macrolid hoặc FQ hô hấp đơn độc Phác đồ chuẩn cho CAP nội trú, nặng: betalactam + macrolid hoặc betalactam + FQ hô hấp Nếu nghi trực khuẩn mủ xanh, dùng các KS: piperacillin/tazobactam, cefepime, ceftazidime, imipenem