« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư: Chương 1 - Đường Võ Hùng


Tóm tắt Xem thử

- VỀ QUẢN LÝ SẢN XUẤT.
- Sản xuất là quá trình chuyển hóa.
- Quá trình xử lý và chuyển hóa Các yếu tố.
- Quản lý.
- Dịch vụ.
- Sản xuất là một quá trình chuyển hóa đầu vào.
- Quá trình chuyển hóa được gọi là có hiệu năng khi.
- giá trị đầu ra lớn hơn giá trị đầu vào, và trong trường hợp này ta nói quá trình chuyển hóa tạo ra giá trị gia tăng..
- Tiếp thị Tài chính.
- Sản xuất /dịch vụ.
- Tiếp thị đưa ra nhu cầu cho SX, Bộ phận tài chính cung cấp tiền,.
- Quản lý sản xuất được xem như hạt nhân kỹ thuật.
- Sản xuất /Dịch vụ.
- Tiếp thị.
- Khách hàng.
- Tiếp thị: nhận các dự báo về nhu cầu khách hàng cũng như thông tin phản hồi từ khách hàng..
- Các chiến lược của SX.
- Đạt Đến Thế Mạnh trong Cạnh Tranh VÌ SAO?.
- Vượt trội hơn đối thủ cạnh tranh  thành công.
- Ưu thế cạnh tranh mà một nhà máy cần có hay cần giữ sẽ quyết định các chiến lược của nhà máy này..
- Loại đầu tiên của ưu thế cạnh tranh trực tiếp:.
- Để cực đại hóa lợi nhuận: công ty phải hoặc là cực đại hóa doanh số hoặc cực tiểu hóa chi phí..
- Đạt Đến Thế Mạnh trong Cạnh Tranh BẰNG CÁCH NÀO?.
- Chiến lược 1: Dẫn Đầu Về Chi Phí.
- Có mũi nhọn công nghệ: phải có hầu hết các thiết bị đạt hiệu quả về chi phí  để giảm chi phí.
- Đạt Đến Thế Mạnh trong Cạnh Tranh Nghiên cứu và Phát triển.
- Chiến lược 2: Lợi nhuận thông qua giá.
- Lợi nhuận thông qua giá? Chất lượng hàng hóa hoặc dịch vụ tốt  khách hàng chấp nhận trả giá cao..
- Dịch vụ khác biệt cho SF..
- ví dụ: công ty có thể chỉ SX những SF đắt tiền hoặc loại dịch vụ tiêu chuẩn cao..
- Chiến lược này có ảnh hưởng trên tiếp thị hơn trên SX.
- Bộ phận tiếp thị phải phục vụ khách hàng bằng sự khác biệt với công ty khác.
- Chiến lược 3: Lợi nhuận thông qua Sự tập trung..
- lượng lớn, giá bán thấp khi đối chọi với sự cạnh tranh của các c.ty Mỹ.
- CHẤT LƯỢNG.
- Từ hoạch định đến kiểm soát.
- HOẠCH ĐỊNH.
- Hoạch định dài hạn (>.
- Hoạch định trung hạn (từ 1 tháng đến 12 tháng.
- Hoạch định ngắn hạn cho việc thực thi hiện tại..
- Hoạch định dài hạn (hay hoạch định chiến lược): các vấn đề rộng như dây chuyền SX, đưa vào sử dụng hay loại đi các phương tiện SX, thay thế thiết bị..
- Hoạch định trung hạn: liên quan đến việc cung ứng nguyên vật liệu hay việc sử dụng nhân lực..
- Hoạch định ngắn hạn: giải quyết những việc cụ thể.
- Nhà quản lý cần đồng thời có hai trách nhiệm: hoạch định và kiểm tra..
- Kiểm soát sản lượng và chất lượng đầu ra: Những hệ thống thông tin quản lý sau đây là cần thiết: Lợi.
- nhuận, Doanh số, Chi phí, Sản lượng, Số khách hàng được phục vụ, Chất lượng sản phẩm, và Số khách.
- MỐI LIÊN QUAN GIỮA CÁC CẤP HOẠCH ĐỊNH VÀ CÁC CẤP QUẢN TRỊ.
- Công ty sản xuất.
- Hoạch định chiến lược.
- Hoạch định chiến thuật.
- Hoạch định trung hạn.
- Hoạch định ngắn hạn.
- Sự cạnh tranh.
- Cạnh tranh về chi phí.
- SF tiêu chuẩn cho thị trường lớn Bình ổn quá trình SX,.
- Quan tâm đến tổng chi phí.
- Cạnh tranh về chất lượng Chất lượng.
- Đáp ứng các tiêu chuẩn thiết kế kỹ thuật Thỏa mãn khách hàng.
- không chỉ là cách loại bỏ các hỏng hóc hoặc giảm chi phí cho việc tái gia công.
- Chất lượng tuyệt hảo  Một lợi thế cạnh tranh..
- Chất lượng được định nghĩa từ quan điểm của khách hàng (khách hàng là thượng đế).
- Chất lượng được liên kết với lợi nhuận trên cả hai mặt thị trường và chi phí.
- Chất lượng được xem như là một vũ khí cạnh tranh - Chất lượng được xây dựng bên trong quá trình.
- hoạch định chiến lược.
- Chất lượng phải được xem như là giao ước trong toàn bộ nhà máy.
- Cạnh tranh về tính linh hoạt.
- Bộ phận tiếp thị luôn luôn muốn sự đa dạng để cung cấp cho khách hàng..
- Bộ phận SX thì ngược lại vì sự đa dạng sẽ phá hỏng tính ổn định và hiệu quả của SX và tăng chi phí.
- Khả năng của SX đáp ứng một các linh hoạt đối với yêu cầu của thị trường đa dạng đã mở ra một mức độ mới của sự cạnh tranh..
- Tính linh hoạt trở nên một vũ khí cạnh tranh lợi hại trong SX hiện đại..
- giới thiệu và điều chỉnh nhanh chóng SF có sẵn - tổng quát là đáp ứng với nhu cầu của khách hàng..
- Chất lượng.
- Chất lượng là mối quan tâm chính trong các quyết định về tác nghiệp ở nhiều doanh nghiệp.
- Thiết kế hàng hóa và dịch vụ.
- Thiết kế chất lượng vào SF là bước đầu tiên trong quá trình SX..
- Hoạch định quá trình sản xuất.
- Bố trí trang bị sản xuất.
- Quá trình cần được bố trí thích hợp nhằm đảm bảo quá trình sẽ hoạt động tốt..
- Một phần của chức năng thiết kế công việc là tạo ra chất lượng cho SF.
- Dự báo nhu cầu hàng hóa và dịch vụ.
- Hoạch định và lập tiến độ sản xuất.
- Cần phải hoạch định và lập tiến độ SX nhằm đáp ứng được nhu cầu khách hàng..
- Biện pháp tác nghiệp chiến lược

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt