- CHƯƠNG 2: MA TRẬN . - Cho một ma trận vuông [A], cấp n. - Ví dụ ma trận . - là ma trận Hermite. - Ma trận [A] gọi là trực giao nếu [A] T [A. - là ma trận unita . - Ma trận [A] gọi là xác định dương nếu với vec tơ [x] bất kì ta có: . - Ma trận [A] gọi là nửa xác định dương nếu với vec tơ [x] bất kì ta có: . - Phép biến đổi Householder dùng ma trận Householder. - Sơ đồ biến đổi của ma trận 4 × 4 là: . - với [E 2 ] là ma trận đơn vị 2 × 2 và [H] là ma trận (n ‐ 2. - để có được ma trận ba đường chéo(tridiagonal). - BIẾN ĐỔI THÀNH MA TRẬN HESSENBERG . - Ma trận Hessenberg là ma trận có dạng: . - Để phân tích ma trận ta dùng chương trình cthessenberg.m: . - PHÂN TÍCH MA TRẬN THEO PHƯƠNG PHÁP DOOLITTLE . - Một ma trận không suy biến [A] gọi là phân tích được thành tích hai ma trận [L] và [R] nếu: . - Với ma trận bậc 3, [L] và [R] có dạng: . - PHÂN TÍCH MA TRẬN THEO PHƯƠNG PHÁP CROUT . - Ta xây dựng hàm crout() để phân tích ma trận theo thuật toán Crout: . - PHÂN TÍCH MA TRẬN THEO PHƯƠNG PHÁP CHOLESKI . - Vế phải là ma trận đối xứng. - Cân bằng với phần tử của ma trận [A] ta có: . - Trong đó [Q] là ma trận trực giao và [R] là ma trận tam giác phải. - Ta dùng biến đổi Householder để tìm các ma trận [Q] và [R]. - Ta xây dựng hàm qrdecom() để phân tích ma trận: . - Để phân tích ma trận ta dùng chương trình ctqrdecom.m. - Để phân tích một ma trận ta dùng chương trình ctgivens.m: . - Ta gọi các cột của ma trận [A] là a 1 ,...,a n . - PHÂN TÍCH MA TRẬN THEO GIÁ TRỊ RIÊNG Cho ma trận [A], ta có: . - Ta dùng chương trình cteigdecom.m để phân tích ma trận: . - và ta nhận được phân tích LQ của ma trận [A]. - Để phân tích một ma trận ta dùng chương trình ctlqdecom.m: . - [V][Λ][V] ‐1 trong đó [Λ] là ma trận đường chéo [Λ. - Trong đó [J] là ma trận gần đường chéo: . - là khối Jordan và ma trận [J] được gọi là dạng Jordan kinh điển của ma trận [A]. - Do vậy nếu ma trận [A] có các vec tơ riêng độc lập tuyến tính thì dạng Jordan trùng với dạng đường chéo của ma trận [S] ‐1 [A][S. - PHÂN TÍCH MA TRẬN THEO CÁC GIÁ TRỊ KÌ DỊ . - nghĩa là các ma trận [U] và [V] là trực giao. - Để tính các ma trận [U], [S] và [V] ta tìm các giá trị riêng của [A][A] T và [A] T [A]. - Để phân tích một ma trận ta dùng chương trình ctsvddecomp.m: . - ma trận unita và [T. - là ma trận chuyển vị liên hợp của [T](lâý chuyển vị của [T] rồi lấy liên hợp của các phần tử). - là ma trận đường chéo có các phần tử là các giá trị riêng của [A] . - Tạo [V 1 ] là ma trận có các cột là [v 1. - Trong đó [A 1 ] là ma trận (n‐1)×(n‐1) . - Lặp lại quá trình với ma trận [A 1 ] ta có: . - Trong đó [A 2 ] là ma trận (n‐2)×(n‐2) . - Để phân tích ma trận ta dùng chương trình ctschur.m: . - ĐỊNH THỨC CỦA MA TRẬN . - Cho một ma trận vuông cấp n. - Cho ma trận vuông [A] cấp n. - Cho ma trận [A] có a 1,1 ≠ 0 . - Ta xây dựng ma trận [B] có các phần tử . - Cho ma trận vuông [A] cấp n. - Cofactor A ij của ma trận [A] là: . - Ví dụ với ma trận . - ta có các ma trận con là: . - Như vậy ma trận mới là: . - NGHỊCH ĐẢO BẰNG CÁCH PHÂN TÍCH MA TRẬN . - Cho ma trận [A[, ta có thể phân tích nó thành ma trận tam giác phải [R] . - Do định nghĩa ma trận nghịch đảo: . - Dạng của ma trận [E] . - Để nghịch đảo ma trận . - Cho ma trận [A] cấp m×n. - Để tính ma trận [B] ta dùng chương trình ctpseudoinv.m: . - GIÁ TRỊ RIÊNG VÀ VEC TƠ RIÊNG CỦA MA TRẬN . - Cho ma trận [A] vuông, cấp n. - với [A] là ma trận đối xứng. - với [P] là ma trận không suy biến. - cũng chính là giá trị riêng của ma trận [A. - Phương pháp dịch chuyển : Cho ma trận [A] đối xứng. - Để tính giá trị riêng của ma trận gần với s ta dùng chương trình ctshiftpower.m. - TÌM GIÁ TRỊ RIÊNG CỦA MA TRẬN BA ĐƯỜNG CHÉO ĐỐI XỨNG . - Đa thức đặc tính của ma trận có dạng: . - Đối với ma trận đối xứng thì: . - Để tìm các giá trị riêng khác của ma trận ta dùng phương pháp quét. - Để tính giá trị riêng và vec tơ riêng của ma trận ta dùng chương trình ctsweeping.m. - Ta tạo ra ma trận trực giao chuẩn [V] gồm các các vec tơ riêng sao cho [V] T [V. - Nhân trước và sau ma trận [A] với. - bằng cách chọn θ của ma trận quay [R pq (θ)] sao cho: . - Trong đó [A] và [B] là các ma trận đối xứng cấp n. - Cho ma trận [A] ta có thể tìm được ma trận [Q] và [R] sao cho: . - Sau đó ta xây dựng ma trận [A 1. - Tiếp tục phân tích QR ma trận [A 1. - [Q 1 ][R 1 ] và lại xây dựng ma trận [A 2. - Sau đó ta xây dựng ma trận: . - Ma trận [A 1 ] sẽ có cùng giá trị riêng với ma trận [A]. - [L 1 ][R 1 ] (3) Và sau đó ta xây dựng ma trận: . - Để tính các giá trị riêng của ma trận ta dùng chương trình ctrutishauser.m: . - Các giá trị riêng của ma trận [A] là nghiệm của đa thức đặc trưng: . - Để tìm các giá trị riêng của ma trận ta dùng chương trình ctfaclev.m: . - Để tìm giá trị riêng của ma trận ta dùng chương trình ctkrylov.m: . - Cho ma trận Hessenberg [B] và λ là một giá trị riêng của [B]. - Nếu cho một ma trận bất kì [A], ta có thể biến đổi Householder nó thành ma trận Hessenberg [B] đồng dạng với [A]. - Để phân tích ma trận ta dùng chương trình ctarnoldi.m: . - Cho ma trận [A] đối xứng. - Ta phân tích ma trận thành các ma trận [Q] . - với: [Q][Q] T = [E], nghĩa là [Q] là ma trận trực giao và [T] là ma trận ba đường chéo đối xứng. - Để phân tích ma trận ta dùng chương trình ctlanczos.m:
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt