« Home « Kết quả tìm kiếm

vở bài tập tiếng việt lớp 4 Luyện từ và câu: Cấu tạo của tiếng tuần 1 trang 3


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "vở bài tập tiếng việt lớp 4 Luyện từ và câu: Cấu tạo của tiếng tuần 1 trang 3"

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 17: Ôn tập về từ và cấu tạo từ

vndoc.com

Luyện từ câu - Ôn tập về từ cấu tạo từ. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 17. a) Viết vào bảng phân loại các từ trong khổ thơ sau đây theo cấu tạo của chúng. Biết rằng các từ đã được phân cách với nhau bằng dấu gạch xiên.. Bóng/ cha/ dài/ lênh khênh/. Bóng/ con/ tròn/ chắc nịch./. b) Tìm thêm ví dụ mịnh họa cho các kiểu cấu tạo từ (mỗi kiểu thêm 3 ví dụ), rồi ghi vào bảng phân loại.. a) Từ trong khổ thơ. b) Từ tìm thêm.

Luyện từ và câu: Luyện tập về cấu tạo của tiếng trang 12 Luyện từ và câu lớp 4 Tuần 1 - Tiếng Việt Lớp 4 tập 1

download.vn

Tiếng Việt lớp 4: Luyện từ câu: Luyện tập về cấu tạo của tiếng. Tổng hợp: Download.vn 1. Luyện tập về cấu tạo của tiếng trang 12 - Tuần 1 Hướng dẫn giải Luyện từ câu SGK Tiếng Việt 4 tập 1. trang 12. Phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ dưới đây. Ghi kết quả phân tích vào bảng theo mẫu sau:. Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.. Tiếng Âm đầu Vần Thanh. Trả lời:.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 4: Luyện từ và câu

vndoc.com

Trang chủ: https://vndoc.com. Email hỗ trợ: [email protected] | Hotline . Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 4: Luyện từ câu Câu 1. Chỉ người Chỉ đồ vật Chỉ con vật Chỉ cây cối. Đặt trả lời câu hỏi về:. Câu hỏi Trả lời. M: Bạn sinh nam nào ? M: Tôi sinh năm 2010.. b) Tuần, ngày, tháng trong tuần (thứ...). M: Tháng hai có mấy tuần. M: Tháng hai có bốn tuần. Trời mưa to Hoà quên mang áo mưa Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình đôi bạn vui vẻ ra về.. TRẢ LỜI:. M: Bạn sinh năm nào.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 7: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 7: Luyện từ câu Câu 1. Viết tên các môn em học ở lớp 2 vào chỗ trống:. Viết từ ngữ chỉ hoạt động phù hợp với mỗi tranh dưới đây:. Viết lại nội dung mỗi tranh nói trên bằng một câu:. Điền từ chỉ hoạt động thích hợp vào chỗ trống:. a) Cô Tuyết Mai. môn Tiếng Việt.. bài rất dễ hiểu.. chúng em chăm học.. Tiếng Việt Toán. Đọc sách 2. Viết bài 3. Học bài 4. Trò chuyện. Tranh 1: Trinh đang đọc sách.. Tranh 2: Khang đang viết bài..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 13 - Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 13: Luyện từ câu Hướng dẫn giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 13. Luyện từ câu: Mở rộng vốn từ: Ý chí - Nghị lực Câu 1. Tìm các từ:. Nói lên ý chí, nghị lực của con người.. M: quyết chí,. Nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người.. M: khó khăn,. Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở bài tập 1:. Từ thuộc nhóm a. Từ thuộc nhóm b.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 7: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 7: Luyện từ câu. Gạch chân các hình ảnh so sánh trong những câu thơ sau. a) M: Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan b) Ngôi nhà như trẻ nhỏ. Lớn lên với trời xanh.. c) Cây pơ-mu đầu dốc Im như người lính canh Ngựa tuần tra biên giới Dừng đỉnh đèo hí vang.. Càng thêm tuổi tác càng tươi lòng vàng.. Sự vật A Từ so sánh Sự vật B. M: a) Trẻ em như búp trên cành.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 4: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 4: Luyện từ câu Câu 1. Viết tiếp các từ ngữ chỉ gộp những người thân trong gia đình:. M: ông bà, chú cháu.... Xếp các thành ngữ, tục ngữ sau vào nhóm thích hợp:. a) Con hiền cháu thảo.. b) Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.. c) Con có cha như nhà có nóc.. d) Con có mẹ như măng ấp bẹ.. e) Chị ngã em nâng.. g) Anh em như thể chân tay. Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.. Cha mẹ đối với con cái. Con cháu đối với ông bà, cha mẹ. Anh chị em đối với nhau.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 5: Luyện từ và câu

vndoc.com

Trang chủ: https://vndoc.com. Email hỗ trợ: [email protected] | Hotline . Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 5: Luyện từ câu Câu 1. M: Môn học em yêu thích. là môn Tiếng Việt.. a) Giới thiệu trường em.. b) Giới thiệu một môn học em yêu thích.. c) Giới thiệu làng (xóm, bản, ấp, sóc, phố) của em.. a) Giới thiệu trường em. Trường em là Trường Tiểu học Kim Đồng.. Môn học em yêu thích là môn Toán.. Nơi em ở là phường 9, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 11 - Luyện từ và câu - Tính từ

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 11. Luyện từ câu - Tính từ Hướng dẫn giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 11 I - Nhận xét. Đọc truyện Cậu học sinh ở Ác-boa (Tiếng Việt 4, tập một, trang 110) thực hiện các yêu cầu sau. Tìm trong truyện các từ ngữ miêu tả:. a) Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i.. b) Màu sắc của sự vật. Những chiếc cầu:. Mỏi tóc của thầy Rơ-nê:.... c) Hình dáng, kích thước các đặc điểm khác của sự vật:. Thị trấn:.... Vườn nho:.... Những ngôi nhà:. Dòng sông:.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 6: Luyện từ và câu

vndoc.com

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí. Trang chủ: https://vndoc.com. Email hỗ trợ: [email protected] | Hotline . Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 6: Luyện từ câu Câu 1. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. M: Lan là học sinh giỏi nhất lớp.. Ai là học sinh giỏi nhất lớp?. a) Em là học sinh lớp 2.. b) Môn học em yêu thích là Tiếng Việt..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 16: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 16: Luyện từ câu Câu 1. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:. a) tốt M: tốt - xấu. Chọn một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 1, đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa đó:. Chú mèo ấy rất ngoan - Chú chó này rất hư. M: tốt - xấu. Chú chó ấy rất ngoan.. Chú mèo này rất hư.. Tham khảo toàn bộ giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tại đây:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 13: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 13: Luyện từ câu Câu 1. Viết tên những việc em đã làm ở nhà giúp cha mẹ:. In đậm dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? Gạch một gạch. dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì?. a) Cây xoà cành ôm cậu bé.. b) Em học thuộc đoạn thơ.. c) Em làm ba bài tập toán.. cậu bé rửa quần ào. M: Linh giặt quần áo.. Đặt 2 câu, mỗi câu kể một việc em đã làm ở nhà:. TRẢ LỜI:. tưới cây quét nhà. lau bàn trông em. gấp quần áo.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 12: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 12: Luyện từ câu Câu 1. yêu mến, mến yêu,. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh:. ông bà.. cha mẹ.. anh chị.. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:. a) Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng b) Giường tủ bàn ghế được kê ngay ngắn.. c) Giày dép mũ nón được để đúng chỗ.. yêu mến, mến yêu, thương yêu, yêu thương, yêu quý, quý mến, kính mến, kính yêu, mến thương, thương mến..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 1: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 1: Luyện từ câu Câu 1. Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ sau:. Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài.. Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai.. Viết tên những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn dưới đây vào ô thích hợp:. Câu Sự vật A Từ. so sánh. Sự vật B.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 11: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 11: Luyện từ câu Câu 1. Số thứ. Gạch dưới các từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ trong bài thơ muốn làm giúp ông nhờ ông làm giúp:. Hôm nào ông có khách Để cháu đun nước cho Nhưng cái siêu nó to Cháu nhờ ông xách nhé!. Cháu ra sân rút rạ. Ông phải ôm vào cơ Ngọn lửa nó bùng to Cháu nhờ ông dập bớt Khói nó chui ra bếp Ông thổi hết khói đi Ông cười xoà: “Thế thì Lấy ai ngồi tiếp khách?”.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 21: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 21: Luyện từ câu Câu 1. Viết tên các loài chim vào chỗ trống thích hợp (cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh):. M: chim cánh cụt,.... M: bói cá,.... Dựa vào các bài tập đọc Chim sơn ca bông cúc trắng, Thông báo của thư viện vườn chim (Tiếng Việt 2, tập hai, trang 23, 26), trả lời những câu hỏi sau:. a) Bông cúc trắng mọc ở đâu?. b) Chim sơn ca bị nhốt ở đâu?. c) Em làm thẻ mượn sách ở đâu?. Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau:.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 10: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 10: Luyện từ câu Câu 1. Viết lại những từ chỉ người thân (gia đình, họ hàng) trong câu chuyện Sáng kiến của bé Hà:. Viết thêm các từ chỉ người thân mà em biết:. Viết vào mỗi cột trong bảng sau ba từ chỉ người thân mà em biết:. Điền vào □ dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi:. Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em vừa mới vào lớp 1, chưa biết viết. Viết xong thư, chị hỏi:. Em còn muốn nói thêm gì nữa không □ Câu bé đáp:.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 8: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 8: Luyện từ câu. Gạch dưới từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật sự vật trong mỗi câu sau:. c) Mặt trời toả ánh nắng rực rỡ.. Chọn từ thích hợp (giơ, đuổi, chạy, nhe, luồn) điền vào chỗ trống trong bài đồng dao dưới đây:. Con mèo, con mèo. theo con chuột. nanh Con chuột. quanh Luồn hang...hốc..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 34: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 34: Luyện từ câu. Dựa theo nội dung bài Đàn bê của anh Hồ Giáo (Tiếng Việt 2, tập hai, trang 136), tìm những từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống:. Những con bê cái Những con bê đực. như những bé gái - rụt rè. ăn nhỏ nhẹ, từ tốn. như những………. Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ ngữ trái nghĩa với nó rồi điền vào chỗ trống.. M: Trẻ con trái nghĩa với người lớn.. a) Cuối cùng.... Xuất hiện.... Bình tĩnh....

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 14: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 14: Luyện từ câu Câu 1. Viết vào chỗ trống 3 từ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em.. anh khuyên bảo anh. chị chăm sóc chị. em trông nom em. chị em giúp đỡ nhau. anh em. M: Chị em giúp đỡ nhau.. Điền vào □ dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi:. Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà □ Mẹ ngọc nhiên:. Nhưng con đỡ biết viết đâu □ Bé đáp:. Không sao, mẹ ạ! Bạn Hà cùng chưa biết đọc □ TRẢ LỜI:.