Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Bacillus licheniformis"
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Enhanced iturin a production by Bacillus subtilis and its effect on suppression of the plant pathogen Rhizoctonia solani. Comparative and genetic analysis of the four sequenced Paenibacillus polymyxa genomes reveals a diverse metabolism and conservation of genes relevant to plant-growth promotion and competitiveness. Complete genome sequence of the industrial bacterium Bacillus licheniformis and comparisons with closely related Bacillus species.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Trong số 80 chủng vi khuẩn phân lập từ tôm hoang dã, Vibrio P62, Vibrio P63 và Bacillus P64 cho thấy tác dụng ức chế chống lại V.. Vì vậy, việc tuyển chọn vi khuẩn Bacillus sp. kháng với vi khuẩn gây bệnh hoại tử gan tụy cấp tính V. Vi khuẩn gây AHPND V. 2.2 Phương pháp phân lập chủng vi khuẩn Bacillus. 2.3 Phương pháp định danh vi khuẩn Bacillus.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Bacillus subtilis 10 9 CFU/g Bacillus licheniformis 10 9 CFU/g 40 C.P Bio Plus. Bacillus megaterium 10 9 CFU/g. Bacillus subtilis 10 9 CFU/g Lactobacillus acidophilus 10 10 CFU/g Saccharomyces cerevisiae 10 10 CFU/g Aspergillus oryzae 10 8 CFU/g 41 C.P. Lactobacillus acidophilus 5 x 10 8 CFU/g Bacillus subtilis 5 x 10 8 CFU/g Bacillus licheniformis 5 x 10 8 CFU/g. Bacillus licheniformis 7 x 10 8 CFU/g Lactobacillus plantaru 7 x 10 8 CFU/g Bacillus mensentericus 8 x 10 8 CFU/g.
www.academia.edu Xem trực tuyến Tải xuống
We carried out cloning and expression of recombinant keratinase from Bacillus licheniformis and Bacillus subtilis in Escherichia coli BL21(DE3)
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Từ khóa: Môi trường thay thế, nuôi cấy, chế phẩm vi khuẩn Bacillus licheniformis, Bacillus subtilis, xử lý nước thải. Hiện nay, các chủng Bacillus đã được các nhà khoa học quan tâm nghiên cứu để sản xuất chế phẩm vi khuẩn phục vụ xử lý môi trường với những ưu điểm như sản sinh một số loại enzyme ngoại bào. Ở Việt Nam, theo nghiên cứu của Cao Ngọc Điệp và cộng tác viên (2015) Bacillus đã được sử dụng thành công để loại bỏ đạm, lân trong xử lý nước thải giết mổ gia cầm.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Bảng 2 cho thấy 11 dòng vi khuẩn Bacillus spp.. đều có khả năng sinh ít nhất một loại enzyme ngoại bào gồm amylase, cellulase và protease. (2015) khi khảo sát tiềm năng probiotic của 2 dòng Bacillus licheniformis và Bacillus pumilus chọn lọc từ 26 dòng vi khuẩn Bacillus spp. Bảng 2: Khả năng sinh enzyme n goại bào của các dòng Bacillus spp.. những dòng có khả năng sinh enzyme ngoại bào.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Như vậy, protease có cùng nhiệt độ hoạt động tối ưu với protease từ Bacillus horikoshi (45 o C) (Joo et al., 2002) nhưng thấp hơn so với protease từ Bacillus licheniformis (70 o C) (Manachini &. Hình 6: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt động của protease 3.2.3 Ảnh hưởng của ion Ca 2+ lên hoạt động.
www.scribd.com Xem trực tuyến Tải xuống
Trong các Kết quả khảo sát hoạt động của protease ở các nghiên cứu của Joo và ctv. (2002) và Manachini vàđiều kiện pH khác nhau từ Fortina (1998) trên protease từ Bacillus horikoshi12) cho thấy protease có thể hoạt động tốt trong và Bacillus licheniformis trên cơ chất casein đềukhoảng pH từ 8-10 và hoạt động tối ưu ở pH 9 với cho thấy chúng hoạt động tối ưu ở pH 9.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Hình 5: Ảnh hưởng của nồng độ dịch vi khuẩn bổ sung đến khả năng kết tụ sinh học của chủng. vi khuẩn Bacillus Aryhadtai KG12S Nồng độ dịch vi khuẩn bổ sung là 0,2% cho tỷ lệ kết tụ 96,87% đối với chủng vi khuẩn Bacillus aryhadtai KG12S đã đạt hiệu quả kết tụ sinh học cao hơn so với các nghiên cứu khác như: chủng Bacillus coagulants As 101 có liều lượng 40 ml/lít cho tỉ lệ kết tụ là 90% (Salehizadeh et al., 2000), chủng Bacillus licheniformis liều lượng 150 ml/L cho tỉ lệ kết tụ 98,4% (Shih et al
www.academia.edu Xem trực tuyến Tải xuống
lichenmiformis dòng CMG M9, GU945226.1 Bacillus licheniformis dòng W16, GU945225.1 Bacillus lichenformis B28.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Phân lập, tuyển chọn chủng vi khuẩn Bacillus bản đại có khả năng phân giải chất hữu cơ trong nước thải làng nghề chế biến tinh bột dong riềng. Khả năng tích lũy photpho và tạo biofilm của chủng Bacillus licheniformis A4.2 phân lập tại Việt Nam.. Phân lập các chủng Bacillus có hoạt tính tạo màng sinh vật (biofilm) và tác dụng kháng khuẩn của chúng.. Phân lập và tuyển chọn các chủng Bacillus ức chế vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus gây bệnh tôm chế sớm ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
www.academia.edu Xem trực tuyến Tải xuống
Bacillus subtilis, Bacillus licheniformis, Saccharomyces cerevisiae giúp Bổ sung lợi khuẩn, hỗ trợ tăng cường tiêu hóa, hỗ trợ giảm các triệu chứng viêm đại tràng, rối loạn tiêu hóa do loạn khuẩn đường ruột, mang lại sự yên tâm cho người sử dụng. 3’37” Thực phẩm không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh. Không dùng cho người có phản ứng không mong muốn hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Kết quả cho thấy chủng vi khuẩn NT05 có độ tương đồng 100 % với chủng Bacillus megaterium. Chính vì vậy, chủng vi khuẩn NT05 được ký hiệu là B. ỨNG DỤNG CÁC CHỦNG VI KHUẨN XỬ LÝ NƢỚC THẢI SAU HẦM BIOGAS QUY MÔ 2,5 M 3 /MẺ. b/ Nước thải sau xử lý. Từ kết quả bảng trên cho thấy nươ ́ c thải x ử lý bằng phương pháp hiếu khí ở quy mô phòng thí nghiệm sử dụng 3 chủng vi khuẩn Bacillus licheniformis NT01;.
271169-TT.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
ng thuc loài Bacillus subtilis, 1 chng thuc loài Bacillus licheniformis, 3 chng thuc loài Bacillus amyloliquefaciens , 2 chng thuc loài Pediococcus acidilactici và 1 chng thuc loài Lactobacillus rhamnous, và mt chng thuc Bacillus sp. n chc 3 chng vi khun lactic là AX1, AX3, AX4 và 3 chng Bacillus là D11, D18 và M5 có hot tính enzyme (protease, amylase, cellulase) và hot tính kháng khu. lên men to ch phm cho nuôi tôm.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Nghiên cứu này bước đầu đã định danh sơ bộ chủng NTB2.11 thuộc loài Bacillus licheniformis, NTB5.7 là Bacillus subtilis bằng kít API 50 CHB. Đã chọn được môi trường thay thế là dịch chiết đậu nành 20% cho chủng NTB2.11. NTB5.7 là môi trường hỗn hợp theo tỷ lệ 1:1 (v/v) của dịch chiết đậu nành (20%) và dịch chiết khoai tây (20. Từ khóa: Môi trường thay thế, nuôi cấy, chế phẩm vi khuẩn Bacillus licheniformis, Bacillus subtilis, xử lý nước thải I.
www.academia.edu Xem trực tuyến Tải xuống
Premix 02 là sản phẩm của công ty Bayer 3 Chế phẩm Bacillus pro chứa 1x1012 CFU/kg tổ hợp các chủng Bacillus (Bacillus subtilis, Bacillus licheniformis, Bacillus coagulans, Bacillus indicus) dạng bào tử, chịu nhiệt được Công ty Biospring cung cấp.
www.scribd.com Xem trực tuyến Tải xuống
T ác giả cũng đ ã nghiên cứu một cách đầy đủ về sử dụng vi sinh vật xử lý chất thải chăn nuôi: từ tuyển chọn, định danh, xác định tính an toàn, điều kiện thích hợp cho sinh trưởng và hoạt tính sinh học đến sản xuất và ứng dụng chế phẩm xử lý chất thải chăn nuôi thành phân bón hữu cơ thay phân chuồng và tiết kiệm phân khoáng bón cho cây trồng. chủng vi khuẩn Bacillus licheniformis (B20) phân giải tinh bột. có đặc điểm phù hợp để sản xuất chế phẩm vi sinh vật xử lý chất thải chăn nuôi dạng rắn.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Hình 4: Cây phả hệ trình bày mối quan hệ của 13 dòng vi khuẩn liên kết với hải miên được phân lập ở vùng biển Hà Tiên (phân tích theo phương pháp Maximum-Likelihood) với bootstrap là 1000 Từ hải miên Haplosclerida simulans, Kennedy. et al. (2009) đã phân lập được 15 dòng vi khuẩn có khả năng kháng B. trong đó đã phân lập được 2 chủng Bacillus licheniformis, và Bacillus pumilus được xác định là có hoạt tính kháng khuẩn.. cũng đã được phân lập trước đó từ 2 loài hải miên Halichondria panicea (Atikana
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Thành phần nguyên liệu: Vi khuẩn Bacillus spp (Bacillus subtilis, Bacillus licheniformis, Bacillus amyloliquefaciens), Saccharomyces boulardii, Chất mang (bột nhẹ). Phân lập vi khuẩn Salmonella từ các mẫu bệnh phẩm. Đánh giá tác dụng của chế phẩm NanoSan đến số lượng vi khuẩn chỉ báo Salmonella..
www.scribd.com Xem trực tuyến Tải xuống
Ứng dụng trong sản xuất siro:Nguyªn liÖu:tinh bét b¾p,bét mú,bét s¾nEnzyme sử dụng trong công nghệ sản xuất siro phải là những enzyme chịu nhiệt, những enzyme này thường được thu nhận từ vi khuẩn bacillus licheniformis, bacillus stearothermophilus.Đặc điểm quan trọng nhất của enzyme amylase là chúng hoạt động ở pH gần trung tính (pH=6), đặc điểm này giúp thực hiện các quá trình đường hóa rất dễ dàng.