- Giáo viên hợp thức hóa kiến thức mới, học sinh ghi nhớ và vận dụng.. - Giáo viên xác định nội dung kiến thức có thể tổ chức cho học sinh khám phá.. - Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ;. - Học sinh tìm kiếm, khám phá (Giáo viên gợi ý, hướng dẫn khi học sinh gặp khó khăn);. - Sự tương tác giữa các học sinh. - Giáo viên hỗ trợ học sinh khi gặp khó khăn . - Giáo viên ứng phó với các câu trả lời sai của học sinh 1.2.5. - Và hoạt động học của học sinh là:. - Sau khi học sinh tính được giới hạn lim x 3 x 2 4 x. - 0 , giáo viên đặt học sinh vào tình huống tính giới hạn. - Một nhóm học sinh sẽ làm như sau:. - Học sinh đã sai lầm khi thực. - khiển học sinh thảo luận. - thức cho học sinh. - Học sinh tìm ra cách giải đúng:. - Giáo viên trở thành người tổ chức, điều khiển hoạt động học tập của học sinh.. - Phải xác định rõ mối quan hệ và nhiệm vụ của giáo viên và học sinh trong quá trình dạy học. - Học sinh - giáo viên. - giáo viên sẵn sàng hỗ trợ học sinh những lúc khó khăn. - Quá trình tạo động lực cho học sinh được hoàn thành.. - Giáo viên phải điều khiển, tổ chức cho học sinh tìm câu trả lời đúng. - Tổ chức cho học sinh tự kiểm tra-đánh giá. - Tổ chức cho học sinh trao đổi, đánh giá các dự đoán.. - Tổ chức cho học sinh trao đổi giáo viên hợp thức hoá kiến thức. - Từ đó giáo viên giúp học sinh làm sáng tỏ các quan điểm riêng.. - Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nhận thức của học sinh. - Đối với học sinh:. - Tìm hiểu khó khăn của giáo viên, học sinh trong dạy học chủ đề dãy số cho học sinh THPT.. - MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN. - PHẦN DÀNH CHO HỌC SINH. - nhận thức học sinh về lý thuyết và thực hành.. - Phần dành cho học sinh:. - Giáo viên xử lí với kết quả đúng của học sinh. - Giáo viên ứng phó với các câu trả lời sai của học sinh. - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. - Học sinh. - Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. - Hoạt động 2: Học sinh làm việc nhóm. - Học sinh làm việc nhóm.. - Giáo viên gợi ý học sinh. - Dự kiến phƣơng án trả lời của học sinh:. - PA đúng: Học sinh phát hiện được hai quy luật. - PA sai: Học sinh đưa ra quy luật sai.. - Học sinh tự phát hiện sai lầm.. - Học sinh tìm phương án mới.. - PA sai: học sinh tìm sai số hạng tiếp theo.. - Giáo viên gọi một học sinh đọc định nghĩa dãy số. - Học sinh suy nghĩ và trả lời. - Mục đích: Học sinh hiểu được có ba cách cho dãy số. - Giáo viên ứng phó với phƣơng án trả lời của học sinh:. - PA đúng: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tính u u 5 , 6. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tính lần lượt từng số hạng.. - PA đúng: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tìm ra công thức tính. - PA sai: Học sinh không biết cách tính. - PA đúng: Giáo viên giúp học sinh hiểu được mỗi dãy số có thể cho bằng nhiều cách.. - Kết thúc hoạt động 3: Giáo viên yêu cầu học sinh tổng hợp các cách cho dãy số.. - Hoạt động 4: Học sinh làm việc theo nhóm.. - Học sinh tìm hiểu định nghĩa dãy số tăng dãy số giảm. - PA đúng: Giáo viên lưu ý học sinh. - Giáo viên hướng dẫn học sinh xét thương 1 1 1 1 1. - PA sai: Học sinh không xét được tính tăng giảm của dãy số.. - Hoạt động 5: Học sinh làm việc theo nhóm.. - Giáo viên gợi ý học sinh sử dụng bất đẳng thức Côsi.. - PA sai: Học sinh chứng minh sai hoặc thiếu.. - Học sinh tìm hiểu định nghĩa dãy số bị chặn.. - Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đặt câu hỏi: Cho dãy số ( u n. - PA đúng: Yêu cầu học sinh giải thích chi tiết. - PA đúng: Yêu câu học sinh giải thích.. - PA đúng: Yêu cầu học sinh giải. - PA sai: Học sinh không tìm ra công thức.. - PA đúng: Yêu cầu học sinh tổng quát tính tổng n số hạng đầu. - PA đúng: Yêu cầu học sinh ghi nhớ công thức để sử dụng.. - PA sai: Học sinh không tìm ra công thức. - Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gọi một học sinh đọc định. - Giáo viên gọi một học sinh trả lời. - PA sai: Giáo viên gọi học sinh khác đọc kết quả.. - PA sai: học sinh có thể lúng túng khi viết dạng khai triển của dãy số.. - Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm học sinh.. - Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đặt học sinh vào tình huống có. - Hoạt động 4: Làm việc độc lập từng học sinh.. - Gợi ý học sinh sử dụng công thức số hạng tổng quát.. - -Gợi ý học sinh sử dụng công thức tính S n. - Gợi ý học sinh sử dụng công thức tính S n. - Hoạt động 5: Làm việc theo nhóm học sinh.. - Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm.. - Học sinh trao đổi thảo luận. - Sau khi học xong bài học này, học sinh:. - Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đặt câu hỏi: Cho dãy số. - PA đúng: Yêu cầu học sinh giải thích chi tiết.. - PA sai: Học sinh không phát hiện ra quy luật.. - PA sai: Học sinh không tính đúng tổng. - PA sai: Học sinh không dự đoán đúng công thức.. - Gọi học sinh khác đọc kết quả.. - PA sai: học sinh có thể tính nhầm do chủ quan.. - Hoạt động 3: Làm việc độc lập từng học sinh.. - Về mặt định tính: Hứng thú của học sinh và giáo viên trong quá trình dạy học.. - Mức độ nắm vững tri thức của học sinh thể hiện ở:. - Khả năng nắm vững tri thức của học sinh.. - Khả năng tư duy nhanh nhạy của học sinh.. - Ý kiến học sinh: