« Home « Kết quả tìm kiếm

Vận chuyển glucose qua màng tế bào


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Vận chuyển glucose qua màng tế bào"

Vận chuyển glucose qua mang tế bao

www.academia.edu

Vận chuyển glucose qua màng tế bào. tiêu hóa carbonhydrat ->monosacharide Sự tiêu hoá tinh bột được bắt đầu từ tác động của α-amylase trong nước bọt, nhưng chủ yếu tiến hành ở đoạn trên ruột non. Trong đoạn khoang ruột này, α-amylase sẽ thủy phân α-1,4 glucoside thành dextrin và maltose.

Vận chuyển các chất qua màng tế bào - Sinh học 10

hoc247.net

Vận chuyển các chất qua màng tế bào. Vận chuyển thụ động 1.1. Là phương thức vận chuyển các chất qua màng từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, không tiêu tốn năng lượng.. Các hình thức vận chuyển thụ động. Các chất tan có thể khuếch tán qua màng sinh chất bằng 2 hình thức: khuếch tán trực tiếp và khuếch tán qua kênh.. Khuếch tán trực tiếp. Các chất tan không phân cực và có kích thước nhỏ (CO 2 , O 2. khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit của màng sinh chất.. Khuếch tán qua kênh.

Lý Thuyết Về Vận Chuyển Các Chất Qua Màng Tế Bào Môn Sinh Học Lớp 10

codona.vn

Vận chuyển các chất qua màng tế bào Các tế bào để thực hiện được chức năng của mình thì luôn cần trao đổi chất với môi trường bên ngoài (của tế bào). Có 2 cơ chế vận chuyển các chất qua màng tế bào: vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động giúp tế bào trong việc này.. Vận chuyển thụ động (khuếch tán). Vận chuyển thụ động hay khuếch tán là phương thức vận chuyển các chất theo gradient nồng độ, nghĩa là các chất được vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

Tổng ôn Các hình thức vận chuyển các chất qua màng tế bào Sinh học 10

hoc247.net

CÁC HÌNH THỨC VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO. Là phương thức vận chuyển các chất mà không tiêu tốn năng lượng.. Dựa theo nguyên lí khuếch tán của các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ nồng độ thấp.. Hình 1 : Nguyên tắc khuyếch tán các chất. Có thể khuếch tán bằng 2 cách:. Khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép.. Khuếch tán qua lớp prôtêin xuyên màng.. Hình 2 : Các hình thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất.

CHUYỂN HÓA 2013

www.academia.edu

Tiêu hóa carbohydrate Vận chuyển glucose qua màng TB • Hấp thu monosaccharide Vận chuyển glucose qua màng TB Vận chuyển glucose qua màng tế bào • Phosphoryl hóa  bẫy glucose Dự trữ glucose trong gan và cơ Thủy phân glucoseGlucose  axít pyruvic Thủy phân glucose • Axít pyruvic  acetyl CoA Chu trình axít citric Oxy hóa hydrô • Chuỗi phản ứng oxy hóa phosphoryl hóa • H  H. e • Vận chuyển electron • 2e + ½ O2 + H.

Sinh học 10 bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

vndoc.com

Các chất thải trong túi kết hợp với màng sinh chất đẩy ra ngoài tế bào.. Câu 1: Điều dưới đây đúng khi nói về sự vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào là. Cần có năng lượng cung cấp cho quá trình vận chuyển. Chất được chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao C. Tuân thủ theo quy luật khuếch tán. Câu 2: Đặc điểm của sự vận chuyển chất qua màng tế bào bằng sự khuếch tán là A. Chất luôn vận chuyển từ nơi nhược trương sang nơi ưu trương.

Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

vndoc.com

Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất. Câu 1: Các chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng?. Câu 2: Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ?. Sự biến dạng của màng tế bào B. Sự khuếch tán của các ion qua màng D. Kênh protein đặc biệt là “aquaporin”. Câu 3: Các chất tan trong lipit được vận chuyển vào trong tế bào qua?. Câu 4: Trong các nhóm chất sau, nhóm chất nào dễ dàng đi qua màng tế bào nhất?.

Giáo án Sinh học 10 bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

vndoc.com

Màng tế bào biến dạng để lấy các chất hữu cơ có kích thước lớn (thực bào) hoặc giọt dịch ngoại bào (ẩm bào).. Sự vận chuyển các chất ra khỏi tế bào theo cách ngược với nhập bào là xuất bào.. PHIẾU HỌC TẬP So sánh giữa vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động?. Giống nhau: Đều vận chuyển các chất qua lại màng.. Thụ động Chủ động. Vận chuyển theo nguyên lý khuếch tán, cùng chiều gradient nồng độ.. Các chất được vận chuyển qua màng phospholipid, kênh protein..

Kiến thức trọng tâm Các hình thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất Sinh học 10

hoc247.net

Tế bào có thể đưa các đối tượng có kích thước lớn vào bên trong tế bào bằng A. vận chuyển thụ động.. Kiểu vận chuyển các chất ra vào tế bào bằng sự biến dạng của màng sinh chất là A. vận chuyển thụ động. vận chuyển chủ động.. khuếch tán trực tiếp.. Các chất tan được vận chuyển qua màng tế bào theo građien nồng độ được gọi là A. sự khuếch tán..

Giải bài tập trang 50 SGK Sinh học lớp 10: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

vndoc.com

Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng được gọi là sự thẩm thấu.. Các chất tan có thể khuếch tán qua màng sinh chất bằng hai cách:. Trực tiếp khuếch tán qua lớp phôtpholipit kép.. Khuếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng tế bào.. Phân biệt vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động.. Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:. Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động:. Vận chuyển thụ động Vận chuyển chủ động.

Bài giảng Hóa sinh – Chương 4: Chuyển hóa glucid

tailieu.vn

Vận chuyển glucose qua màng tế bào. ĐIỀU HÒA CHUYỂN HÓA GLUCOSE VÀ GLYCOGEN. Điều hòa chuyển hóa glucose và glycogen. HORMON ĐIỀU HÒA CHUYỂN HÓA GLUCOSE. RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA GLUCID. Mô và tế bào đói năng lượng. Tế bào β đảo. TỔNG HỢP LACTOSE. CHUYỂN HÓA CÁC MONOSACCARID KHÁC (Galactose, Mannose, Fructose)

27 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chủ đề Vận chuyển các chất qua màng sinh chất Sinh học 10 có đáp án

hoc247.net

Kiểu vận chuyển các chất ra vào tế bào bằng sự biến dạng của màng sinh chất là. vận chuyển thụ động. vận chuyển chủ động.. Các chất tan được vận chuyển qua màng tế bào theo građien nồng độ được gọi là. sự khuếch tán.. Trong phương thức vận chuyển thụ động, các chất tan trong lipit được khuếch tán qua màng tế bào phụ thuộc vào. đặc điểm của chất tan.. sự chênh lệch nồng độ của các chất tan gữa trong và ngoài màng tế bào.. đặc điểm của màng tế bào và kích thước lỗ màng..

43 Bài tập trắc nghiệm vận dụng Chương II Cấu trúc tế bào Sinh học 10 có đáp án

hoc247.net

*Các đại phân tử như prôtêin có thể qua màng tế bào bằng cách A. *Các ion có thể qua màng tế bào bằng cách. có thể vận chuyển (chủ động) qua kênh Prôtein ngược chiều Gradien nồng độ.. Các prôtêin được vận chuyển từ nơi tổng hợp tới màng tế bào bằng A. các thành phần của bộ xương trong tế bào. vận chuyển chủ động.. vận chuyển tích cực.. Vận chuyển thụ động A. Tế bào có thể đưa các đối tượng có kích thước lớn vào bên trong tế bào bằng A. vận chuyển thụ động..

62 Bài tập trắc nghiệm chủ đề Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào Sinh học 10 có đáp án

hoc247.net

Câu 15: Cách vận chuyển nào sau đây thuộc hình thức vận chuyển chủ động?. Vận chuyển nước qua màng tế bào nhờ kênh prôtêin.. Vận chuyển glucôzơ đồng thời với natri qua màng tế bào.. Vận chuyển các chất có kích thước lớn qua màng tế bào.. Vận chuyển O 2 qua màng tế bào.. Vận chuyển Na + và K + bằng bơm prôtêin qua màng tế bào.. Câu 16: Các chất vận chuyển qua màng sinh chất thực chất là đi qua:.

Cấu trúc tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực

thi247.com

Rất nhiều protein là phương tiện tiếp xúc giữa tế bào và các phân tử của môi trường bên ngoài.. Cấu trúc của màng tế bào ảnh hưởng như thế nào đến:. Nêu các thành phần chính cấu tạo nên màng tế bào và vai trò của các thành phần đó.. Yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt tính của màng tế bào.. Nêu các hình thức vận chuyển các chất qua màng tế bào.. Một tế bào thực vật có áp suất thẩm thấu 1atm. Điều gì sẽ xảy ra khi ngâm tế bào trên vào dung dịch có nồng độ 0,8atm.

42 Bài tập trắc nghiệm ôn tập các kiến thức về Sinh học tế bào Sinh học 10 có đáp án

hoc247.net

Câu 1: Các chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng A. Câu 2: Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ. Sự biến dạng của màng tế bào B. Câu 3: Các chất tan trong lipit được vận chuyển vào trong tế bào qua A. Câu 4: Trong các nhóm chất sau, nhóm chất nào dễ dàng đi qua màng tế bào nhất?. Câu 5: Chất O 2 , CO 2 đi qua màng tế bào bằng phương thức A. Nhờ sự biến dạng của màng tế bào C. Vận chuyển chủ động. Câu 6: Nhập bào là phương thức vận chuyển A.

Trắc Nghiệm Cấu Trúc Tế Bào Có Đáp Án Và Lời Giải

codona.vn

Bào quan chỉ có ở tế bào động vật không có ở tế bào thực vật là A. Loại bào quan chỉ có ở tế bào thực vật không có ở tế bào động vật là A. Ở người, loại tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là A. Khung xương tế bào được tạo thành từ A. Các đại phân tử như prôtêin có thể qua màng tế bào bằng cách A. Các ion có thể qua màng tế bào bằng cách A. Các prôtêin được vận chuyển từ nơi tổng hợp tới màng tế bào bằng A. sự chuyển động của tế bào chất. các thành phần của bộ xương trong tế bào.

Trắc Nghiệm Cấu Trúc Tế Bào Có Đáp Án Và Lời Giải

thuvienhoclieu.com

Bào quan chỉ có ở tế bào động vật không có ở tế bào thực vật là A. Loại bào quan chỉ có ở tế bào thực vật không có ở tế bào động vật là A. Ở người, loại tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là A. Khung xương tế bào được tạo thành từ A. Các đại phân tử như prôtêin có thể qua màng tế bào bằng cách A. Các ion có thể qua màng tế bào bằng cách A. Các prôtêin được vận chuyển từ nơi tổng hợp tới màng tế bào bằng A. sự chuyển động của tế bào chất. các thành phần của bộ xương trong tế bào.

BỆNH HỌC TẾ BÀO

www.academia.edu

Insulin đi đến kích thích các tế bào gan, cơ, mỡ, làm tăng vận chuyển glucosa qua màng tế bào và dự trữ dưới dạng glucogen. Mỗi tế bào là một đơn vị sống cơ bản, nhưng các tế bào có mối liên quan chặt chẽ với môi trường và có sự phối hợp ch c năng giữa các tế bào. T n thương cơ bản c a tế bào là các hình th c phản ng khác nhau c a tế bào trước các tác nhân bất lợi làm biến đ i cân bằng sinh học, ảnh hưởng đến sự sống c a tế bào. T n thương h i phục được (Thoái hoá.

Tế bào Mô phôi

tainguyenso.vnu.edu.vn

Sinh học màng tế bào và các bệnh có liên quan. Điều kiện và môn học tiên quyết: Hoá sinh cơ sở, Miễn dịch cơ sở, Tế bào học Tóm tắt nội dung:. Cấu trúc hiển vi điện tử màng sinh chất tế bào và mô hình màng tế bào. Cấu trúc hiển vi điện tử màng tế bào của các bào quan, đặc trưng và chức năng sinh học của chúng. Cấu trúc hoá học màng tế bào: Lipit, protein, glycoprotein, enzym màng, chất kết dính và lectin màng. Sự vận chuyển các phân tử nội sinh và ngoại sinh qua màng tế bào.