« Home « Kết quả tìm kiếm

Ung thư biểu mô buồng trứng


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Ung thư biểu mô buồng trứng"

Nhân một trường hợp ung thư buồng trứng di căn vú

tailieu.vn

Năm 2003, Schaner và cộng sự đã thực hiện nghiên cứu phân tích biểu hiện gen, sử dụng phương pháp phân tích dự đoán microarray (PAM) thấy sự biểu hiện của 61 gen được phân tích trong 68 mẫu ung thư biểu vú và 57 mẫu ung thư biểu buồng trứng, ghi nhận PAX8 có biểu hiện cao hơn trong ung thư buồng trứng so với ung thư. các trường hợp ung thư buồng trứngbiểu hiện của PAX8 [31.

Phẫu thuật nội soi điều trị ung thư buồng trứng giai đoạn sớm tại Bệnh viện ung bướu Nghệ An

tailieu.vn

Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả sớm phẫu thuật nội soi điều trị ung thư biểu buồng trứng tại bệnh viện Ung bướu Nghệ An. Kết quả: 28 bệnh nhân ung thư biểu buồng trứng với tuổi trung bình . Giải phẫu bệnh ung thư biểu thanh dịch chiếm 42,86%. Nồng độ CA12-5 tăng 71,43% các trường hợp và có mối liên quan tới giai đoạn bệnh và thể GPB.Thời gian phẫu thuật trung bình phút (120-210 phút). Thời gian nằm viện sau mổ trung bình ngày.

Mối liên quan giữa đa hình rs1801321 gen RAD51 và nguy cơ mắc ung thư buồng trứng

tailieu.vn

UT: ung thư.. Ngoài ra, nhóm nghiên cứu còn phân tích sự phân bố tỷ lệ nhóm bệnh nhân được phân loại giai đoạn theo FIGO và bệnh học theo WHO (bảng 1). Kết quả phân loại theo giải phẫu bệnh cho thấy, ung thư biểu buồng trứng chiếm tỷ lệ cao nhất là 81,1%.. Mối liên quan giữa đa hình rs1801321 và nguy cơ mắc ung thư buồng trứng.

Ung thư biểu mô tuyến giáp kém biệt hóa phát sinh từ u quái giáp buồng trứng: Thông báo một trường hợp và hồi cứu y văn

tailieu.vn

Rất hiếm trường hợp ung thư biểu tuyến giáp thể nhú di căn buồng trứng. Ung thư biểu tuyến giáp nguyên phát di căn buồng trứng có thể phân biệt được dựa vào thăm khám lâm sàng và siêu âm tuyến giáp [11. Trong những trường hợp u ở cả hai bên buồng trứng và không có hình thái bệnh học của u quái thì gợi ý khả năng ung thư biểu tuyến giáp nguyên phát di căn tới buồng trứng [8.

Đánh giá khả năng gây chết tế bào theo chương trình của chủng virus vaccine sởi trên tế bào ung thư buồng trứng

tailieu.vn

Đ ánh giá kh ả n ă ng gây ch ế t t ế bào ung th ư bu ồ ng tr ứ ng (OVCAR3) theo ch ươ ng trình c ủ a MeV b ằ ng ph ươ ng pháp Flow cytometry trên hệ thống Facs Lyric.. ĐỐ I T ƯỢ NG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C Ứ U. Tế bào ung thư biểu buồng trứng người OVCAR3 (ATCC® HTB-161™) (công ty ATCC, Mỹ) được bảo quản tại Labo Nghiên c ứ u ung th ư , B ộ môn Sinh lý b ệ nh, H ọ c vi ệ n Quân y..

Nghiên cứu giá trị của CA125, HBE4 trong chẩn đoán u nhầy buồng trứng tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương trong 5 năm từ 2016 đến 2020

tailieu.vn

Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật khối u buồng trứng trong thai kỳ tại BVPSTU từ năm Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.. Lê Quang Vinh(2008), Nghiên cứu hình thái học các u biểu buồng trứng. Nghiên cứu giá trị của CA125 trong chẩn đoán giai đoạn và theo dõi điều trị bệnh ung thư biểu buồng trứng.

Chẩn đoán phân biệt các ung thư biểu mô buồng trứng biệt hóa kém dựa trên đặc điểm giải phẫu bệnh và hóa mô miễn dịch

tailieu.vn

Gồm 64 trường hợp carcinôm buồng trứng biệt hóa kém được chẩn đoán tại Khoa Giải phẫu bệnh Bệnh viện Ung bướu TP. Các trường hợp carcinôm buồng trứng biệt hóa tốt và vừa, có xác định được loại học.. Trường hợp không xác định được loại học, phân tích lý do.. đưa ra định hướng chẩn đoán loại học.. Phân tích các trường hợp không đồng thuận giữa đặc điểm hình thái và HMMD..

Nghiên cứu kiến thức, thực hành về phòng và phát hiện sớm ung thư vú ở phụ nữ 18-60 tuổi tại thành phố Cần Thơ năm 2020

tailieu.vn

Kết quả: 28 bệnh nhân ung thư biểu buồng trứng với tuổi trung bình . Giải phẫu bệnh ung thư biểu thanh dịch chiếm 42,86%. Kết Luận: Phẫu thuật nội soi trong điều trị ung thư buồng trứng giai đoạn sớm là an toàn, hiệu quả, kết quả sớm đảm bảo về ung thư học.. Từ khóa: Ung thư buồng trứng, phẫu thuật nội soi.. Ung thư buồng trứng (UTBT) một tronglà bệnh ung thư nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trong các bệnh UT phụ khoa.

Luận văn Thạc sĩ Sinh học ứng dụng: Nghiên cứu tác động của all trans retinoic acid lên sự biểu hiện các gen trong con đường tín hiệu EGF và JAK/STAT của tế bào gốc ung thư dạ dày

tailieu.vn

Trên dòng tế bào ung thư biểu buồng trứng TOV112D, Kinoshita Y và cộng sự nhận thấy, ức chế biểu hiện NUP62 bằng siRNA dẫn đến sự chậm phát triển của các tế bào ung thư. Trong một nghiên cứu khác, Hazawa M và cộng sự đã chỉ ra sự biểu hiện quá mức của NUP62 ở ung thư biểu tế bào vảy (SCC), sự suy giảm của NUP62 ức chế sự tăng sinh và tăng cường sự biệt hóa các tế bào SCC [37].

Mối liên quan giữa đa hình đơn RS1799794gen XRCC3 và nguy cơ mắc ung thư buồng trứng

tapchinghiencuuyhoc.vn

Tương tự, khi so sánh sự phân bố kiểu gen trong các nhóm chia theo type bệnh học (ung thư biểu , ung thư tế bào mầm và ung thư tế bào đệm - sinh dục) cũng không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p = 0,594).. Trong nghiên cứu này, độ tuổi hay gặp nhất của ung thư buồng trứng là 40 – 59 tuổi.

Chuyen de ung thu

www.academia.edu

Có khoảng phụ nữ mắc bệnh ung thư buồng trứng mỗi năm, độ nhạy của CA 125 từ 82 – 96% (mức quyết định 35U/ml) và độ chuyên 74 – 78% (mức quyết định là 65 U/ml. Một tỷ lệ bệnh toàn bộ ung thư buồng trứng là 40%, thì giá trị tiên đoán dương như sau. Trong ung thư buồng trứng, CA125 tăng như sau. Xét nghiệm này có ý nghĩa tiên lượng trong ung thư biểu buồng trứng.

Đốt ung thư biểu mô tế bào gan bằng vi sóng

tailieu.vn

T ừ khóa: Ung thư biểu tế bào gan, đốt u gan bằng vi sóng.. Phó Trưởng Bộ môn Ung thư Đại học Y Dược TP. HCM - Trưởng Khoa Ngoại 2 - Bệnh viện Ung Bướu TP. Khoa Nội Si êu âm - Bệnh viện Ung Bướu TP. Khoa Ngoại 2 - Bệnh viện Ung Bướu TP. Khoa Ngoại 2 – Bệnh viện Ung Bướu TP. Ung thư biểu tế bào gan (UTBMTBG) là một trong năm loại ung thư thường gặp nhất tại Việt Nam và cả tại TP HCM [3.

Bộc lộ dấu ấn hóa mô miễn dịch CK20 trong ung thư biểu mô bàng quang

tailieu.vn

Đánh giá về giai đoạn khối u ung thư biểu đường niệu trong bảng 3.4.

Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu mô bệnh học và hóa mô miễn dịch tổn thương tiền ung thư và ung thư biểu mô tế bào gan

tailieu.vn

UTBMTBG Ung thư biểu tế bào gan UTG Ung thư gan. UTKNT U thần kinh nội tiết UTTBG U tuyến tế bào gan. Chẩn đoán ung thư biểu tế bào gan. Sinh thiết và tế bào học chẩn đoán. 1.3.1 Biến đổi tế bào gan. U tuyến tế bào gan. Ung thư biểu tế bào gan. Ung thư biểu tế bào gan sớm. Nốt loạn sản tế bào gan. Đặc điểm tế bào u. Bảng tóm tắt đặc điểm tế bào học và bệnh học của NLS và. Phân bố tổn thương theo hình thái tế bào học của UTBMTBG. Biến đổi tế bào lớn. Biến đổi tế bào nhỏ.

Ung thư biểu mô tuyến giáp không phải thể tủy mang tính gia đình

tailieu.vn

TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 58. UNG THƯ BIỂU TUYẾN GIÁP KHÔNG PHẢI THỂ TỦY MANG TÍNH GIA ĐÌNH.

Ung thư biểu mô tế bào gan dạng Sarcom: Báo cáo ca lâm sàng

tapchinghiencuuyhoc.vn

Chẩn đoán trên bệnh học là ung thư biểu tế bào gan dạng sarcom. Bệnh nhân được tiến hành phẫu thuật cắt toàn bộ gan phải, siêu âm theo dõi sau 1 tháng ghi nhận khối gan trái gợi ý tổn thương tái phát.. HSC là loại ung thư có tiên lượng xấu, chẩn đoán cần được dựa trên hình ảnh bệnh học và hóa miễn dịch.. Từ khóa: Ung thư biểu tế bào gan dạng sarcom, hepatictoid carcinoma, siêu âm, cắt lớp vi tính, bệnh học.

Mô tả đặc điểm lâm sàng, giải phẫu bệnh trong điều trị phẫu thuật ung thư biểu mô trực tràng

tailieu.vn

Đánh giá vi thể khối ung thư trực tràng: dựa trên kết quả giải phẫu bệnh bao gồm ung thư biểu tuyến, ung thư biểu tuyến nhày, ung thư biểu tế bào nhẫn, ung thư biểu không biệt hóa, ung thư biểu thể vi nhú, ung thư biểu tuyến nhú, ung thư biểu tuyến răng cưa. Đạo đức nghiên cứu: nghiên cứu không can thiệp trên bệnh nhân và không phục vụ cho mục đích thương mại.. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.

Nảy chồi u: Một yếu tố mô bệnh học mới trong ung thư biểu mô đại trực tràng

tailieu.vn

NẢY CHỒI U: MỘT YẾU TỐ BỆNH HỌC MỚI TRONG UNG THƯ BIỂU ĐẠI TRỰC TRÀNG. Đặt vấn đề: Nảy chồi u là một đặc điểm bệnh học, có giá trị tiên lượng độc lập quan trọng trong ung thư biểu đại trực tràng và có liên quan đến tái phát u tại chỗ, di căn hạch, di căn xa và giảm thời gian sống còn.. Mục tiêu: Phân độ và xác định mối liên quan giữa nảy chồi u với một số yếu tố bệnh học.. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tả trên 269 bệnh nhân ung thư đại trực tràng..

Bảo tồn chức năng sinh sản ở bệnh nhân ung thư vú

tailieu.vn

Chẩn đoán giải phẫu bệnh: Ung thư biểu tuyến vú di căn 3 trên 15 hạch. Ung thư biểu tuyến vú thể ống, xâm lấn, di căn hạch, grade II, pT2N1. Bệnh nhân được dự kiến hóa trị sau phẫu thuật.. Trong khi chờ đợi hóa trị bệnh nhân được TTUB gửi đến khoa HTSS để bảo tồn sinh sản, vào ngày 2 chu kỳ kinh của chu kỳ kinh 30 ngày.. Bệnh nhân được thực hiện siêu âm phụ khoa kết quả hai buồng trứng bình thường, tử cung bình thường.

Trình trạng mất ổn định vi vệ tinh trong ung thư biểu mô tuyến đại trực tràng giai đoạn I-II

tailieu.vn

Do vậy việc xác định MSI có ý nghĩa rất quan trọng, không chỉ để sàng lọc hội chứng Lynch mà còn giúp phân biệt giữa ung thư ĐTT khiếm khuyết hệ thống sửa chữa bắt cặp sai với ung thư ĐTT MSS, nó sẽ cung cấp các thông tin có giá trị cho tiên lượng và việc cả thể hóa trong điều trị. MSI có thể gặp trong nhiều ung thư như ung thư nội mạc tử cung, ung thư dạ dày, ung thư buồng trứng, ung thư tiền liệt tuyến, ung thư đường gan mật, đường niệu, u não và ung thư da.