Tìm thấy 12+ kết quả cho từ khóa "bài tập phép chia có dư lớp 3"
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Một số dạng Toán về phép chia có dư lớp 3. Trong trương trình lớp Ba, các em đã được học về phép chia có dư. Tuy phép chia có dư chỉ khác phép chia hết ở chỗ số dư khác 0 nhưng có nhiều dạng toán liên quan đến nó mà đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức đã học một cách linh hoạt mới giải được. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu mấy ví dụ sau:. Ví dụ 1. Trong phép chia dưới đây, những phép chia nào có cùng số dư?.
download.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Một số dạng Toán về phép chia có dư lớp 3. Ví dụ 1. Trong phép chia dưới đây, những phép chia nào có cùng số dư?. Muốn biết những phép chia nào có cùng số dư, ta phải thực hiện từng phép chia rồi dựa vào kết quả tìm được để kết luận. Bài giải:. Ta có dư 1). Vậy phép chia: 37 : 2 và 73 : 9 cùng số dư là 1. phép chia 64 : 5 và 76 : 9 có cùng số dư là 4. phép chia 45 : 6 và 453 : 9 cùng số dư là 3.. Ví dụ 2.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải bài tập trang 29, 30 SGK Toán 3: Phép chia hết và phép chia có dư - Luyện tập. Đáp án và Hướng dẫn giải bài 1, 2, 3 trang 29, 30 SGK Toán 3: Phép chia hết và phép chia có dư. b) Ghi S vào ô trống vì không có dư) hoặc phép chia đã cho có số dư (6) bằng số chia 6. d) Ghi S vào ô trống vì dư 2) hoặc phép chia đã cho lại có số dư 5 lớn hơn số chia 3.. Trong các phép chia có dư với số chia là 3, dư lớn nhất của phép chia đó là:.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Làm sao để trẻ dễ hiểu khi làm các bài Toán về phép chia có dư?. Ở lớp 3 học sinh được học về phép chia có dư, cách thực hiện phép chia có dư, mối quan hệ giữa số dư và số chia. Trong quá trình luyện tập, thực hiện về phép chia có dư học sinh được làm quen với phép chia có dư. Việc giải bài toán này không có gì khác biệt so với “giải bài toán về phép chia hết”. Do đặc điểm về cách diễn đạt của phép chia nên cách trình bày bài giải có khác nhau.. Bài giải: Thực hiện phép chia ta có dư 1).
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Toán 5 bài 156: Luyện tập Phép chia. Viết kết quả của phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu). Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:. Một lớp học có 12 học sinh nữ và 15 học sinh nam. Hỏi số học sinh nữ bằng bao nhiêu phần trăm số học sinh nam?. Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1.. Hướng dẫn. Số học sinh nữ bằng số phần trăm số học sinh nam là:. Vậy khoanh vào đáp án C. Tham khảo chi tiết các bài tập: https://vndoc.com/vo-bt-toan-5
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Toán 4 bài 127: Luyện tập Phép chia phân số. Một hình bình hành có diện tích 1/6 m 2 . Tính độ dài đáy của hình bình hành.. Nối phép chia và nhân (theo mẫu). Độ dài cạnh đáy là:
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Toán 4 bài 127: Luyện tập Phép chia phân số. Phân số thứ nhất . Phân số thứ hai . Rút gọn. Một hình chữ nhật có diện tích 2 m 2 , chiều rộng 1/2 m. Tính chiều dài của hình đó.. Cho các phân số . Hỏi mỗi phân số đó gấp mấy lần 1/18?. Rút gọn . Chiều rộng: 1/2m Chiều dài: ….m?. Chiều dài của hình chữ nhật là:
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải bài tập trang 164, 165 SGK Toán 5: Luyện tập phép chia. Hướng dẫn giải bài Luyện tập phép chia – SGK toán 5 (bài trang 164, 165/SGK Toán 5). Câu 1: Tính. Câu 2: Tính nhẩm. Câu 3: Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu):. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm học sinh cả lớp?. HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1: Tính. Câu 3: Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Hướng dẫn giải bài Ôn tập về phép chia – SGK toán 5 (bài trang 163, 164/SGK Toán 5). Câu 1: Tính rồi thử lại (theo mẫu):. Chú ý: Phép chia hết: a: b = c, ta có a = c x b (b khác 0) Phép chia có dư: a : b = c (dư r), ta có a = c x b + r (0 <. Câu 2: Tính. Câu 3: Tính nhẩm. Câu 4: Tính bằng hai cách. HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1:
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Hỏi cần ít nhất bao nhiêu bàn học để cô giáo xếp đủ chỗ cho học sinh trong lớp?. LUYỆN TẬP PHÉP CHIA VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ Bài 38. Tìm số dư trong mỗi phép chia và nối theo mẫu.. a) Phép chia có số dư là 0 gọi là phép chia gì?. b) Phép chia có dư với số chia là 9 thì số dư nhỏ nhất là bao nhiêu? Số dư lớn nhất là bao nhiêu?. Một số chia cho 9 được thương là số nhỏ nhất có hai chữ số và có dư là số dư nhỏ nhất. Tìm số đó?. Hỏi 86 ngày thì sẽ là bao nhiêu tuần và còn dư mấy ngày?. Số chia 7 2 5 4 6.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải bài tập trang 137 SGK Toán 4: Luyện tập phép chia phân số. Phép chia phân số:. Để thực hiện phép chia hai phân số, ta làm như sau: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.. Phép nhân phân số:. Để thực hiện phép nhân hai phân số, ta làm như sau: Lấy tử số của phân số thứ nhất nhân với tử số của phân số thứ hai và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai. Cho các phân số Hỏi mỗi phân số đó gấp mấy lần?
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Toán 5 bài 155: Phép chia. Tham khảo chi tiết các bài tập: https://vndoc.com/vo-bt-toan-5
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
SGK – Chuẩn bị bài phần phép chia có dư.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
HS thực hiện phép chia trên. GV: Số 14 : 3 được gọi là phép chia gì?. GV: Khi số dư bằng 0 gọi là phép chia gì? khi số dư khác 0 gọi là phép chia gì?. Hoạt động 2: thực hiện ?3. GV: Cho HS Thực hiện theo nhóm. Xét phép chia: 14 : 3 -Trong phép chia có dư. thương + số dư a = b. b) +Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết + Nếu r 0 thì ta có phép chia có dư. Số dư 5 0 15. TH3 Không thực hiện được vì số chia bằng 0. Nêu khái niệm phép chia hết, chia có dư?
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Tổng các chữ số của N = 3 + x x +25.. b chia hết cho 4 và 5 nên b có tận cùng là 0.. b có 1 chữ số: b = 0 ->. b có 2 chữ số: b có tận cùng bằng 0 và chia hết cho 7 nên b = 70 loại vì 70 không chia hết cho 3.. b có 3 chữ số: đặt b = xy0.. Vì b chia hết cho 4 nên y bằng 0. Vì xy0 chia hết cho 7 nên b có thể là: 140. Trong các số trên chỉ có 420 và 840 chia hết cho 3 và 6. Theo đề bài thì ta suy ra b chia hết cho . Mà ở Bài tập 2 ta có được số bé nhất chia hết cho 3
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải bài tập trang 172 SGK Toán 2: Ôn tập về phép nhân và phép chia. Hướng dẫn giải bài Giải bài tập trang 172 SGK Toán 2: Ôn tập về phép nhân và phép chia (bài trang 172/SGK Toán 2). Bài 1: Tính nhẩm:. 20 x 4 = 30 x 3 = 20 x 2 = 30 x 2. Bài 2: Tính:. Bài 3: Học sinh 2A xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 3 học sinh. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh. Bài 4: Hình nào đã khoanh vào 1/3 số hình tròn?. Bài giải:. Số học sinh của lớp 2A là:. 3 x 8 = 24 (học sinh) Đáp số: 24 học sinh..
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải bài tập trang 107, 108 SGK Toán 2: Phép chia Hướng dẫn giải bài Phép chia (bài 1, 2 SGK Toán lớp 2 trang 105). 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô Ta có phép chia để tìm số ô trong mỗi phần: 6 : 2 = 3. Đọc là Sáu chia hai bằng ba. Ta có phép chia để timg số phần, mỗi phần có 3 ô:. Đọc là Sáu chia ba bằng 2. Bài 1: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK) Cho phép nhân viết lại phép chia theo mẫu. Hướng dẫn giải
thuvienhoclieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Chia hai số tự nhiên:. Câu 1: Thực hiện các phép chia. Câu 2: Trong hai phép chia trên, hãy chỉ ra phép chia hết và phép chia có dư. Câu 2: Có 196 : 7 là phép chia hết. 215 : 18 là phép chia có dư. +Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết a : b = q. Nếu r 0 thì ta có phép chia có dư. Em có nhận xét gì về số dư và số chia trong phép chia có dư?. Ví dụ 3: Đặt tính rồi thực hiện các phép chia sau:. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC SỐ TỰ NHIÊN. Phép nhân.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải bài tập trang 173 SGK Toán 2: Ôn tập về phép nhân và phép chia. Hướng dẫn giải bài Giải bài tập trang 173 SGK Toán 2: Ôn tập về phép nhân và phép chia (bài trang 173/SGK Toán 2). Bài 1: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK) Tính nhẩm:. Hướng dẫn giải. Bài 2: (Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK) Tính. 2 x 2 x 3 = 3 x x x 9 + 6= 2 x 8 + 72 = Hướng dẫn giải. Có 27 bút chì màu chia đều cho 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy bút chì màu?. Mỗi nhóm có số bút chì màu là:. bút chì màu) Đáp số: 9 bút chì màu.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Toán 4 bài 126: Phép chia phân số. Viết phân số đảo ngược của mỗi phân số cho dưới đây vào ô trống (theo mẫu):