« Home « Kết quả tìm kiếm

vở bài tập tiếng việt lớp 4 Luyện từ và câu: Từ đơn và từ phức Tuần 3 trang 17


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "vở bài tập tiếng việt lớp 4 Luyện từ và câu: Từ đơn và từ phức Tuần 3 trang 17"

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 3: Luyện từ và câu - Từ đơn và từ phức

vndoc.com

Luyện từ câu: Từ đơn từ phức. Luyện từ câu Từ đơn từ phức Vở BT Tiếng Việt trang 17 I - Nhận xét. Viết lại các từ đơn từ phức trong hai câu thơ trên:. Từ đơn. Từ phức. Ba từ đơn. Ba từ phức. Đặt câu với một từ đơn hoặc với một từ phức vừa tìm được ở bài tập 2:. Từ đơn: rất, vừa, lại. 3 từ đơn : xem, đoán, hay.. Từ đơn:. Từ phức:

Giải VBT Tiếng Việt 4 Luyện từ và câu: Từ đơn và từ phức - Tuần 3 trang 17, 18 Tập 1

tailieu.com

Giải Luyện từ câu Tiếng Việt lớp 3 Tuần 3: Từ đơn từ phức phần Nhận xét. Giải Luyện từ câu Tiếng Việt 3 Tuần 3: Từ đơn từ phức phần Luyện tập Giải Luyện từ câu Tiếng Việt lớp 3 Tuần 3: Từ đơn từ phức phần Nhận xét. Giải Luyện từ câu Tiếng Việt 3 Tuần 3: Từ đơn từ phức phần Luyện tập Câu 1: Dùng dấu gạch chéo. Viết lại các từ đơn từ phức trong hai câu thơ trên. Từ đơn:.... Từ phức:.... Từ đơn : rất, vừa, lại. Từ phức : công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang.

Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 3: Luyện từ và câu - Từ đơn và từ phức

vndoc.com

Giáo án Tiếng việt 4 LUYỆN TỪ CÂU TỪ ĐƠN TỪ PHỨC I. Phân biệt được từ đơn từ phức.. Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột nội dung bài 1 phần nhận xét bút dạ. Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi : Tác dụng cách dùng dấu hai chấm. 1 HS lên bảng. Gọi 3 HS đọc đoạn văn đã giao từ tiết trước. Yêu cầu HS đọc nêu ý nghĩa của từng dấu hai chấm trong đoạn văn. Nhận xét cho điểm HS.. Hỏi : Em có nhận xét gì về số tiếng của ba từ học , học hành , hợp tác xã. 3 HS đọc. 2 HS đọc thành tiếng:.

Tiếng Việt lớp 4 - LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC

tailieu.vn

LUYỆN TỪ CÂU TỪ ĐƠN TỪ PHỨC I. -Phân biệt được từ đơn từ phức. -Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột nội dung bài 1 phần nhận xét bút dạ . Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi : Tác - 1 HS lên bảng. Gọi 3 HS đọc đoạn văn đã giao từ tiết trước. Yêu cầu HS đọc nêu ý nghĩa của từng dấu hai chấm trong đoạn văn. Nhận xét cho điểm HS . Hỏi : Em có nhận xét gì về số tiếng của ba từ học , học hành , hợp tác xã. 3 HS đọc. Yêu cầu HS đọc câu văn trên bảng lớp.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 17: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 17: Luyện từ câu Câu 1. Chọn từ trong ngoặc đơn chỉ đặc điểm của con vật, rồi điền vào dưới hình vẽ mỗi con vật đó:. Viết từ ngữ chỉ hình ảnh so sánh vào sau mỗi từ dưới đây M: đẹp ⟶ đẹp như tiên (đẹp như tranh). Dùng cách nói trên để viết tiếp các câu sau.. M: Mắt con mèo nhà em tròn. Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve.. a) Mắt con mèo nhà em tròn. b) Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mượt c) Hai tai nó nhỏ xíu.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 17: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 17: Luyện từ câu Câu 1. Tìm những từ ngữ thích hợp để nói về đặc điểm của nhân vật trong các bài tập đọc dưới đây:. Nhân vật Đặc điểm nhân vật. a) Chú bé Mến trong truyện Đôi bạn.. c) Anh Mồ Côi trong truyện Mồ Côi xử kiện.. d) Người chủ quãn trong truyện Mồ Côi xử kiện.. a) Để miêu tả một bác nông dân.. b) Để miêu tả một bông hoa trong vườn.. c) Để miêu tả một buổi sớm mùa đồng.. M : Buổi sớm hôm nay lạnh cóng tay..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 11 - Luyện từ và câu - Tính từ

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 11. Luyện từ câu - Tính từ Hướng dẫn giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 11 I - Nhận xét. Đọc truyện Cậu học sinh ở Ác-boa (Tiếng Việt 4, tập một, trang 110) thực hiện các yêu cầu sau. Tìm trong truyện các từ ngữ miêu tả:. a) Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i.. b) Màu sắc của sự vật. Những chiếc cầu:. Mỏi tóc của thầy Rơ-nê:.... c) Hình dáng, kích thước các đặc điểm khác của sự vật:. Thị trấn:.... Vườn nho:.... Những ngôi nhà:. Dòng sông:.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 13 - Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 13: Luyện từ câu Hướng dẫn giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 13. Luyện từ câu: Mở rộng vốn từ: Ý chí - Nghị lực Câu 1. Tìm các từ:. Nói lên ý chí, nghị lực của con người.. M: quyết chí,. Nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người.. M: khó khăn,. Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở bài tập 1:. Từ thuộc nhóm a. Từ thuộc nhóm b.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 4: Luyện từ và câu

vndoc.com

Trang chủ: https://vndoc.com. Email hỗ trợ: [email protected] | Hotline . Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 4: Luyện từ câu Câu 1. Chỉ người Chỉ đồ vật Chỉ con vật Chỉ cây cối. Đặt trả lời câu hỏi về:. Câu hỏi Trả lời. M: Bạn sinh nam nào ? M: Tôi sinh năm 2010.. b) Tuần, ngày, tháng trong tuần (thứ...). M: Tháng hai có mấy tuần. M: Tháng hai có bốn tuần. Trời mưa to Hoà quên mang áo mưa Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình đôi bạn vui vẻ ra về.. TRẢ LỜI:. M: Bạn sinh năm nào.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 4: Luyện từ và câu - Từ trái nghĩa

vndoc.com

Luyện từ câu - Từ trái nghĩa. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 4. Gạch dưới từng cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây:. c) Anh em như thể chân tay. Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:. a) Hẹp nhà. b) Xấu người. c) Trên kính. Tìm những từ trái nghĩa với mỗi từ sau:. b) Thương yêu. c) Đoàn kết. d) Giữ gìn.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 4: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 4: Luyện từ câu Câu 1. Viết tiếp các từ ngữ chỉ gộp những người thân trong gia đình:. M: ông bà, chú cháu.... Xếp các thành ngữ, tục ngữ sau vào nhóm thích hợp:. a) Con hiền cháu thảo.. b) Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.. c) Con có cha như nhà có nóc.. d) Con có mẹ như măng ấp bẹ.. e) Chị ngã em nâng.. g) Anh em như thể chân tay. Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.. Cha mẹ đối với con cái. Con cháu đối với ông bà, cha mẹ. Anh chị em đối với nhau.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 7: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 7: Luyện từ câu Câu 1. Viết tên các môn em học ở lớp 2 vào chỗ trống:. Viết từ ngữ chỉ hoạt động phù hợp với mỗi tranh dưới đây:. Viết lại nội dung mỗi tranh nói trên bằng một câu:. Điền từ chỉ hoạt động thích hợp vào chỗ trống:. a) Cô Tuyết Mai. môn Tiếng Việt.. bài rất dễ hiểu.. chúng em chăm học.. Tiếng Việt Toán. Đọc sách 2. Viết bài 3. Học bài 4. Trò chuyện. Tranh 1: Trinh đang đọc sách.. Tranh 2: Khang đang viết bài..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 7: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 7: Luyện từ câu. Gạch chân các hình ảnh so sánh trong những câu thơ sau. a) M: Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan b) Ngôi nhà như trẻ nhỏ. Lớn lên với trời xanh.. c) Cây pơ-mu đầu dốc Im như người lính canh Ngựa tuần tra biên giới Dừng đỉnh đèo hí vang.. Càng thêm tuổi tác càng tươi lòng vàng.. Sự vật A Từ so sánh Sự vật B. M: a) Trẻ em như búp trên cành.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 5: Luyện từ và câu

vndoc.com

Trang chủ: https://vndoc.com. Email hỗ trợ: [email protected] | Hotline . Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 5: Luyện từ câu Câu 1. M: Môn học em yêu thích. là môn Tiếng Việt.. a) Giới thiệu trường em.. b) Giới thiệu một môn học em yêu thích.. c) Giới thiệu làng (xóm, bản, ấp, sóc, phố) của em.. a) Giới thiệu trường em. Trường em là Trường Tiểu học Kim Đồng.. Môn học em yêu thích là môn Toán.. Nơi em ở là phường 9, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 5: Luyện từ và câu - Từ đồng âm

vndoc.com

Luyện từ câu - Từ đồng âm. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 5. Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ dưới đây:. a) Nghĩa của các từ đồng. Cánh đồng: khoảng đất rộng bằng phẳng dùng để cày cấy, trồng trọt.. Tượng đồng:. Một nghìn đồng:. b) Nghĩa của các từ đá - Hòn đá. Đá bóng:. c) Nghĩa của các từ ba - Ba má:. Ba tuổi: số tiếp theo số 2 trong dãy số tự nhiên.. Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm bàn, cờ, nước..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 34: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 34: Luyện từ câu. Dựa theo nội dung bài Đàn bê của anh Hồ Giáo (Tiếng Việt 2, tập hai, trang 136), tìm những từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống:. Những con bê cái Những con bê đực. như những bé gái - rụt rè. ăn nhỏ nhẹ, từ tốn. như những………. Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ ngữ trái nghĩa với nó rồi điền vào chỗ trống.. M: Trẻ con trái nghĩa với người lớn.. a) Cuối cùng.... Xuất hiện.... Bình tĩnh....

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 16: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 16: Luyện từ câu Câu 1. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:. a) tốt M: tốt - xấu. Chọn một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 1, đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa đó:. Chú mèo ấy rất ngoan - Chú chó này rất hư. M: tốt - xấu. Chú chó ấy rất ngoan.. Chú mèo này rất hư.. Tham khảo toàn bộ giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tại đây:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 21: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 21: Luyện từ câu Câu 1. Viết tên các loài chim vào chỗ trống thích hợp (cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh):. M: chim cánh cụt,.... M: bói cá,.... Dựa vào các bài tập đọc Chim sơn ca bông cúc trắng, Thông báo của thư viện vườn chim (Tiếng Việt 2, tập hai, trang 23, 26), trả lời những câu hỏi sau:. a) Bông cúc trắng mọc ở đâu?. b) Chim sơn ca bị nhốt ở đâu?. c) Em làm thẻ mượn sách ở đâu?. Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau:.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 6: Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ

vndoc.com

LUYỆN TỪ CÂU - MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG. Hướng dẫn giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 6. Chọn các từ tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái để điền vào từng chỗ trống thích hợp trong đoạn văn sau:. “Minh là một học sinh có lòng. Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minhkhông. Minh giúp đỡ các bọn học kém rất nhiệt tình có kết quả, khiến những bọn hay mặc cảm. nhất cũng dần dần thấy. hơn vì học hành tiến bộ.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 33: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 33: Luyện từ câu Câu 1. Viết từ ngữ chỉ nghề nghiệp của người được vẽ trong mỗi tranh dưới đây:. Viết thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết.. M: thợ may,.... Gạch dưới những từ nói về phẩm chất của nhân dân Việt Nam: anh hùng, cao lớn, thông minh, gan dạ, rực rỡ, cần cù, đoàn kết, vui mừng, anh dũng.. Đặt một câu với một từ vừa tìm được trong bài tập 3.. Viết từ ngữ chỉ nghề nghiệp của những người được vẽ trong các tranh dưới đây:.