« Home « Kết quả tìm kiếm

Tỷ suất cổ tức


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Tỷ suất cổ tức"

Chinh sach cổ tức gia cổ phiếu

www.academia.edu

Nh́m bín đ̣i dịn cho chính sách cổ PVit = α + β1CDYit + β2SDYit + β3DPOit + β4DGit + tức bao g̀m bín tỷ suất cổ tức bằng tiền mặt (CDY), β5SIZEit +β6LEVit + β7GAit + β8EVit + εit (2) tỷ suất cổ tức bằng cổ phíu (SDY), tỷ ḷ chi tr̉ cổ tức Trong đ́: (DPO) v̀ tốc đ̣ tăng trửng cổ tức (DG). năm t Mô h̀nh 1: DGit = PVit = α + β1CDYit + β2DPOit +β3SIZEit +β4LEVit + β5GAit + β6EVit + εit (1) Mô h̀nh 2 đ̃ được bổ sung thêm hai bín tỷ suất Trong đ́: cổ tức bằng cổ phíu v̀ tốc đ̣ tăng trửng cổ tức

Chương 5 - Chính Sách Cổ Tức

www.scribd.com

Một số khái niệm (tt) Cổ tức trên mỗi cổ phiếu (Dividend per share): là đại lượng phản ánh mức cổ tức cổ đông được hưởng trên mỗi cổ phiếu. Tỷ lệ trả cổ tức (Dividend payout ratio) là tỷ lệ giữa phần cổ tức công ty chi trả cho cổ đông và phần lợi nhuận sau thuế của công ty.Tỷ lệ trả cổ tức (DPR. Tỷ suất cổ tức (Dividend Yield) là đại lượng phản ánh tỷ lệ giữa cổ tức trên mỗi cổ phiếu và thị giá của mỗi cổ phiếu. Tỷ suất cổ tức = Cổ tức trên mỗi cổ phiếu/ giá thị trường của mỗi cổ phiếu.

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chính sách cổ tức và biến động giá cổ phiếu tại Việt Nam

tailieu.vn

Hệ số hồi quy của tỷ suất cổ tức (D-yield) là -0.642705 với mức nghĩa 0.0868 cho thấy biến động giá cổ phiếu (P-Vol) có mối quan hệ ngược chiều với tỷ lệ chi trả cổ tức. Tức là một cổ phiếu có tỷ suất cổ tức (cổ tức trên giá cổ phiếu) càng cao thì mức độ biến động của giá cổ phiếu càng thấp.. Mối quan hệ ngược chiều giữa biến động giá cổ phiếu (P-Vol) và tỷ suất cổ tức (D-yield) là rõ ràng hơn, hệ số hồi quy của tỷ suất cổ tức tăng từ lên -1.076149 ở mức ý nghĩa 1%.

BAI TẬP CHINH SACH CỔ TỨC

www.academia.edu

Hãy đánh giá hai phương án ở góc độ tác động lên giá cổ phần và tới giá trị của cổ đông. Trong hai kịch bản khác nhau đó, tác động lên các hệ số EPS và PE của công ty sẽ là gì? c. A và B là hai công ty có rủi ro kinh doanh như nhau nhưng có hai chính sách cổ tức khác nhau. A không trả cổ tức trong khi B có tỷ suất cổ tức dự tính 5%. A có tỷ lệ tăng trưởng thu nhập kỳ vọng 15% hàng năm và giá cổ phiếu của nó được kỳ vọng tăng với cùng tỷ lệ đó.

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chính sách cổ tức và sự biến động giá cổ phiếu của các công ty niêm yết trên HOSE

tailieu.vn

Mặc dù chỉ dùng một trong hai biến tỷ suất cổ tứctỷ lệ chi trả cổ tức để đại diện cho chính sách cổ tức khi hồi qui mô hình 4 và 5, ta vẫn thấy rằng chỉ có tỷ suất cổ tức có mối quan hệ ngược chiều có ý nghĩa với biến động giá cổ phiếu, tỷ lệ chi trả cổ tức thì không. Từ đó ta có thể kết luận là kết quả này không phụ thuộc vào mối tương quan cao giữa biến tỷ suất cổ tứctỷ lệ chi trả cổ tức..

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của chính sách cổ tức đến biến động giá cổ phiếu của các công ty niêm yết tại Việt Nam

tailieu.vn

TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH CỔ TỨC ĐẾN BIẾN ĐỘNG GIÁ CỔ PHIẾU. 3.3.1 Biến động giá cổ phiếu (P – Vol. 3.3.2 Tỷ suất cổ tức (D – Yield. 3.3.3 Tỷ lệ chi trả cổ tức (Payout. 4.3.1 Mô hình 1 -Tác động của tỷ suất cổ tức tới biến động giá cổ phiếu. 4.3.2 Mô hình 2-Tác động của tỷ lệ chi trả cổ tức tới biến động giá cổ phiếu. Pvol : Biến động giá cổ phiếu. Dyield: Tỷ suất cổ tức. Payout: Tỷ lệ chi trả cổ tức.

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chính sách cổ tức tác động đến biến động giá cổ phiếu: Bằng chứng thực nghiệm ở Thị trường chứng khoán Việt Nam

tailieu.vn

Có mối tương quan âm giữa việc chi trả cổ tức và sự biến động giá cổ phiếu. Mối tương quan dương và có ý nghĩa giữa biến động giá và tỷ suất cổ tức.. Tương quan âm đáng kể giữa tỷ lệ chi trả cổ tức, tỷ suất cổ tức và sự biến động giá cổ phiếu. Tỷ suất cổ tứctỷ lệ chi trả cổ tức có tương quan âm đáng kể lên biến động giá cổ phiếu.. Tỷ lệ cổ tứctỷ lệ chi trả cổ tức có tác động đáng kể đến biến động giá cổ phiếu.

Luận văn thạc sĩ Kinh tế: Tác động của chính sách cổ tức đến giá cổ phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

tailieu.vn

PV: biến động giá cổ phiếu DPR: tỷ lệ chi trả cổ tức DY: tỷ suất cổ tức. PV: dao động giá cổ phiếu PAYOUT: tỷ lệ chi trả cổ tức DY: tỷ suất cổ tức. Công ty có tỷ suất cổ tức cao sẽ có dao động giá cổ phiếu thấp. Nghĩa là giá cổ phiếu (P t ) phụ thuộc vào cổ tức chi trả trên mỗi cổ phần (D t. Thay đổi trong tỷ suất cổ tức (Dividend Yield (DY)):.

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Thuế tác động đến chính sách cổ tức của các doanh nghiệp

tailieu.vn

Đối với nhóm công ty có tỷ suất lợi nhuận thấp, quy mô và cơ hội đầu tư có tác động nghịch biến đối với tỷ suất cổ tức trong khi tỷ suất lợi nhuận có tác động đồng biến.. Phương trình hồi quy thể hiện mối quan hệ giữa thuế suấtcổ tức của 25% công ty có tỷ suất lợi nhuận thấp:. Kết quả hồi quy cho thấy dường như thuế suất thuế thu nhập cá nhân đánh trên cổ tức không có tác động đến chính sách chi trả cổ tức của nhóm công ty có tỷ suất lợi nhuận thấp.

CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

www.academia.edu

Cơ cấu trả cổ tức của các công ty trên HASTC từ Đồ thị 2-10. Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức của các công ty Mỹ vào tháng Hình 1-2. Tỷ suất cổ tức của các công ty ở Mỹ vào tháng Hình 1-3. Tỷ suất cổ tức của các cổ phiếu Mỹ từ Hình 1-4. Thay đổi cổ tức của các công ty Mỹ từ năm Hình 1-6. Chính sách cổ tức theo vòng đời công ty Hình 1-7. Cổ tức của các công ty Mỹ phân loại theo tăng trưởng EPS. Việc chi trả cổ tức của các công ty còn mang nặng tính tự phát, chưa có tính chiến lược dài hạn.

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chính sách cổ tức tác động đến biến động giá cổ phiếu - Bằng chứng thực nghiệm ở sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam

tailieu.vn

D_yield : Tỷ suất cổ tức. 3.2.3 Tỷ lệ chi trả cổ tức (Payout). 3.2.5 Biến động lợi nhuận (E_Vol). Mô hình (1) thể hiện tác động của chính sách cổ tức (tỷ suất cổ tứctỷ lệ chi trả cổ tức) đến biến động giá cổ phiếu. P_vol : Biến động giá cổ phiếu D_yield : Tỷ suất cổ tức. Payout : Tỷ lệ chi trả cổ tức. của chính sách cổ tức lên biến động giá cổ phiếu.. Payout : Tỷ lệ chi trả cổ tức E_vol : Biến động lợi nhuận Size : Quy mô công ty.

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối quan hệ giữa chính sách cổ tức và biến động giá cổ phiếu các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

tailieu.vn

DY: tỷ suất cổ tức. POR: tỷ lệ chi trả cổ tức. Hệ số của biến DY là tỷ suất cổ tức tác động cùng chiều đến biến động giá chứng khoán. Tỷ lệ chi trả cổ tức cũng tác động cùng chiều đến biến động giá cổ phiếu, nhưng hệ số POR không có ý nghĩa khi p-value = 0.141 >. giữa biến động giá cổ phiếu và tỷ suất cổ tức vẫn được duy trì.

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của chính sách cổ tức lên biến động giá cổ phiếu của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

tailieu.vn

D.YIELD it : tỷ suất cổ tức của doanh nghiệp i trong năm t.. PAYOUT it : tỷ lệ chi trả cổ tức của doanh nghiệp i trong năm t.. Khi đó, phương trình hồi quy mới thể hiện mối quan hệ giữa biến động trong giá cổ phiếu, chính sách cổ tức và các biến kiểm soát là:. Tỷ suất cổ tức (D.YIELD). Công thức tính tỷ suất cổ tức như sau:. Trong đó: D.YIELD it : tỷ suất cổ tức trong năm t của doanh nghiệp i.. thể hiện mối quan hệ nghịch biến giữa tỷ suất cổ tức và biến động giá cổ phiếu..

Chương 19. Cổ Tức Và Các Hình Thức Chi Trả Khác

www.scribd.com

QUY TRÌNH CHI TRẢ CỔ TỨC TIỀN MẶT - Số tiền cổ tức trên mỗi cổ phần - Phần trăm cổ tức trên giá thị trường – tỷ suất cổ tức - Phần trăm cổ tức trên thu nhập mỗi cổ phần - tỷ lệ chi trra cổ tức - Ngày thông báo - Ngày ghi sổ (cổ đông có tên trong danh sách ghi sổ sẽ được nhận cổ tức. Ngày không có cổ tức (các cổ phần mua đúng hoặc sau ngày này sẽ không có cổ tức.

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chính sách cổ tức cho các Ngân hàng Thương mại niêm yết tại Việt Nam: Thực trạng và giải pháp

tailieu.vn

THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH CỔ TỨC. 2.2 Thực trạng chính sách cổ tức của các Ngân hàng Thương mại ñang niêm yết:. 2.2.2 Số liệu chi trả cổ tức giai ñoạn Tỷ lệ chi trả cổ tức của các ngân hàng niêm yết. Bảng 2.4: Tỷ lệ chi trả cổ tức của các ngân hàng niêm yết . Tổng cổ tức . Tổng cổ tức N/A . 2.2.2.2 Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức. Bảng 2.5: Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức tại các ngân hàng niêm yết . 2.2.2.3 Tỷ suất cổ tức. Bảng 2.6: Tỷ suất cổ tức tại các ngân hàng niêm yết .

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối quan hệ giữa chính sách cổ tức và cấu trúc sở hữu của các công ty niêm yết tại Việt Nam

tailieu.vn

Tác giả sử dụng tỷ suất cổ tức DYLD là biến phụ thuộc đại diện cho chính sách cổ tức của các công ty. SIZE: quy mô công ty. Có mối tương quan âm giữa tỷ số nợ và tỷ suất cổ tức.. H 0 : K hông có mối tương quan giữa tỷ số nợ và tỷ suất cổ tức.. Có mối tương quan dương giữa tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản và tỷ suất cổ tức. H 0 : K hông có mối tương quan giữa tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản và tỷ suất cổ tức.. Có mối tương quan dương giữa quy mô công ty và tỷ suất cổ tức.

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố tác động đến Chính sách cổ tức doanh nghiệp Việt Nam

tailieu.vn

F : Tỷ lệ lợi nhuận chia trả cổ tức.. Xây dựng chính sách cổ tức A B C D E. Phân tích chính sách cổ tức A B C D E. PHẦN 2 - THƠNG TIN VỀ XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH CỔ TỨC TẠI DOANH NGHIỆP. Chi trả cổ tức cao. Chia cổ tức cao. Tỷ suất cổ tức A B. Tỷ lệ lợi nhuận chi trả cổ tức

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

tailieu.vn

Tuy nhiên phần lớn các biến phân chia theo tỷ lệ chi trả cổ tức lại không đúng với hai lý thuyết này. Tỷ lệ chi trả cổ tức có mối tương quan dương với tỷ suất cổ tức, mối tương quan này là phù hợp. lại chia cho vốn chủ sổ hữu, lợi nhuận chia cho tổng tài sản và logarit tự nhiên của tổng tài sản đều có quan hệ âm với tỷ lệ chi trả cổ tức. Mối quan hệ giữ biên tỷ suất cổ tức và các biên còn lại có sự khác biệt đáng kể.

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên HOSE - Phân tích xu hướng và nhân tố quyết định

tailieu.vn

PAT Lợi nhuận sau thuế PR Tỷ lệ chi trả cổ tức SD Độ lệch chuẩn. Bảng 4.4: Cổ tức trên cổ phiếu trung bình (DPS) giai đoạn theo phân ngành kinh tế (đồng). Bảng 4.5: Tỉ lệ chi trả cổ tức trung bình giai đoạn 2007 -2012. Bảng 4.6: Phần trăm công ty chia theo mức tỉ lệ chi trả cổ tức giai đoạn . Bảng 4.7: Tỷ lệ chi trả cổ tức giai đoạn theo phân ngành kinh tế. Bảng 4.8: Tỷ lệ chi trả cổ tức của nhóm chi trả. Bảng 4.9: Tỷ suất cổ tức. Bảng 4.11: Tỷ suất cổ tức.

Chính sách cổ tức và bất cân xứng thông tin

www.scribd.com

Trong phần nàychúng ta kiểm tra xem quyết định chi trả cổ tức có phải vấn đề đối với bất cân xứng thôngtin.a . hương trình: Bảng V trình bày thử nghiệm kết quả của thử nghiệm chéo (Chúng ta cũng chạybảng I, II, và III đối với các công ty chi trả cổ tức so với không chi trả cổ tức ty và kết quảchỉ ra một sự khác biệt quan trọng giữa 2 nhóm này. Các phương trình giống như trong 2a, 2b, và 2c, ngoại trừ biến tỷ suất cổ tức.