« Home « Chủ đề thuốc theo thành phần

Chủ đề : thuốc theo thành phần


Có 120+ tài liệu thuộc chủ đề "thuốc theo thành phần"

GLUCOCORTICOID (Kỳ 7)

tailieu.vn

Hiệu lực kháng viêm. Loại tác dụng ngắn. Loại tác dụng trung bình. Được dùng để kháng viêm và ức chế miễn dịch. 4 5 0 5 2 kháng viêm và. ức chế miễn dịch. Được dùng để kháng viêm và ức chế miễn dịch.. Loại tác dụng dài. dùng để kháng viêm và ức. Được dùng để kháng viêm...

Glyburide

tailieu.vn

Tên thường gọi: Glyburide. Biệt dược: MICRONASE, DIABETA, GLYNASE. Nhóm thuốc và cơ chế: Thuốc hạ đường huyết nhóm sulfonylurea (xem glipizide). Dạng dùng: Viên nén 1,25mg. Bảo quản: Nơi kín, mát, tránh ánh sáng. Chỉ định: Điều trị đái đường typ II, giúp làm giảm và kiểm soát đường. Kiểm soát chặt chẽ đường huyết làm giảm nguy cơ...

Guanifenesin

tailieu.vn

Tên thường gọi: Guanifenesin. Biệt dược: HUMIBID, HUMIBIDLA, RUBITUSSIN, ORGANIDINNR, FENESIN. Nhóm thuốc và cơ chế: Là thuốc long đờm, thúc đẩy việc loại bỏ chất. nhầy ở phổi, bằng việc làm loãng đờm và làm trơn đường hô hấp bị kích thích.. Dạng dùng: Sirô 100mg/thìa cà phê. Viên nén (ORGANADIN) 200mg;. Nang giải phóng chậm (HUMIBID) 300mg. Viên...

HALOPERIDOL (Kỳ 1)

tailieu.vn

Ðây là dạng thuốc tác dụng kéo dài.. Dược lý và cơ chế tác dụng. Nghiên cứu dược lý cho thấy haloperidol có cùng tác dụng trên hệ thần kinh trung ương như clopromazin và những dẫn chất phenothiazin khác, có tính đối kháng ở thụ thể dopamin nhưng tác dụng kháng dopamin này nói chung được tăng lên đáng...

HALOPERIDOL (Kỳ 2)

tailieu.vn

Haloperidol có thể ảnh hưởng đến khả năng thực hiện những hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo và khả năng phối hợp động tác, thí dụ vận hành máy, lái xe.... Triệu chứng nhiễm độc có thể xảy ra ở trẻ sơ sinh tiếp xúc với liều cao thuốc chống loạn thần cho vào cuối thai kỳ: đã thấy...

HALOPERIDOL (Kỳ 3)

tailieu.vn

Cách dùng: Haloperidol có thể uống, tiêm bắp. Haloperidol decanoat là thuốc an thần tác dụng kéo dài, dùng tiêm bắp.. kháng thuốc, liều có thể tới 60 mg một ngày, thậm chí 100 mg/ngày. Có thể tăng rất thận trọng, nếu cần. Ðể kiểm soát nhanh loạn thần cấp hoặc chứng sảng cấp, haloperidol có thể tiêm tĩnh mạch,...

HYDROCLOROTHIAZIDE (Kỳ 1)

tailieu.vn

Dược lý và cơ chế tác dụng. Hydroclorothiazid cũng làm giảm hoạt tính carbonic anhydrase nên làm tăng bài tiết bicarbonat nhưng tác dụng này thường nhỏ so với tác dụng bài tiết Cl - và không làm thay đổi đáng kể pH nước tiểu. Các thiazid có tác dụng lợi tiểu mức độ vừa phải, vì khoảng 90% ion...

HYDROCLOROTHIAZIDE (Kỳ 2)

tailieu.vn

Thận trọng. Tất cả người bệnh dùng thiazid lợi tiểu (trong đó có hydroclorothiazid) phải được theo dõi định kỳ điện giải trong huyết thanh và nước tiểu, nhất là người bệnh dùng corticosteroid, ACTH hoặc digitalis, quinidin (nguy cơ xoắn đỉnh gây rung thất).. Suy thận nặng: Tăng urê huyết và có thể làm suy giảm thêm chức năng...

HYDROCLOROTHIAZIDE (Kỳ 3)

tailieu.vn

Tăng huyết áp:. Nên dùng liều thấp nhất có thể được vì tác dụng chống tăng huyết áp không tăng với liều tăng lên, nhưng lại có nguy cơ tăng tác dụng có hại. Sau đó nên dùng liều duy trì thấp nhất có thể được. Trong một số trường hợp, liều có thể lên tới 100. mg/24 giờ hoặc...

Hydrocodone and ibuprofen

tailieu.vn

Nhóm thuốc và cơ chế: Là sự phối hợp thuốc giảm đau gây nghiện. (Hydrocodone) và thuốc chống viêm phi steroid (ibuprofen), có tác dụng giảm đau.. Chỉ định: Giảm đau nhẹ và vừa.. Dùng phối hợp với Lithi có thể gây ngộ độc Lithi.. Phát ban, suy thận và mê sảng có thể xảy ra. Thuốc có thể gây...

Hydrocortisone Valerate

tailieu.vn

Hydrocortisone Valerate. Tên thường gọi: Hydrocortisone Valerate. Biệt dược: WESTCOST.. Nhóm thuốc và cơ chế: Là một glucocorticoid tổng hợp, dùng dưới da, có tác dụng chống viêm, ức chế đáp ứng miễn dịch.. Dạng dùng: Kem 0,2% Hydrocortisone Valerate.. Bảo quản: ở nhiệt độ phòng.. Chỉ định: Giảm viêm và ngứa da.. Cách dùng và liều dùng: Bôi lớp...

Hydrocortisone

tailieu.vn

thận tiết ra, có tác dụng chống viêm, dùng điều trị viêm khớp, viêm ruột, viêm phế quản, ban da, viêm mũi, mắt dị ứng. Các trường hợp dị ứng nặng đã thất bại với điều trị truyền thống như hen phế quản viêm mũi dị ứng, viêm da do thuốc, viêm da dị ứng, viêm da do tiếp xúc....

Hydroxyzine

tailieu.vn

Nhóm thuốc và cơ chế: Là thuốc kháng histamine có tác dụng kháng. Cả hydroxyzine và cetirizine đều có tác dụng kháng histamine. Hydroyine có tác dụng an thần nhẹ còn cetirizine thì không có tác dụng an thần.. Liều dùng và cách dùng: Hydroxyzine đạt tác dụng tối đa sau khi dùng. 30-60 phút, tác dụng kéo dài từ...

Imipramine

tailieu.vn

Chỉ định: Điều trị trầm cảm, thuốc có thể gây an thần. Tác dụng của thuốc xuất hiện sau 2 - 3 tuần điều trị. Nếu liều này không có tác dụng sau 1 tuần, liều có thể tǎng lên 25mg/ngày. Không được kết hợp Imipramine và các TCAS khác, với các thuốc ức chế monocamino xidase (MAO) như MARPLAN,...

INDAPAMIDE (Kỳ 1)

tailieu.vn

Loại thuốc: Thuốc lợi tiểu - chống tăng huyết áp.. Dược lý và cơ chế tác dụng. Thuốc có tác dụng lợi tiểu và chống tăng huyết áp.. Tác dụng lợi tiểu:. Tác dụng chống tăng huyết áp:. Tác dụng chống tăng huyết áp của indapamid có cơ chế chủ yếu ngoài thận.. Cơ chế tác dụng trên mạch máu...

INDAPAMIDE (Kỳ 2)

tailieu.vn

Thuốc có thể dùng một mình hoặc dùng phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác như các thuốc chẹn beta-adrenergic, thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin, thuốc chẹn dòng calci, hoặc thuốc chẹn alpha 1 -adrenergic. Indapamid có thể hiệp đồng hoặc tăng cường tác dụng các thuốc chống tăng huyết áp khác.. Không được dùng...

INDAPAMIDE (Kỳ 3)

tailieu.vn

Khoảng 2-10% người bệnh dùng indapamid phải ngừng sử dụng thuốc do các phản ứng không mong muốn gây nên. Vì indapamid có thể gây rối loạn điện giải nên cần định kỳ xác định nồng độ các chất điện giải trong huyết thanh đặc biệt đối với ion natri, kali, clorid và bicarbonat, cho những người đang sử dụng...

Indomethacin

tailieu.vn

tác dụng hạ sốt, giảm đau và chống viêm, thuộc nhóm thuốc giảm đau không gây nghiện, có tác dụng giảm đau nhẹ và vừa như đau do chấn thương, đau kinh, viêm khớp, các tình trạng cơ xương.. Tác dụng phụ: Tác dụng phụ liên quan đến liều vì vậy nên dùng liều. thấp nhất có tác dụng. Tác...

Isosorbide dinitrate

tailieu.vn

Isosorbide dinitrate. Nhóm thuốc và cơ chế: Thuốc giảm đau thắt ngực do giãn cả tĩnh mạch. Isosorbide dinitrate thuộc nhóm thuốc chống đau thắt ngực. Đau thắt ngực xảy ra khi tim đòi hỏi nhu cầu oxy và máu cao hơn lượng mà động mạch vành có thể cung cấp. Nhu cầu oxy liên quan một phần đến huyết...

Isotretinoin

tailieu.vn

Chỉ định: Điều trị trứng cá nặng mà kháng hoặc đáp ứng tối thiểu với các điều trị truyền thống như kem bôi, làm khô, kháng sinh uống hoặc dùng tại chỗ. Do các phản ứng có hại nguy hiểm, isotretinoin chỉ nên dùng điều trị trứng cá đã kháng nặng.. Bệnh nhân dùng isotretinoin có thể làm xấu thêm...