« Home « Kết quả tìm kiếm

Vi sinh vật trong đất


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Vi sinh vật trong đất"

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VI SINH VẬT TRONG ĐẤT

tailieu.vn

Chƣơng 1: Sự phân bố của vi sinh vật trong môi trƣờng 1.1. Môi trường đất và sự phân bố của vi sinh vật trong đất. Sự phân bố của vi sinh vật trong đất và mối quan hệ giữa các nhóm vi sinh vật. Mối quan hệ giữa đất, vi sinh vật và thực vật. Môi trường nước và sự phân bố của vi sinh vật trong nước. Môi trường không khí và sự phân bố của vi sinh vật trong không khí. Chƣơng 2: Khả năng chuyển hóa các hợp chất trong môi trƣờng tự nhiên của vi. sinh vật. Quá trình amôn hóa.

Sự phân bố của vi sinh vật trong môi trường tự nhiên

tailieu.vn

Sự phân bố của vi sinh vật trong đất và mối quan hệ giữa các nhóm vi sinh vật. Sự phân bố của vi sinh vật trong đất. Tuy nhiên, đất là nơi vi sinh vật cư trú nhiều nhất so với các môi trường khác. Sự phân bố của vi sinh vật đất còn gọi là khu hệ vi sinh vật đất.. Số lượng và thành phần vi sinh vật trong đất thay đổi khá nhiều. Còn ở những nơi đất có đá, đất có cát số lượng và thành phần vi sinh vật ít hơn. Sự phát triển của vi sinh vật lại chính là nhân tố làm cho đất thêm phì nhiêu, màu mỡ..

Vi sinh vật học môi trường

www.academia.edu

Sự phân bố của vi sinh vật đất còn gọi là khu hệ vi sinh vật đất. Số lượng và thành phần vi sinh vật trong đất thay đổi khá nhiều. Bởi vậy ở tầng này số lượng vi sinh vật nhiều hơn tầng trên. Càng xuống sâu, các nhóm vi sinh vật háo khí càng giảm mạnh. Bởi vậy sự phân bố của vi sinh vật cũng khác nhau. Bởi vậy, trong đất lúa nước ác loại vi sinh vật kị khí phát triển mạnh. Số lượng vi sinh vật đạt cực tiểu ở thời kỳ lúa chín. Ở vi sinh vật người ta ít quan sát thấy quan hệ cộng sinh.

Vi sinh vật học môi trường

www.academia.edu

Sự phân bố của vi sinh vật đất còn gọi là khu hệ vi sinh vật đất. Số lượng và thành phần vi sinh vật trong đất thay đổi khá nhiều. Bởi vậy ở tầng này số lượng vi sinh vật nhiều hơn tầng trên. Càng xuống sâu, các nhóm vi sinh vật háo khí càng giảm mạnh. Bởi vậy sự phân bố của vi sinh vật cũng khác nhau. Bởi vậy, trong đất lúa nước ác loại vi sinh vật kị khí phát triển mạnh. Số lượng vi sinh vật đạt cực tiểu ở thời kỳ lúa chín. Ở vi sinh vật người ta ít quan sát thấy quan hệ cộng sinh.

Giáo trình Vi sinh vật học môi trường - Trần Viết Cường

tailieu.vn

SINH LÝ HỌC VI SINH VẬT. DINH DƯỠNG CỦA VI SINH VẬT. Chất dinh dưỡng và môi trường nuôi cấy vi sinh vật. Các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật. SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT. Sinh lý học sinh trưởng của vi sinh vật. Sinh sản ở vi sinh vật. Hô hấp ở vi sinh vật. Chuyển hóa của vi sinh vật. VI SINH VẬT MÔI TRƯỜNG ĐẤT. ĐẤT LÀ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA VI SINH VẬT. VI SINH VẬT TRONG ĐẤT. Vi khuẩn (Bacteria. Vi khuẩn cổ. VAI TRÒ CỦA VI SINH VẬT TRONG ĐẤT. VI SINH VẬT MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ.

ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN HỮU CƠ VÀ VÔ CƠ ĐẾN HOẠT ĐỘNG VI SINH VẬT ĐẤT VƯỜN DỪA TRỒNG XEN CACAO TẠI HUYỆN CHÂU THÀNH - BẾN TRE

ctujsvn.ctu.edu.vn

Do đó bón phân hữu cơ kết hợp vô cơ lượng thấp giúp gia tăng hoạt độ enzyme catalase, mật số vi sinh vật phân huỷ cellulose trong đất gia tăng, tăng tổng số vi sinh vật trong đất, đưa đến tăng khả năng khoáng hoá chất hữu cơ trong đất, tăng khả năng cung cấp dinh dưỡng từ đất.. Từ khóa: Hoạt độ enzyme catalase, mật số vi sinh vật, vi sinh vật phân huỷ cellulose, phân hữu cơ sinh học, phân vô cơ.

Tuyển chọn các chủng vi khuẩn Azotobacter cho sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh vật

repository.vnu.edu.vn

Đất là môi trường thuận lợi cho sinh trưởng và phát triển của các loài vi sinh vật. Trong thành phần sinh vật đất, vi sinh vật chiếm tới 90%. Trong thành phần cacbon hữu cơ của đất, vi sinh vật chiếm khoảng 2%. Số lượng vi sinh vật trong mỗi gam đất có tới hàng triệu, hàng tỉ và tới vài chục tỉ tế bào. trọng lượng của vi sinh vật trong đất . Khả năng cố định nitơ của Azotobacter 1.3.1. Khả năng kích thích sinh trƣởng của Azotobacter..

SO SÁNH MẬT SỐ VI SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TÍNH ĐẤT LÚA ĐẦU VỤ HÈ THU VÀ ĐÔNG XUÂN TRÊN ĐẤT PHÙ SA Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

ctujsvn.ctu.edu.vn

Nhìn chung hoạt động của vi sinh vật trong đất ở vụ HT mạnh và luôn có mật số vi khuẩn, nấm và xạ khuẩn cao hơn vụ ĐX. mật số các vi sinh vật này tăng cao ở thời điểm 1 đến 2 tuần lễ sau khi sạ lúa..

Chương 5: Chế phẩm vi sinh vật làm phân bón, cải tạo đất

tailieu.vn

Trong tự nhiên một số vi sinh vật vùng rễ cây trồng có khả năng sản sinh ra các acid hữu cơ và tạo phức với kim loại nặng hoặc các kim loại độc hại với cây trồng (nhôm, sắt. Công nghệ vi sinh vật trong cải tạo đất bị ô nhiễm là sử dụng các loại vi sinh vật có khả năng phân giải hoặc chuyển hoá các chất gây ô nhiễm trong đất qua đó tạo lại cho đất sức sống mới.

Lê Xuân Phương VI SINH VẬT HỌC MÔI TRƯỜNG CHƯƠNG IV KHẢ NĂNG CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT CỦA VI SINH VẬT TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN

www.academia.edu

Vi sinh vật phân giải tinh bột Trong đất có nhiều loại vi sinh vật có khả năng phân giải tinh bột. Một số vi sinh vật có khả năng tiết ra môi trư ng đầy đủ các loại enzym trong hệ enzym amilaza. Đa số các vi sinh vật không có khả năng tiết đầy đủ hệ enzym amilaza phân huỷ tinh bột. Trong sản xuất ngư i ta thư ng sử dụng các nhóm vi sinh vật có khả năng phân huỷ tinh bột. Đư ng đơn tích luỹ lại trong đất sẽ được tiếp tục phân giải các nhóm vi sinh vật phân giải đư ng.

Vai trò của vi sinh vật trong đời sống và sản xuất

tailieu.vn

(bacteriostasis), với liều lượng mà khi phân tán vào dịch cơ thể có thể tiêu diệt hoặc kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn.. Trong đất, các vi sinh vật sống trong nốt rễ (rhizosphere) biến nitơ thành ammoniac bằng các enzyme của chính mình. Nhiều vi khuẩn được tìm thấy sống cộng sinh trong cơ thể người hay các sinh vật khác.. Ví dụ như sự hiện diện của các vi khuẩn cộng sinh trong ruột già giúp ngăn cản sự phát triển của các vi sinh vật có hại..

Các chỉ tiêu vi sinh vật của SPTP

tailieu.vn

Số lượng và thành phần vi sinh vạt trong đất thay đổi khỏ nhiều. L−ợng vi khuẩn trong đất xác định theo chiều sâu đất. Xạ khuẩn Vi khuẩn. Nước nguyờn chất khụng phải là nguồn mụi trường thuận lợi cho vi sinh vật phỏt triển.. Vi sinh vật trong nước được đưa vào từ nhiều nguồn khỏc nhau. Từ đất do bụi bay lờn, nguồn nước này chủ yếu bị nhiễm vi sinh vật trờn bề mặt. Khụng chứa vi sinh vật gõy bệnh. Lượng vi sinh vật chung khụng quỏ 100tb/1ml - Phải cú chỉ số coli và chuẩn độ coli xỏc định.

Ứng Dụng Cong Nghệ Vi Sinh Vật Trong Xử Ly Rac Thải

www.academia.edu

Thường ở trong đống ủ rác có ít loài vi khuẩn có khả 3 năng tiết ra đầy đủ bốn loại enzym trong hệ enzym cellulose. Các vi sinh vật phân giải protein Trong môi trường rác ủ đống, nitơ tồn tại ở các dạng khác nhau, từ nitơ phân giải ở dạng khí cho đến các hợp chất hữu cơ phức tạp có trong cơ thể động, thực vật và con người. Khi cơ thể sinh vật chết đi, lượng nitơ hữu cơ này tồn tại trong đất (rác).

Chương III : Các chỉ tiêu vi sinh vật của SPTP

tailieu.vn

Số lượng và thành phần vi sinh vạt trong đất thay đổi khỏ. L−ợng vi khuẩn trong đất xác định theo chiều sâu đất. Xạ khuẩn Vi khuẩn. Nước nguyờn chất khụng phải là nguồn mụi trường thuận lợi cho vi sinh vật phỏt triển.. Vi sinh vật trong nước được đưa vào từ nhiều nguồn khỏc nhau. Từ đất do bụi bay lờn, nguồn nước này chủ yếu bị nhiễm vi sinh vật trờn bề mặt. Khụng chứa vi sinh vật gõy bệnh. Lượng vi sinh vật chung khụng quỏ 100tb/1ml - Phải cú chỉ số coli và chuẩn độ coli xỏc định.

Quan hệ giữa đất và vi sinh vật đất

tailieu.vn

Vi sinh vật gây bệnh không chỉ làm giảm sản lượng mà còn làm giảm phẩm chất nông sản. Vi sinh vật sử dụng các chất hữu cơ của cây bằng cách tiết ra các loại men phân huỷ chúng. Trong quá trình. sống chúng tiết ra các chất độc làm cây chết.. Vi sinh vật gây bệnh có khả năng tồn tại trong đất hoặc trên tàn dư thực vật từ vụ này qua vụ khác dưới dạng bào tử hoặc các dạng tiềm.

Vi sinh vật nhiễm tạp trong lương thực - thực phẩm

dlib.hust.edu.vn

Đặc biệt trong không khí ngoài biển lượng vi sinh vật rất ít. Không khí càng cao so với mặt đất, lượng vi sinh vật càng ít. Tránh tiếp xúc với người bệnh vì vi sinh vật có thể qua hô hấp. Vì thế mà vi sinh vật sinh sản và phát triển nhanh chóng trong đất. c) Độ ẩm trong đất đủ đảm bảo cho vi sinh vật phát triển. Nước trong đất hòa tan nhiều chất dinh dưỡng có lợi cho vi sinh vật phát triển. Có nơi thấy nhiều vi sinh vật, có nơi thấy ít vi sinh vật.

Vi sinh vật hiếu khi va vi sinh vật kỵ khi

www.academia.edu

Mới vào Vi sinh vật là một thế giới sinh vật vô cùng nhỏ bé mà ta không thể quan sát bằng mắt thường. Vi sinh vật đóng vai trò vô cùng quan trọng trong tự nhiên cũng như trong cuộc sống của con người. Nó biến đá mẹ thành đất trồng, nó làm giàu chất hữu cơ trong đất, nó tham gia vào tất cả các vòng tuần hoàn bật chất trong tự nhiên. Nó đóng vai trò quyết định quá trình tự làm sạch các môi trường tự nhiên. Từ xa xưa, con người đã biết sử dụng VSV trong đời sống hằng ngày.

ỨNG DỤNG VI SINH VẬT TRONG SẢN XUẤT PHÂN BÓN VI SINH

www.academia.edu

Các vi sinh vật có kh năng phân gi i xenlulo khi s n sinh ra enzym celuloza -Trang 6- Lớp: DH08DL- Nhóm II.1 ng dụng c a VSV trong sản xuất phân bón th ng sinh ra enzym xilanaza. Trong đ t chua thì n m là lo i vi sinh vật đầu tiên tác động vào xilan.

Nước thải trong xanh nhờ chế phẩm vi sinh vật

www.scribd.com

Sự kết hợp này gia tăngtốc độ oxy hoá sinh học các chỉ tiêu BOD, COD và bùn tích tụ như các hợp chất khóphân huỷ, acid béo, hydrocarbon và các chất xơ (nó được thiết kế nhằm đẩy mạnh loạibỏ các tạp chất rắn).Thành phần • Lignin trơ và acid fulvic • Các hợp chất humic và các vi sinh vật tự nhiên trong đất • Humic cơ bản được tạo ra do các tế bào vi khuẩn như các vi khuẩn tăng tốc • Hầu hết nếu không nói là tất cả các dưỡng chất cần thiết cho vi sinh vật• Dưỡng chất tự nhiên và dưỡng chất vi lượng

Các loại phân vi sinh vật

www.academia.edu

Phân bón vi sinh phân giải lân có tác dụng cung cấp thêm lân (P) cho cây trồng, kích thích hoạt động của các vi sinh vật khác trong đất, cung cấp các chất điều hòa sinh trưởng và nhất là cung cấp các chất kháng sinh phòng chống sâu bệnh hại cây trồng. Vi sinh vật kích thích sinh trưởng Ngoài các VSV cố định nitơ (đạm vi sinh), phân giải photpho (lân vi sinh), còn có các VSV có khả năng kích thích sự sinh trưởng cho cây trồng, kích thích sự phát triển của bộ rễ.