« Home « Kết quả tìm kiếm

vở bài tập tiếng việt lớp 4 Chính tả Tuần 4 trang 23


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "vở bài tập tiếng việt lớp 4 Chính tả Tuần 4 trang 23"

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 6: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 6: Chính tả. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 6 trang 23: Chính tả. Điền ai hoặc ay vào chỗ trống:. cày b) thính t. tóc, nước ch..... Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống thích hợp a) (sa, xa). a) mái nhà, máy cày b) thính tai, giơ tay c) chải tóc, nước chảy. Chọn chữ trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống cho thích hợp:. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 6 trang 25: Chính tả.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 23: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 23: Chính tả. Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện dưới đây. Biết rằng: chỗ trống số (1) chứa tiếng bắt đầu là s hoặc x, chỗ trống số (2) chứa tiếng có vần là ưc hoặc ut.. Một ngày và một năm. Men-xen là một hoạ (1. được rất nhiều người hâm mộ. Mỗi khi tranh của ông trưng bày là ngưòi ta tranh nhau mua.. Có một hoạ sĩ trẻ nói với ông:. Ngài thật là một người (1.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 23: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 23: Chính tả. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 23: Chính tả trang 21. Câu 1: Điền vào chỗ trống:. …ao động, hỗn ….áo, béo …úc …ích. úc đó b) ut hoặc uc. gỗ, chim c..ˊ. Câu 2: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động:. a) Chứa tiếng bắt đầu bằng. l M: làm việc,………. n M: nuông chiều,……….. b) Chứa tiếng có vần. ut M: trút. uc M: lục lọi,……….... TRẢ LỜI:. náo động, hỗn láo, béo núc ních, lúc đó b) ut hoặc uc. ông bụt, bục gỗ, chim cút, hoa cúc..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 4: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 1 tuần 4: Chính tả Hướng dẫn giải Chính tả 4 Vở BT TV4 tuần 4. Điền vào chỗ trống tiếng có âm đầu là r, d hoặc gi:. Nhạc của trúc, nhạc của tre là khúc nhạc của đồng quê. Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn. thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê,. đưa tiếng sáo. nâng cánh. Điền vào chỗ trống ân hoặc âng:. Trưa tròn bóng nắng nghỉ ch. chốn này D. một quà xôi đầy. Nơi ấy ngôi sao khuya..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 9: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 9: Chính tả Hướng dẫn giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 9. Chọn 1 trong 2 bài tập. Điền vào chỗ trống l hoặc n:. ....ăm gian nhà cỏ thấp ....e te Ngõ tối đêm sâu đóm…ập. oè ....ưng giậu phất phơ màu khói nhạt ...àn ao ....óng ..ánh bóng trăng. Điền vào chỗ trống uôn hoặc uông:. nước, nhớ ng.... Nhớ canh rau m. nhớ cà dầm tương.. Đố ai lặn X. vực sâu Mà đo miệng cá. câu cho vừa.. Người thanh tiếng nói cũng thanh Ch. kêu khê đánh bên thành cũng kêu..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 16: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 16: Chính tả Hướng dẫn giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 16. a) Chứa tiếng có âm đầu là r, d hoặc gi, có nghĩa như sau. Trò chơi quay dây qua đầu, mỗi lần chạm đất thì nhảy lên cho dây luồn qua dưới chân.. Môn nghệ thuật sân khấu biểu diễn bằng cách điều khiển các hình mẫu giống như người, vật.. Phát bóng sang phía đối thủ để mở đầu hiệp đấu hoặc lượt đấu.. b) Chứa tiếng có các vần ât hoặc âc, có nghĩa như sau:.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 14: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 14: Chính tả Hướng dẫn giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 14. a) Tiếng bắt đầu bằng s hoặc x:. Cái Mỹ có một anh lính thật đẹp. Đấy là một anh lính nho nhỏ, xinh. bằng đất mẹ mới mua cho Mỹ phiên chợ huyện hôm qua. Lũ trẻ trong. lại, đứa nào cũng muốn cầm, sờ vào cái áo màu. lá cây, cái mũ có ngôi. đen bóng và. cả vào khuôn mặt nho nhỏ, hồng hồng của anh ta nữa.. Nhưng cái Mỹ chỉ cho mỗi đứa cầm xem một tí vừa đủ để nó hỏi xong một câu:.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 11: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 11: Chính tả Hướng dẫn giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 11. a) Điền vào chỗ trống s hoặc x Trái nhót như ngọn đèn tín hiệu Trỏ lối ...ang mùa hè. Quả cà chua như cái đèn lồng nhỏ ...íu Thắp mùa đông ấm những đêm thâu Quả ớt như ngọn lửa đèn dầu. Chạm đầu lưỡi - chạm vào ...ức nóng.. Mạch đất ta dồi dào ...ức ...ống. Nên nhành cây cũng tháp ...áng quê hương.. b) Đặt trên những chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã:.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 13: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 13: Chính tả Hướng dẫn giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 13. Chọn 1 trong 2 bài tập:. a) Tìm các tính từ. Có hai tiếng đều bắt đầu bằng l. M: lỏng lẻo,. Có hai tiếng đều bắt đầu bằng n. M : nóng nảy,. b) Điền vào chỗ trống tiếng có âm i hoặc iê:. Ê-đi-xơn rất. khắc với bản thân. Để có được bất kì một phát. nào, ông cũng. trì làm hết thí. này đến thí. khác cho tới khi đạt kết quả.. cứu về ắc quy, ông thí. tới 5000 lần.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 1 tuần 1: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 1 tuần 1: Chính tả. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 1 trang 2 Câu 1 Điền vào chỗ trống:. Không thể ....ẫn chị Chấm với bất cứ người nào khác. Chị có một thân hình ...ở nang rất cân đối. Hai cánh tay béo ...ẳn, chắc ....ịch. Đôi ....ông mày không tỉa bao giờ, mọc . ..oà xoà tự nhiên, ....àm cho đôi mắt sắc sảo của chị dịu dàng đi.. b) an hoặc ang. Mấy chú ng. lạch bạch đi kiếm mồi..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 7: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 7: Chính tả Hướng dẫn giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 7. Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn chỉnh các đoạn văn dưới đây. Biết rằng. a) Những chữ đó bắt đầu bằng tr hoặc ch:. Con người là một sinh vật có. tuệ vượt lên trên mọi loài, có phẩm. kì diệu là biết mơ ước. Chính vì vậy, họ khám phá được những bí mật nằm sâu. ngự được đại dương. phục được khoảng không vũ. bao la.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 20: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 20: Chính tả Hướng dẫn giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 20. Điền vào chỗ trống:. a) ch hoặc tr:. ong vòm lá. im có gì vui Mà nghe ríu rít Như ...ẻ reo cười?. b) uôt hoặc uôc:. Cày sâu c. Mang dây b. hay tay đảm.. gặm chân mèo.. (2) Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu trong hai mẩu chuyện sau:. a) Tiếng có âm tr hoặc ch:. Đãng trí bác học. Một nhà bác học có tính đãng. đi tàu hoả.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 23: Chính tả

vndoc.com

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 23 trang 18: Chính tả Câu 1: Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống:. Câu 2: Điền vào chỗ trống các từ chứa tiếng:. Câu 1: Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống:. Tìm những tiếng có nghĩa điền vào chỗ trống. Câu 1: Điền l hoặc n vào chỗ trống:. Tìm những tiếng có nghĩa điền vào chỗ trống:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 8: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 8: Chính tả Hướng dẫn giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 8. Điền vào chỗ trống:. a) Những tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi:. Đánh dấu mạn thuyền. Xưa có người đi thuyền, kiếm. bên hông, chẳng may làm kiếm. xuống nước.. Anh ta liền đánh ...vào mạn thuyền chỗ kiếm. Bác làm. lạ thế?. Tôi đánh. chỗ kiếm ...khi nào thuyền cập bến, cứ theo chỗ đã đánh ...mà mò, thế nào cũng tìm thấy kiếm.. b) Những tiếng có vần iên, yên hoặc iêng:. Chú dể sau lò sưởi.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 2: Chính tả

vndoc.com

Hướng dẫn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 2: Chính tả trang 8 Câu 1. Bắt đầu bằg g Bắt đầu bằng gh. Em hãy viết tên các bạn ấy theo thứ tự bảng chữ cái:. Bắt đầu bằng g Bắt đầu bằng gh. Tham khảo toàn bộ giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tại đây:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 2: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 1 tuần 2: Chính tả. Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu chuyện sau. Rạp đang chiếu phim thì một bà đứng dậy len qua hàng ghế ra ngoài. (sau/xau), bà trở lại và hỏi ông ngồi đầu hàng ghế. Thưa ông ! Phải. (chăng/chăn) lúc ra ngoài, tôi vô ý giẫm vào chân ông?. Vâng, nhưng. (sin/xin) bà đừng. (băn khoăn/băn khoăng), tôi không. Dạ không! Tôi chỉ muốn hỏi để.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 30: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 30: Chính tả. Viết tiếng có nghĩa vào bảng:. a) Những tiếng do các âm đầu r, d, gi ghép với vần ở hàng dọc tạo thành:. b) Những tiếng do các âm đầu v, d, gi ghép với vần ở hàng dọc tạo thành:. a M:va (va chạm, va. M : da (da thịt, da trời, giở. Điền những tiếng có nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây:. a) Tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi:. Hồ nước ngọt lớn nhất thế...là hồ Thượng ở giữa Ca-na-đa và Mĩ.. trên 80 000 ki-lô-mét vuông..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 33: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 33: Chính tả. Câu 1 Điền những tiếng có nghĩa ứng với các ô trống dưới đây a). tr M: trà, trả (lời),. Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr.. M: tròn trịa,. Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch.. Các từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iêu.. M: liêu xiêu,. Các từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iu.. M: líu ríu, Trả lời:.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 5: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 1 tuần 5: Chính tả Hướng dẫn giải Chính tả 4 Vở BT TV4 tuần 5. Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn chỉnh các đoạn văn dưới đây. a) Những chữ đó bắt đầu bằng l hoặc n:. Hưng vẫn hí hoáy tự tìm. giải cho bài toán mặc dù em có thể nhìn bài của bạn Dũng ngồi ngay bên cạnh. Ba tiếng trống báo hiệu hết giờ, Hưng. bài cho cô giáo. Em buồn, vì bài kiểm tra lần. có thể. em mất danh hiệu học sinh tiên tiến mà. nay em vẫn giữ vững.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 27: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 27: Chính tả. a) Chỉ viết với s, không viết với x. Chỉ viết với x, không viết với s. b) Không viết với dấu ngã. Không viết với dấu hỏi M: đũa (không có đủa). Chọn chữ viết đúng chính tả ở trong ngoặc đơn, điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu văn sau:. Sa mạc đỏ. Ở lục địa ô-xtrây-li-a có một. mạc màu đỏ. Trên trời dưới đất đều có những mảng màu hồng, màu đỏ. kẽ rất kì lạ.