Có 40+ tài liệu thuộc chủ đề "tài liệu học châm cứu"
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ KINH LẠC MẠCH. NGUYÊN TẮC TRỊ LIỆU LẠC MẠCH. Nếu là Lạc Ngang. Thực chứng: Tả Lạc huyệt kinh Chính + bổ Nguyên huyệt của kinh có quan hệ Biểu Lý với kinh bệnh.. Hư Chứng : Bổ Nguyên huyệt kinh Chính + tả Lạc huyệt của kinh có quan hệ Biểu Lý với kinh bệnh.....
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
HỆ THỐNG HUYỆT TÊN HUYỆT. Huyệt là tên gọi chung của nhiều loại: Cốt Không, Du, Mộ.... Đặt Tên Huyệt. Mỗi huyệt có 1 tên, tuy nhiên cũng có nhiều huyệt có rất nhiều tên như huyệt Bá Hội có đến 10 tên gọi khác nhau, hoặc huyệt Trường Cường có 14 tên gọi khác nhau.... Chúng tôi ghi tên...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
HỆ THỐNG HUYỆT Nhóm Huyệt CHẨN ĐOÁN. Nhóm huyệt Chẩn Đoán gồm:. 1- Huyệt Mộ.. 2- Huyệt Bối Du.. 3- Huyệt chẩn Đoán.. 1- Huyệt Mộ. Mộ còn được gọi là Mạc nghĩa là báo nguy, vì vậy, nhiều tác giả dịch là huyệt Báo Nguy, Huyệt Chẩn Đoán.. Khí của Tạng Phủ tụ lại ở 1 chỗ nào đó,...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
HỆ THỐNG HUYỆT Nhóm Huyệt KHÍCH. Mỗi kinh mạch đều có 1 huyệt Khích.. Ngoài ra, mạch Dương Duy, Âm Duy, Dương Kiều, Âm Kiều cũng có 1 huyệt Khích.. Vì vậy có tất cả 16 huyệt Khích.. BIỂU ĐỒ HUYỆT KHÍCH. KINH HUYỆT KHÍCH. Đại Trường Thiên Lịch (Đtr.7). Vị Lương Khâu (Vi.34). Tâm Âm Khích (Tm.6). Tiểu Trường...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Tác dụng của huyệt Lạc, xin xem ở mục ‘Nguyên Tắc Xử Dụng Huyệt’ trang 78.. Vị Xung Dương (Vi.42) Phong Long. (Vi.40). Kinh Cốt (Bq.64) Phi Dương. (Bq.58). Thận Thái Khê (Th.3) Đại Chung (Th.4). Hội của Huyết Cách Du (Bq.17). Hội của Tủy Đại Trữ (Bq.11). Thiên ‘Bản Du’ nêu lên 10 huyệt ‘Thiên Dũ’ gồm:. Huyệt Nhân...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
HỆ THỐNG HUYỆT Nhóm Huyệt GIAO HỘI. Huyệt Giao Hội là huyệt gặp nhau của các đường Kinh Chính hoặc của Kỳ Kinh Bát Mạch và có tác dụng điều trị trên các kinh đó.. 12 kinh Chính có 8 huyệt Giao Hội để thông Kinh khí của 8 Mạch khác.. Tất cả các huyệt Giao Hội đều nằm ở...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
HỆ THỐNG HUYỆT SỐ HUYỆT. Đó là mới kể số huyệt của các kinh Chính, còn rất nhiều huyệt không nằm trong các đường kinh chính, gọi là huyệt Ngoài Kinh hoặc Biệt Huyệt, cũng như các huyệt Mới (Tân Huyệt) do các nhà nghiên cứu châm cứu đã và đang dần dần khám phá ra ngày càng nhiều. Ngoài...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Phương Pháp Xác Định Vị Trí Huyệt. Trên lâm sàng, việc châm đạt hiệu quả hay không, phụ thuộc khá nhiều vào việc xác định đúng vị trí huyệt, vì có nhiều khi, chẩn đoán đúng bệnh nhưng châm không đúng huyệt thì hiệu quả cũng không thể đạt được... Vì vậy, cần phải nắm vững phương pháp lấy huyệt...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Các kinh Âm luôn khởi đầu bằng hành Mộc (kế đó là Hỏa, Thổ, Kim và kết thúc ở Thủy).. Các kinh Dương, nghịch lại với kinh Âm, do đó, bao giờ cũng khởi đầu bằng hành Kim (kế đó là Thủy, Mộc, Hỏa và kết thúc ở Thổ).. KINH ÂM Mộc Hỏa Thổ Kim Thủy. (Là nơi kinh khí...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
HUYỆT VỊ MẠCH NHÂM HẠ QUẢN. Huyệt ở vị trí tương ứng dưới (hạ) cuống dạ dầy (quản), vì vậy gọi là Hạ Quản.. Xuất Xứ:. Huyệt thứ 10 của mạch Nhâm.. Hội của mạch Nhâm và túc Thái âm (Tỳ).. Vị Trí:. Lỗ rốn thẳng lên 2 thốn.. Huyệt ở trên đường trắng. Dưới đường trắng là mạc ngang,...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Phối Trung Quản (Nh.12) trị ăn không tiêu (Tư Sinh Kinh).. Phối Trung Quản (Nh.12) trị các chứng tim đau (Châm Cứu Tụ Anh).. Trung Quản (Nh.12) trị thổ huyết, chảy máu cam (Châm Cứu Tụ Anh).. Phối Hạ Quản (Nh.10. Trung Quản (Nh.12) trị nôn ra thức ăn, ăn không tiêu (Tỳ Vị Luận).. Trung Quản (Nh.12
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
HUYỆT VỊ MẠCH NHÂM TRUNG QUẢN. 1 trong 4 huyệt Hội Khí của Âm Dương (Quan Nguyên (Nh.4), Trung Quản (Nh.12), Thiên Đột (Nh.22) và Chí Dương (Đc.9. Phối Tam Âm Giao (Ty.6) trị ăn không tiêu (Tư Sinh Kinh).. Phối Thừa Mãn (Vi.20) trị bụng đau xuyên ra vai (Tư Sinh Kinh).. Phối Túc Tam Lý (Vi.36) trị hoàng...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
HUYỆT VỊ MẠCH NHÂM THUỶ PHÂN. Tỳ Du (Bq.20) trị vú sưng (Châm Cứu Tập Thành).. Ủy Trung (Bq.40) trị trúng nắng (Châm Cứu Đại Thành).. Nội Đình (Vi.44. Túc Tam Lý (Vi.36) trị đơn cổ trướng (Châm Cứu Đại Thành).. Túc Tam Lý (Vi.36) trị cổ trướng (Ngọc Long Kinh).. Thiên Xu (Vi.25. Túc Tam Lý (Vi.36) trị quanh...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
HUYỆT VỊ MẠCH NHÂM THẦN KHUYẾT. Thuỷ Phân (Nh.9) trị quanh rốn đau quặn (Châm Cứu Đại Thành).. Thuỷ Phân (Nh.9) trị ruột sôi mà tiêu chảy (Châm Cứu Đại Thành).. Trung Cực (Nh.3) mỗi huyệt 7 tráng trị xích bạch đới, tiểu buốt, tiểu gắt (Loại Kinh Đồ Dực).. Thủy Phân (Nh.9) trị quanh rốn đau (Thần Cứu Kinh...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
MẠCH NHÂM THẠCH MÔN. Phối Thương Khâu (Ty.4) trị bụng dưới đau cứng lan tới bộ sinh dục ngoài (Tư Sinh Kinh).. Tam Âm Giao (Ty.6. Hội Âm (Nh.1) trị lạnh vùng cơ quan sinh dục (Châm Cứu Học Thượng Hải).. Phối Quan Nguyên (Nh.4) trị bụng đau sau khi sinh (Châm Cứu Học Thượng Hải).. Phối Thạch Môn (Nh.5)...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
MẠCH NHÂM QUAN NGUYÊN. Trung Quản (Nh.12. Thiên Đột (Nh.22) và Chí Dương (Đc.9) (Thiên ‘Kinh Mạch Biệt Luận. Phối Âm Lăng Tuyền (Ty.9) trị khí bế, tiểu vàng (Giáp Ất Kinh).. Mệnh Quan [Thực Độc - Ty.17. Trung Quản (Nh.12) trị dương khí suy, hạ nguyên hư suy (Biển Thước Tâm Thư).. Phối cứu Trung Quản (Nh.12) 50 tráng...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
MẠCH NHÂM Phần 1. Lưng đau, toát mồ hôi, khi mồ hôi khô thì thoát nước, lúc uống nước rồi thì muốn chạy (‘Thích Yêu Thống. Thoái vị, bạch đới, ho, khó thở, bệnh ở hệ tiết niệu, sinh dục (Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu).. Trĩ, tiêu chảy, kiết l, sốt rét, ho, ói ra máu, thiếu máu,...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
MẠCH ĐỚI (ĐÁI. Giao hội với Túc Thiếu Dương Đởm ở huyệt Đới Mạch (Đ.26), Ngũ Xu (Đ.27), Duy Đạo (Đ.28).. Nối vòng với các kinh Thận, Vị, Tỳ và các mạch Đốc, Nhâm, Xung, chỉ trừ kinh Bàng Quang và Can không liên hệ gì với mạch Đới.. 41) vì huyệt này là một trong Bát Hội Huyệt giao...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
MẠCH ĐỐC. Nối kết các kinh Dương chính, nhất là ở huyệt Phong Phủ (Đốc.16) là nơi mà Phong khí và Hàn khí xâm nhập vào mạch Đốc.. Nhận khí của các kinh Dương ở các huyệt sau:. Khí của Thái dương ở Đào Đạo (Đc.13), Thần Đình (Đc.24), Não Hộ (Đc.17).. Khí của các Kinh Dương ở Đại Chùy...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
MẠCH XUNG. Khởi từ bào trung (ở bụng dưới), nhập vào hội âm, từ đó tách thành 2 nhánh:. Nhánh kia ở phía trước, theo mạch Nhâm đến huyệt Quan Nguyên, qua đường kinh Chính Thận ở huyệt Hoành Cốt (Th.11), qua bụng đến tận huyệt U Môn (Th.21). Đường mạch ở bụng này có nhiều nhánh nhập vào kinh...