« Home « Chủ đề thuốc theo thành phần

Chủ đề : thuốc theo thành phần


Có 140+ tài liệu thuộc chủ đề "thuốc theo thành phần"

Lansoprazol

tailieu.vn

Tên gốc: Lansoprazol. Tên thương mại: PREVACID. Nhóm thuốc và cơ chế: Lansoprazol thuộc nhóm chất ức chế bơm proton.. Thuốc ức chế sản sinh acid ở tế bào dạ dày. Thuốc được dùng điều trị các rối loạn dạ dày ruột do thừa acid dạ dày.. Kê đơn: có. Dạng dùng: viên nang 15mg và 30mg.. Bảo quản: Cần...

Leflunomid

tailieu.vn

Tên gốc: Leflunomid. Tên thương mại: ARAVA. Nhóm thuốc và cơ chế: Leflunomid là thuốc được dùng điều trị viêm khớp. dạng thấp. Nhiều thuốc khác được dùng điều trị viêm khớp dạng thấp như các thuốc chống viêm phi steroid [ibuprofen (MOTRIN), naproxen (NAPROSYN)...]. chỉ điều trị triệu chứng của viêm khớp dạng thấp. Tuy nhiên, leflunomid không chỉ...

Levodopa-carbidopa

tailieu.vn

Levodopa-carbidopa. Tên gốc: Levodopa-carbidopa. Nhóm thuốc và cơ chế: Levodopa-carbidopa là một phối hợp gồm hai. Levodopa-carbidopa được dùng điều trị bệnh Parkinson. Việc bổ sung carbidopa cho phép giảm liều levodopa, nhờ đó làm giảm các tác dụng phụ của levodopa như buồn nôn và nôn.. Chỉ định: Levodopa-carbidopa được chỉ định điều trị bệnh Parkinson.. Cách dùng: Levodopa-carbidopa...

Lisinopril

tailieu.vn

Tên gốc: Lisinopril. Tên thương mại: ZESTRIL, PRIVINIL. Nhóm thuốc và cơ chế: Lisinopril là một chất ức chế men chuyển. Angiotensin gây co thắt mạch và làm tǎng huyết áp. Lisinopril làm giảm huyết áp.. Điều thú vị là thuốc này và các thuốc khác thuộc nhóm này được triển khai từ nọc một loài rắn độc của Braxin....

Lithi

tailieu.vn

Lithi cũng ảnh hưởng đến nồng độ tryptophan và serotonin trong não. Tác dụng của lithi thường xuất hiện trong vòng 1 tuần sau khi bắt đầu điều trị, và thuốc phát huy đầy đủ hiệu quả sau 2 đến 3 tuần.. Liều dùng rất khác nhau và được điều chỉnh dựa trên số đo nồng độ lithi trong máu.....

Loracarbef

tailieu.vn

Thuốc có tác dụng chống nhiều loại vi khuẩn như Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Haemophilus influenzae, E. Chỉ định: Loracarbef có tác dụng chống những vi khuẩn nhạy cảm gây. Tác dụng phụ: Nói chung loracarbef được dung nạp tốt, tác dụng phụ thường thoáng qua. Những tác dụng phụ đã báo cáo bao gồm ỉa chảy, viêm...

Loratidin và pseudoephedrin

tailieu.vn

Loratidin là một chất kháng histamin tác dụng kéo dài ức chế hoạt động của histamin, chất gây ra một số triệu chứng dị ứng. dùng thận trọng ở bệnh nhân bị bệnh mạch vành và đau thắt ngực do pseudoephedrin có thể kích thích tim, cũng như trên bệnh nhân đái đường.. Tác dụng phụ: Tác dụng phụ của...

Losartan

tailieu.vn

Angiotensin, hình thành nhờ hoạt động của men chuyển angiotensin (ACE), là một chất gây co mạch mạnh có thể gây tǎng huyết áp.. Chỉ định: Losartan được chỉ định để điều trị cao huyết áp. Có thể dùng thuốc đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc khác. Thuốc ít có hiệu quả ở bệnh nhân da đen, giống...

MANNITOL (Kỳ 1)

tailieu.vn

Loại thuốc: Lợi niệu thẩm thấu.. Dược lý và cơ chế tác dụng. Do đó, manitol có tác dụng làm tăng độ thẩm thấu. của huyết tương và dịch trong ống thận, gây lợi niệu thẩm thấu và làm tăng lưu lượng máu thận. Tác dụng của manitol mạnh hơn dextrose (vì ít bị chuyển hóa trong cơ thể và...

MANNITOL (Kỳ 2)

tailieu.vn

Làm test: Truyền tĩnh mạch 200 mg/kg thể trọng hoặc 12,5g dung dịch. cho từ 50 đến 100 g tiêm truyền tĩnh mạch với dung dịch từ 5 đến 25%. khi dùng cisplatin, sau đó truyền 10 g/giờ, trong 6 giờ dùng dung dịch 20%. Bù dịch bằng dung dịch có natri clorid 0,45%, kali clorid 20-30 mEq/l với tốc...

Meclophenamate

tailieu.vn

Nhóm thuốc và cơ chế: Thuốc chống viêm phi steroid có tác dụng hạ. Tác dụng phụ: Tác dụng phụ liên quan đến liều, cần dùng liều thấp. nhất có tác dụng giảm thiểu tác dụng phụ. Các tác dụng phụ hay gặp nhất là loét dạ dày, nóng bụng, đau và co thắt bụng, buồn nôn, viêm dạ dày...

Megestrol

tailieu.vn

Progesterone được sản sinh trong cơ thể, đặc biệt ở nữ giới, có tác dụng điều kinh.. Megestrol cũng dùng cho người khó duy trì trọng lượng ở bệnh nhân AIDS, với tác dụng kích thích ǎn ngon và vì vậy nó không chỉ dùng cho phụ nữ.. Đối với phụ nữ có thai: Thuốc có thể gây khuyết tật...

Metformin

tailieu.vn

Chỉ định: Có khoảng 90% bệnh nhân đái đường tuyp II (đái đường. Đái đường tuýp II thường xảy ra ở người lớn và liên quan đến béo phì và tiền sử gia đình. Bệnh nhân đái đường tuýp II khó kiểm soát đường huyết do tuỵ giảm bài tiết insulin và đề kháng của cơ và tế bào mỡ...

Methyl phenidate

tailieu.vn

Methyl phenidate. Tên thường gọi: Methyl phenidate. Nhóm thuốc và cơ chế: Thuốc kích thích thần kinh trung ương giống. Một sự khác nhau nữa là Methyl phenidate gây nhiều tác dụng đáng chú ý lên hoạt động tâm thần hơn là hoạt động vận động. Cả Methyl phenidate và Amphetamine đều có khả nǎng gây nghiện. Methyl phenidate có...

Metolazone

tailieu.vn

Liều dùng và cách dùng: Liều thay đổi cho từng bệnh nhân. Điều quan trọng cần biết là không được thay ZAROXOLYN hoặc DIULO bǎng MYKROX vì các thuốc khác nhau rất lớn về tác dụng. biệt ở những bệnh nhân uống thuốc lợi tiểu quai như forusemide (LAISIX), bumetanide, torsemide. Hạ kali và magiê huyết có thể gây loạn...

Metronidazole

tailieu.vn

Tên thường gọi: Metronidazole. Biệt dược: FLAGYL.. Nhóm thuốc và cơ chế: Kháng sinh chống lại vi khuẩn kị khí và kí sinh. Metronidazole ức chế chọn lọc một số chức nǎng tế bào ở vi khuẩn làm cho chúng bị chết.. Dạng dùng: Viên nén 250mg, 500mg.. Chỉ định: Điều trị nhiễm giardia, ở ruột non, lyamip gan và...

MISOPROSTOL (Kỳ 1)

tailieu.vn

Dược lý và cơ chế tác dụng. Misoprostol là chất tổng hợp tương tự Prostaglandin E 1 , có tác dụng ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày.. Khi dùng với liều ngăn chặn tiết acid dạ dày, misoprostol có tác dụng lành vết loét dạ dày có hiệu quả như những thuốc đối...

MISOPROSTOL (Kỳ 2)

tailieu.vn

Misoprostol có thể gây nguy hiểm cho thai nghén (có thể gây sẩy thai) và do đó gây tổn hại cho thai. Misoprostol có thể gây co bóp tử cung, chảy máu tử cung và sẩy thai. Sẩy thai do misoprostol gây nên có thể không hoàn toàn. Những tư liệu hiện có cho thấy misoprostol có khả năng sinh...

Nadolol

tailieu.vn

tác dụng của hệ thần kinh giao cảm trên tim. Tương tác thuốc: Tác dụng hạ huyết áp của nadolol tǎng lên khi dùng phối. Dùng phối hợp nadolol với diltiazem, verapamil, amiodarone hoặc digoxin có thể gây blốc tim toàn bộ. Các thuốc chống viêm phi steroid như ibuprogen, naploxen có thể ngǎn cản tác dụng hạ huyết áp...

Nicardipine

tailieu.vn

chuyển canxi vào thành tế bao cơ trơn động mạch. Do canxi có vai trò quan trọng trong co cơ, nên việc ức chế vận chuyển canxi gây giãn cơ động mạch và giãn các động mạch này. Giãn cơ trơn động mạch gây hạ huyết áp, giảm gánh nặng của tim. Giảm gánh nặng của tim dẫn đến giảm...