« Home « Kết quả tìm kiếm

bài tập hình bình hành


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "bài tập hình bình hành"

Bài tập Toán lớp 4: Hình bình hành (có đáp án)

vndoc.com

Bài tập Hình bình hành lớp 4. Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.. Nhận xét: Hình bình hành là một hình thang có hai cạnh bên song song.. Chu vi, diện tích hình bình hành - Công thức tính chu vi hình bình hành:. C : Chu vi hình bình hành. a và b: Hai cạnh bất kỳ của hình bình hành. a: cạnh đáy của hình bình hành. h: chiều cao (nối từ đỉnh tới đáy của một hình bình hành) Bài tập về hình bình hành. Trong hình bình hành ABCD.

Hình bình hành: Định nghĩa, tính chất và bài tập (có đáp án) Lý thuyết và bài tập hình bình hành lớp 8

download.vn

Chứng minh rằng hình được tạo thành từ trung điểm các cạnh của một tứ giác là hình bình hành.. Suy ra EF. Suy ra EFGH là hình bình hành.. Vậy hình được tạo thành từ trung điểm các cạnh của một tứ giác là hình bình hành.. 1) AHCK là hình bình hành.. Để chứng minh tứ giác AHCK là hình bình hành ta đi cần chứng minh AH = CK.. Gọi O là trung điểm của HK. Chứng minh:. 1) AHCK là hình bình hành. AD = BC (Vì ABCD là hình bình hành. CK và AH = CK nên là hình bình hành.. Vậy AHCK là hình bình hành..

Giải bài tập trang 102, 103, 104 SGK Toán 4: Hình bình hành - Diện tích hình bình hành

vndoc.com

Giải bài tập trang SGK Toán lớp 4: Hình bình hành - Diện tích hình bình hành. Hướng dẫn giải bài GIỚI THIỆU HÌNH BÌNH HÀNH – SGK toán 4 (bài 1, 2, 3 SGK Toán lớp 4 trang 102, 103). Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau BÀI 1. (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 102/SGK Toán 4) Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?. Trong các hình trên, hình 1, 2 và hình 5 là hình bình hành..

Giải vở bài tập Toán 4 bài 93: Hình bình hành

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 4 bài 93: Hình bình hành. Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3 trang 10, 11 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 2. Viết các chữ “có” hoặc “ không” vào các ô trống của bảng sau:. Có 4 cạnh và 4 góc. Có hai cặp cạnh đối diện song song. Có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau Có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. Có ít nhất 1 góc vuông. Vẽ thêm hai đoạn thẳng để được một hình bình hành hoặc một hình chữ nhật. Có 4 cạnh và 4 góc Có Có Có Không Có.

Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 7: Hình bình hành

vndoc.com

Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 7: Hình bình hành. Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 7 trang 90: Các cạnh đối của tứ giác ABCD trên hình 66 có gì đặc biệt?. Các cạnh đối của tứ giác ABCD bằng nhau và song song với nhau. Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 7 trang 90: Cho hình bình hành ABCD (h.67). Hãy thử phát hiện tính chất về cạnh, về góc, về đường chéo của hình bình hành đó.. Các cạnh đối bằng nhau - Các góc đối bằng nhau. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

Giải vở bài tập Toán 4 bài 94: Diện tích Hình bình hành

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 4 bài 94: Diện tích Hình bình hành. Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3 trang 12, 13 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 2. Đánh dấu (x) vào ô trống đặt dưới hình có diện tích bé hơn 20cm 2 : Hình có diện tích bé hơn 20cm 2 là:. Viết tiếp vào ô trống:. Hình bình hành. Độ dài đáy Chiều cao Diện tích. 9cm 12cm. 15dm 12dm. 27m 14m. Một mảnh bìa hình bình hành có độ dài đáy là 1 cm và chiều cao là 7 cm. Tính diện tích mảnh bìa đó..

Toán lớp 4: Hình bình hành trang 102 Giải bài tập Toán lớp 4 trang 102, 103

download.vn

Giải bài tập Toán 4 bài Hình bình hành Giải bài tập Toán 4 trang 102, 103. Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?. Trong các hình trên, hình 1, 2 và hình 5 là hình bình hành.. Cho biết trong hình tứ giác ABCD:. AB và CD là hai cạnh đối diện.. AD và BC là hai cạnh đối diện. Hình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ, trong hai hình đó hình nào có cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau?. Trong 2 hình này, hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh đối diện, song song và bằng nhau..

Toán lớp 4: Diện tích hình bình hành trang 103 Giải bài tập Toán lớp 4 trang 103, 104

download.vn

Giải bài tập Toán 4 bài Diện tích hình bình hành Giải bài tập Toán 4 trang 103, 104. Tính diện tích của mỗi hình bình hành sau:. Hình bình hành thứ nhất có diện tích là:. Hình bình hành thứ hai có diện tích là:. Hình bình hành thứ ba có diện tích là:. Tính diện tích của:. a) Diện tích hình chữ nhật là:. b) Diện tích hình bình hành là:. Nhận xét: Hình chữ nhật và hình bình hành đã cho có diện tích bằng nhau.. Tính diện tích của hình bình hành biết:.

Bài tập Hình thoi Toán 8

vndoc.com

Bài tập Hình thoi Toán 8. Lí thuyết Hình thoi. Định nghĩa: Hình thoi là hình có bốn cạnh bằng nhau.. Hình thoi có tát cả tính chất của hình bình hành.. Định lí: Trong hình thoi:. Hai đường chéo vuông góc với nhau.. Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi.. Dấu hiệu nhận biết hình thoi. Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.. Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi..

Hình bình hành

vndoc.com

hành Dấu hiệu nhận biết hình bình hành Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 7: Hình bình hành Bài tập Toán lớp 4: Hình bình hành (có đáp án) Công thức tính đường chéo hình bình hành Giải bài tập SBT Toán 8 bài 7: Hình bình hành

Công thức tính chu vi hình bình hành, diện tích hình bình hành

vndoc.com

Ta có cạnh đáy hình bình hành là: 240. Diện tích của hình bình hành là: 200 x cm 2 ) Bài tập 4:. Cho hình bình hành có chu vi là 364cm và độ dài cạnh đáy gấp 6 lần cạnh kia;. gấp 2 lần chiều cao. Hãy tính diện tích hình bình hành đó Bài giải:. Nửa chu vi hình bình hành là cm). Cạnh đáy gấp 6 lần cạnh kia nên nửa chu vi sẽ gấp 7 lần cạnh kia.. Cạnh đáy hình bình hành là: 182 : 7 x 6 = 156 (cm) Chiều cao hình bình hành là cm) Diện tích hình bình hành là: 156 x cm 2) Bài tập 5:.

Giải bài tập SBT Toán 8 bài 7: Hình bình hành

vndoc.com

Giải SBT Toán 8 bài 7: Hình bình hành. Câu 1: Các tứ giác ABCD, EFGH &. hình vẽ bên dưới có phải là hình bình hành hay không?. Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có cạnh đối AD. Tứ giác EFGH là hình bình hành vì có các cạnh đối bằng nhau.. EH = FG là đường chéo hình chữ nhật có cạnh 1 ô vuông và cạnh 3 ô vuông Câu 2: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của AB, F là trung điểm của CD. Ta có: AB = CD (tính chất hình bình hành) EB = 1/2 AB (gt). Câu 3: Cho hình bình hành ABCD.

Giáo án Toán lớp 4 bài 93: Hình bình hành

vndoc.com

GV yêu cầu HS tìm trong thực tế các đồ vật có mặt là hình bình hành.. Nếu HS nêu cả các đồ vật có mặt là hình vuông và hình chữ nhật thì GV giới thiệu hình vuông và hình chữ nhật là cũng là hình bình hành vì chúng có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.. GV yêu cầu HS quan sát các hình trong bài tập và chỉ rõ đâu là hình bình hành.. Yêu cầu nhóm thảo luận để nhận dạng hình bình hành.. Hãy nêu tên các hình bình hành?. Vì sao em khẳng định các hình 1 ,2 5, là hình bình hành?.

Dấu hiệu nhận biết hình bình hành

vndoc.com

Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành Bài toán: Cho tứ giác ABCD, hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O và OB = OD, OA = OC. ABCD là hình bình hành (định nghĩa) (đpcm) IV. Bài tập về hình bình hành lớp 8. Chứng minh tứ giác ADME là hình bình hành.. Xét tứ giác AEMD có:. AEMD là hình bình hành (dhnb) (đpcm). ABCD là hình bình hành (dhnb) (đpcm). Bài 3: Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh tứ giác AECF là hình bình hành.. Có ABCD là hình bình hành (gt).

Công thức tính đường chéo hình bình hành

vndoc.com

Trên đây là cách tính đường chéo hình bình hành chúng tôi giới thiệu đến độc giả, để làm phần bài tập này tốt, các bạn nhớ học thuộc lòng công thức cũng như nắm vững cách làm để hoàn thành tốt nhất các bài tập này và vận dụng vào. các bài toán tính diện tích hình bình hành nhé

Giáo án Toán lớp 4 bài 94: Diện tích hình bình hành

vndoc.com

Tiết 94: DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I/ MỤC TIÊU:. Hình thành công thức tính diện tích của hình bình hành.. Bước đầu mới vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan..

Toán lớp 4 trang 104, 105: Luyện tập diện tích hình bình hành

vndoc.com

Giải bài tập trang 104, 105 SGK Toán 4: Luyện tập diện tích hình bình hành. Hãy nêu tên các cặp cạnh đối diện trong: hình chữ nhật ABCD, hình bình hành EGHK, hình tứ giác MNPQ.. Cạnh AB đối diện với cạnh DC. Cạnh AD đối diện cạnh BC Hình bình hành EGHK có. Cạnh EK đối diện với cạnh GH. Cạnh MQ đối diện với cạnh NP. Cạnh MN đối diện với cạnh QP. Diện tích hình bình hành. (Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 105/SGK Toán 4) Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB là a, độ dài cạnh BC là b.

Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân

thcs.toanmath.com

Hình bình hành, hình thang cân, hình chữ nhật.. Hình thoi, hình bình hành, hình thang cân.. Hình thang cân, hình chữ nhật.. Trong các hình sau các hình nào có các cạnh đối song song và bằng nhau. Cho hình chữ nhật ABCD có hai đường chéo và cắt nhau tại . Cho hình bình hành ABCD có hai đường chéo và cắt nhau tại . Cho hình bình hành cóthì bằng. Cho hình thoi có hai đường chéo và cắt nhau tại thì là.. Cho hình thang cân có thì. Cho hình bình hành có thì.

Bài tập diện tích các hình nâng cao - Toán lớp 5 Bài tập hình học lớp 5

download.vn

Bài tập diện tích các hình nâng cao Toán lớp 5 Câu 1:. Tính diện tích hình bình hành MNPQ vẽ trong hình chữ nhật ABCD. Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ bên.. Tính diện tích mảnh đất hình ABCDE có kích thước như hình vẽ bên.. Tính diện tích khu đáy ABCD biết:. Tính diện tích mảnh đất đó biết:. Tính diện tích hình tam giác BMC.. Một hình tam giác có diện tích bằng diện tích hình vuông có cạnh 12 cm. Tính diện tích phần đất còn lại của mảnh vườn đó..

Giải bài tập SBT Hình học 11 nâng cao bài 2, 3, 4 chương 3

vndoc.com

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành, mặt bên SAB là tam giác vuông tại A. a) Thiết diệm của hình chóp S.ABCD khi cắt bởi mp(α) là hình gì?. SA nên thiết diện MNPQ là hình thang vuông tại M.. Câu 20 trang 118 Sách bài tập Hình học 11 Nâng cao. Cho tứ diện ABCD. Lấy các điểm M và N lần lượt thuộc các đường thẳng BC và AD sao cho MB → =kMC → và NA → =kND → với k là số thực khác 0 cho trước.. Đặt α là góc giữa hai vectơ NMN → và BA. β là góc giữa hai vectơ MN → và CD.