« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài tập Toán lớp 7


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Bài tập Toán lớp 7"

Giải sách bài tập Toán 7 trang 6, 7 tập 2 đầy đủ

tailieu.com

Hướng dẫn giải SBT Toán 7 bài 2: Bảng "tần số" các giá trị của dấu hiệu trang 6, 7 sách bài tập được trình bày chi tiết, dễ hiểu dưới đây sẽ giúp các em tham khảo và vận dụng giải các bài tập cùng dạng toán hiệu quả nhất.. Giải Bài 4 trang 6 sách bài tập Toán 7 Tập 2. Hãy lập bảng “tần số” từ các bài tập 1 và 2 Lời giải:. *Bài 1 Giá trị (x). Tần số (n). *Bài 2 Giá trị (x). Giải Bài 5 trang 6 Sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2. Có bao nhiêu buổi học trong tháng đó? Dấu hiệu ở đây là gì?

Giải sách bài tập Toán 7 trang 23, 24 tập 2 bài đầy đủ

tailieu.com

Giải sách bài tập Toán lớp 7 tập 2 trang 23, 24: Cộng, trừ đa thức bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập trong sách. Lời giải bài tập SBT Toán 7 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài tập có trong sách giáo khoa. Giải Bài 29 trang 23 Sách bài tập Toán 7 Tập 2. Tìm đa thức A biết: a, A + (x2 + y2. 5x2 + 3y2 – xy b, A – (xy + x2 – y2. x2 + y2.

Giải sách bài tập Toán 7 trang 26, 27 tập 2 bài đầy đủ

tailieu.com

Giải sách bài tập Toán lớp 7 tập 2 trang 26, 27: Nghiệm của đa thức một biến bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập trong sách. Lời giải bài tập SBT Toán 7 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài tập có trong sách giáo khoa. Giải Bài 43 trang 26 Sách bài tập Toán 7 Tập 2. Cho đa thức f(x. x2 – 4x – 5. x = 5 là hai nghiệm của đa thức đó. Lời giải:. x = 5 vào đa thức f(x. x2 – 4x – 5, ta có: f(-1.

Giải sách bài tập Toán 7 trang 152, 153 tập 1 đầy đủ

tailieu.com

Hướng dẫn giải sách bài tập Toán lớp 7 trang 152, 153 tập 1: Ôn tập chương 2 đầy đủ, chi tiết nhất. Giải Bài 103 trang 152 Sách bài tập Toán 7 Tập 1. Lời giải: Gọi H là giao điểm của AB và CD Nối AC, AD, BC, BD Xét ΔACD và ΔBCD, ta có: AC = BC (bán kính hai cung tròn bằng nhau) AD = BD CD cạnh chung Suy ra: ΔACD= ΔBCD (c.c.c) Suy ra: ∠C2 =∠C2 ̂(hai góc tương ứng) Xét hai tam giác AHC và BHC.

Bài tập Toán lớp 3: Bảng nhân 7

vndoc.com

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí. Trang chủ: https://vndoc.com. Email hỗ trợ: [email protected] | Hotline . Bài tập Toán lớp 3: Bảng nhân 7. Lý thuyết cần nhớ về bảng nhân 7. 7 x 1 = 7 7 x 2 = 14 7 x 3 = 21 7 x 4 = 28 7 x 5 = 35 7 x 6 = 42 7 x 7 = 49 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 7 x 10 = 70 B. Bài tập vận dụng về bảng nhân 7. Bài tập trắc nghiệm. Câu 1: Kết quả của phép tính 7 x 8 là:. Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 7 x.

Bài tập Toán lớp 7: Tỉ lệ thức

vndoc.com

Bài tập Toán lớp 7: Tỉ lệ thức. Lí thuyết về Tỉ lệ thức a. Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai số a c. Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. Điều kiện để 4 số lập thành một tỉ lệ thức. và a, b, c, d khác 0 thì ta có các tỉ lệ thức:. Bài tập về Tỉ lệ thức. Bài tập trắc nghiệm Câu 1: Cho tỉ lệ thức 5. Từ tỉ lệ thức 5 35. 6 = 42 ta có tỉ lệ thức sau:. Câu 3: Tìm x trong tỉ lệ thức sau đây:. 3 Câu 4: Cặp số tạo thành một tỉ lệ thức là?. Câu 2: Cho tỉ lệ 2 3 1 3. Lời giải bài tập Tỉ lệ thức

Bài tập Toán lớp 3: Bảng chia 7

vndoc.com

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí. Trang chủ: https://vndoc.com. Email hỗ trợ: [email protected] | Hotline . Bài tập Toán lớp 3: Bảng chia 7. Lý thuyết bảng chia 7. Dựa vào bảng nhân 7, ta có thể lập được bảng chia 7 sau:. Bài tập bảng chia 7. Bài tập trắc nghiệm. Câu 1: Kết quả phép tính 28 : 7 là:. Câu 2: Kết quả của phép tính là:. Câu 3: Lan có 56 cái kẹo được chia vào 7 hộp nhỏ. 60 bông hoa B. 42 bông hoa C. 8 cái kẹo D. 64 bông Câu 4: Kết quả phép tính 91 : 7 là:.

Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 7: Hỗn số Chân trời sáng tạo

tailieu.com

Trả lời câu hỏi SGK Bài 7 Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo 2. Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Bài 7: Hỗn số Chân trời sáng tạo (chính xác nhất) được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ, có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ôn tập những dạng bài để học tốt được môn Toán lớp 6. Trả lời câu hỏi SGK Bài 7 Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Giải bài tập Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 7 trang 42 Kết Nối Tri Thức

tailieu.com

Mời các bạn cùng tham khảo hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 7 trang 42 Kết Nối Tri Thức hay, ngắn gọn được chúng tôi chọn lọc và giới thiệu ngay dưới đây nhằm giúp các em học sinh tiếp thu kiến thức và củng cố bài học của mình trong quá trình học tập môn Toán.. Giải bài tập SGK Toán 6 Kết Nối Tri Thức Bài tập cuối chương 7 trang 42 Bài 7.26 trang 42 Toán lớp 6 Tập 2: Tính giá trị của các biểu thức sau:. Bài 7.27 trang 42 Toán lớp 6 Tập 2: Tìm x, biết:.

Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 7: Đối xứng trong thực tiễn Cánh Diều

tailieu.com

Mời các bạn cùng tham khảo hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 6 Bài 7: Đối xứng trong thực tiễn Cánh Diều hay, ngắn gọn được chúng tôi chọn lọc và giới thiệu ngay dưới đây nhằm giúp các em học sinh tiếp thu kiến thức và củng cố bài học của mình trong quá trình học tập môn Toán.. Luyện tập 1 trang 115 Toán lớp 6 Tập 1: Hãy nêu một số ví dụ về hình đối xứng mà em biết.. Đối xứng trong kiến trúc. Đối xứng trong thế giới tự nhiên.

Bài tập Toán lớp 7: Cộng, trừ số hữu tỉ

vndoc.com

Bài tập Toán lớp 7: Cộng trừ số hữu tỉ. Lý thuyết Cộng trừ số hữu tỉ 1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ. Phép cộng số hữu tỉ có các tính chất của phép cộng phân số: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối + Với = a. Trong tập số hữu tỉ Q, ta cũng có những tổng đại số, trong đó có thể đổi chỗ các sô hạng, đặt dấu ngoặc dể nhóm các số hạng một cách tùy ý như các tổng đại số trong tập số nguyên Z. Bài tập Cộng, trừ số hữu tỉ I. Bài 2: Tìm số hữu tỉ x, biết:.

Bài tập Toán lớp 7: Hai góc đối đỉnh

vndoc.com

Bài tập Toán lớp 7: Hai góc đối đỉnh. Lý thuyết Hai góc đối đỉnh 1. Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau B. Bài tập Hai góc đối đỉnh I. Câu 1: Cho hai đường thẳng aa’ và bb’ cắt nhau tại O. Góc đối đỉnh với góc a Ob ' là:. Hai góc bằng nhau là hai góc đối đỉnh B. Tổng của hai góc đối đỉnh bằng 180 0. Hai đường thẳng cát nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh D. Hai góc bằng nhau và có chung đỉnh là hai góc đối đỉnh.

Bài tập Toán lớp 7: Nhân chia các số hữu tỉ

vndoc.com

Bài tập Toán lớp 7: Nhân chia các số hữu tỉ. Lý thuyết Nhân chia các số hữu tỉ 1. Nhân hai số hữu tỉ. Phép nhân số hữu tỉ có các tính chất của phép nhân phân số: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1. Chia hai số hữu tỉ + Với a. Thương của phép chia số hữu tỉ x cho số hữu tỉ y (y khác 0) gọi là tỉ số của hai số x và y, kí hiệu là x. Bài tập Nhân chia các số hữu tỉ I. Bài 2: Tìm số hữu tỉ x, biết:.

Bài tập Toán lớp 7: Tập hợp Q các số hữu tỉ

vndoc.com

Bài tập Toán lớp 7: Tập hợp Q các số hữu tỉ. Lý thuyết Tập hợp Q các số hữu tỉ 1. Số hữu tỉ. Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số a. 0 + Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. Bất kì số hữu tỉ nào cũng có thể biểu diễn trên trục số dưới dạng phân số có mẫu dương. Trên trực số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x. So sánh hai số hữu tỉ. Với hai số hữu tỉ bất kì x, y ta luôn có hoặc x = y, x <.

Tổng hợp kiến thức và bài tập toán lớp

www.academia.edu

20/7/2017 Tổng hợp kiến thức và bài tập toán lớp 9 https://www.slideshare.net/slideshow/embed_code/key/4OLdsbeZCDIDPF Tổng hợp kiến thức và bài tập toán lớp 9 https://www.slideshare.net/slideshow/embed_code/key/4OLdsbeZCDIDPF Tổng hợp kiến thức và bài tập toán lớp 9 https://www.slideshare.net/slideshow/embed_code/key/4OLdsbeZCDIDPF Tổng hợp kiến thức và bài tập toán lớp 9 https://www.slideshare.net/slideshow/embed_code/key/4OLdsbeZCDIDPF Tổng hợp kiến thức và bài tập toán lớp 9 https://www.slideshare.net

Bài tập Toán lớp 7: Lũy thừa của một số hữu tỉ

vndoc.com

Bài tập Toán lớp 7: Lũy thừa của một số hữu tỉ. Lí thuyết về Lũy thừa của một số hữu tỉ. Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a:. Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng hai số mũ với nhau:. Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số khác 0, ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi lũy thừa chia:. Khi tính lũy thừa của lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ lại với nhau:.

Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 7: Quan hệ chia hết Tính chất chia hết Cánh Diều

tailieu.com

Mời các bạn cùng tham khảo hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 6 Bài 7: Quan hệ chia hết Tính chất chia hết Cánh Diều hay, ngắn gọn được chúng tôi chọn lọc và giới thiệu ngay dưới đây nhằm giúp các em học sinh tiếp thu kiến thức và củng cố bài học của mình trong quá trình học tập môn Toán.. Trả lời câu hỏi SGK Bài 7 Toán lớp 6 Cánh Diều. Câu hỏi khởi động trang 30 Toán lớp 6 Tập 1: Lớp 6A có 6 tổ học sinh. Ta có .

Bài tập Toán lớp 7: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân

vndoc.com

Bài tập Toán lớp 7: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Lý thuyết về Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Để cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, ta có thể viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi làm theo quy tắc các phép tính đã biết về phân số.. Trong thực hành, ta thường cộng, trừ, nhân hai số thập phân theo quy tắc về giá trị tuyệt đối và về dấu tương tự như đối với số nguyên..

Bài tập Toán lớp 7: Hai đường thẳng vuông góc

vndoc.com

Bài tập Toán lớp 7: Hai đường thẳng vuông góc. Lý thuyết Hai đường thẳng vuông góc 1. Hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc và được kí hiệu là xx. Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước. Đường trung trực của đoạn thẳng. Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. Bài tập Hai đường thẳng vuông góc I.

Vở bài tập Toán lớp 4 bài 64 Luyện tập

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 4 bài 64: Luyện tập. Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 74 - Câu 1 Đặt tính rồi tính:. Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau.. Xem đáp án. Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 74 - Câu 2 Tính bằng cách thuận tiện nhất:. a) Áp dụng công thức: a ×b + a × c = a × (b + c). b) Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm 4 và 25 lại thành 1 tích rồi nhân với 19.. c) Áp dụng công thức: a × c − b × c = (a − b. c Xem đáp án.