« Home « Kết quả tìm kiếm

Bệnh Đao


Tìm thấy 19+ kết quả cho từ khóa "Bệnh Đao"

BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI

tailieu.vn

BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI. Một vài bệnh di truyền ở người 1. Bệnh Đao. Bộ NST của bệnh nhân Đao khác bộ NST của người bình thường ở chỗ: Cặp NST thứ 21 của người bệnh Đao có 3 NST, của người bình thường là 2 NST. Có thể nhận biết người bệnh Đao qua các dấu hiệu: bé, lùn, cổ rụt, má phệ. si đần bẩm sinh và không. Bệnh Tơcnơ (XO). Bộ NST của bệnh nhân Tơcnơ khác với bộ NST của người bình thường ở chỗ: Cặp NST giới tính của các người bệnh Tơcnơ chỉ có 1 NST X, còn của người bình thường là XX.

Giáo án Sinh học 9 bài Bệnh và tật di truyền ở người

vndoc.com

Hoạt động 1: Một vài bệnh di truyền ở người. Một vài bệnh di truyền ở người - HS quan sát kĩ tranh ảnh mẫu vật: cây rau dừa nước, củ su hào.... Những người mắc bệnh Đao không có con, tại sao nói bệnh này là bệnh di truyền?. Người bị bệnh Đao không có con nhưng bệnh Đaobệnh di truyền vì bệnh sinh ra do vật chất di truyền bị biến đổi.. Một số bệnh di truyền. Tên bệnh Đặc điểm di truyền Biểu hiện bên ngoài 1. Bệnh Đao - Cặp NST số 21 có.

Trắc nghiệm ôn tập chủ đề Di truyền học người môn Sinh học 9

hoc247.net

Trang | 3 Câu 13: Hội chứng Đao ở người là dạng đột biến:. Dị bội xảy ra trên cặp NST th- ờng B. Đa bội xảy ra trên cặp NST th- ờng C. Dị bội xảy ra trên cặp NST giới tính D. Đa bội xảy ra ưên cặp NST giới tính. 44 chiếc Câu 15: Hậu quả xảy ra ờ bệnh nhân Đao là:. Bệnh Đao chỉ xảy ra ở trẻ nam B. Bệnh Đao chỉ xảy ra ở trẻ nữ. Bệnh Đao có thể xảy ra ở cả nam và nữ D. Bệnh Đao chỉ có ờ ngườì lớn. Câu 17: Ớ Châu âu, tỉ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao khoảng:. Câu 18: Bệnh Đao là kết quả của:.

Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Chương Di truyền học Sinh học 9 có đáp án

hoc247.net

Bệnh bạch tạng. Câu 7: Hội chứng Đao ở người là dạng đột biến:. Dị bội xảy ra trên cặp NST thường B. Đa bội xảy ra trên cặp NST thường C. Dị bội xảy ra trên cặp NST giới tính D. Đa bội xảy ra trên cặp NST giới tính. 44 chiếc Câu 9: Hậu quả xảy ra ở bệnh nhân Đao là:. Bệnh Đao chỉ xảy ra ở trẻ nam B. Bệnh Đao chỉ xảy ra ở trẻ nữ. C.Bệnh Đao có thể xảy ra ở cả nam và nữ. Bệnh Đao chỉ có ở người lớn. Câu 11: Ở Châu âu, tỉ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao khoảng:. 1/100 Câu 12: Bệnh Đao là kết quả của:.

30 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chuyên đề Các vấn đề của di truyền học ở người Sinh học 9 có đáp án

hoc247.net

Bệnh bạch tạng là đột biến gen lặn, bệnh Đao là đột biến số lượng NST 2. Số lương NST trong tế bào sinh dưỡng người bị bệnh Đao là 2n + 1 = 47 4. Về mặt di truyền bệnh Đaobệnh bạch tạng khác nhau ở những đặc điểm nào?. 2, 3, 4 D.1, 3, 4 Đáp án: B. Câu 415: Có hai người phụ nữ, một người bị bệnh Đao, một người bị bệnh Tơcnơ. Hãy chỉ ra người bị bệnh Tơcnơ? (mức độ 1). người thân cao, chân tay dài, mù màu Đáp án : A. Câu 417: Nếu bố mẹ có kiểu hình bình thường và không xảy ra một đột biến.

Câu hỏi trắc nghiệm Di truyền người

vndoc.com

Câu 9: Hậu quả xảy ra ở bệnh nhân Đao là:. Bệnh Đao chỉ xảy ra ở trẻ nam B. Bệnh Đao chỉ xảy ra ở trẻ nữ. Bệnh Đao có thể xảy ra ở cả nam và nữ D. Đột biến đa bội thể B. Đột biến gen. Có thể xảy ra ở cả nam và nữ. Không xảy ra ở trẻ con, chỉ xảy ra ở người lớn. Thừa 1 NST giới tính X D. Thiếu 1 NST giới tính X. Câu 18: Hậu quả xảy ra ở bệnh nhân Tơcnơ là:. Đột biến gen trội thành gen lặn B. Đột biến gen lặn thành gen trội C. Đột biến cấu trúc NST. Đột biến số lượng NST.

Lý thuyết Sinh học lớp 9 bài 29

vndoc.com

Lý thuyết Sinh học lớp 9 bài 29: Bệnh và tật di truyền ở người I. MỘT VÀI BỆNH DI TRUYỀN Ở NGƯỜI. Bệnh Đao - Bộ NST:. Ở người bị bệnh Đao có 3 NST ở cặp số 21, thừa 1 NST so với người bình thường (2n + 1).. Bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ, tỷ lệ mắc bệnh 1/700 (châu Âu).. Bề ngoài: bé lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa 2 mắt xa nhau, ngón tay ngắn.. Sinh lí: bị si đần bẩm sinh, không có con..

Bộ 4 Đề ôn tập hè môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Nguyễn Du

hoc247.net

Câu 1: Các biện pháp hạn chế các bệnh tật di truyền là gì?. Dị bội xảy ra trên cặp NST th- ờng B. Đa bội xảy ra trên cặp NST th- ờng C. Dị bội xảy ra trên cặp NST giới tính D. Đa bội xảy ra ưên cặp NST giới tính. Câu 4: Người bị hội chứng Đao có số lượng NST trong tế bào sinh d- ỡng bằng A. Bệnh Đao chỉ xảy ra ở trẻ nam B. Bệnh Đao chỉ xảy ra ở trẻ nữ. Bệnh Đao có thể xảy ra ở cả nam và nữ D. Đột biến về cấu trúc NST D. Đột biến gen. Có thể xảy ra ở cả nam và nữ. Cấu trúc NST. Cấu trúc của gen.

Giải bài tập trang 68 SGK Sinh lớp 9: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

vndoc.com

Biến đổi số lượng NST ở từng cặp NST có thể gây ra những biến đổi về hình thái (hình dạng, kích thước, màu sắc) hoặc gây bệnh NST: bệnh Đaobệnh Tơcnơ.

Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học trường THCS Thanh Am, Long Biên năm 2018 - 2019

vndoc.com

Câu 17: Ở người, sự tăng thêm 1 nhiễm sắc thể ở cặp nhiễm sắc thể nào sau đây sẽ gây ra bệnh Đao:. Cặp nhiễm sắc thể số 22 Câu 18: Có 4 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân số thể định hướng đã tiêu biến là. Câu 19: Các đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở thể:. Câu 1: Ở người, sự tăng thêm 1 nhiễm sắc thể ở cặp nhiễm sắc thể nào sau đây sẽ gây ra bệnh Đao:. Câu 3: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24.

Giải bài tập VBT Sinh học lớp 9 bài 30: Di truyền học với con người

vndoc.com

Phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35 vì sẽ làm tăng khả năng sinh ra trẻ mắc bệnh Đao (trên 0,33%). Cần đấu tranh chống ô nhiễm môi trường nhằm hạn chế nguyên nhân gây nên các bệnh, tật di truyền ở người

Chuyên Đề Di Truyền Người Sinh Học 9 Có Lời Giải Và Đáp Án

thuvienhoclieu.com

Câu 7: Hội chứng Đao ở người là dạng đột biến:. Dị bội xảy ra trên cặp NST thường B. Đa bội xảy ra trên cặp NST thường. Dị bội xảy ra trên cặp NST giới tính D. Đa bội xảy ra trên cặp NST giới tính. Câu 9: Hậu quả xảy ra ở bệnh nhân Đao là:. Bệnh Đao chỉ xảy ra ở trẻ nam B. Bệnh Đao chỉ xảy ra ở trẻ nữ. Bệnh Đao có thể xảy ra ở cả nam và nữ D. Đột biến đa bội thể B. Đột biến dị bội thể. Đột biến về cấu trúc NST D. Đột biến gen. Có thể xảy ra ở cả nam và nữ D.

Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 huyện Tân Hiệp, Kiên Giang năm 2014 - 2015

vndoc.com

Tổ hợp giao tử sản sinh ra cá thể bệnh đao. Cá thể bệnh đao có bộ NST 2n + 1 (đột biến ở cặp NST thường) nên có tổ hợp của 2 loại giao tử là a và d.. Trứng mang bộ NST đơn 23 + X Tinh trùng có bộ NST đơn 22 + Y. Tổ hợp giao tử: (23 + X) x (22 + Y. Cá thể bệnh Claiphentơ mang bộ NST 2n + 1 (đột biến ở cặp NST giới tính XX) nên có tổ hợp của 2 loại giao tử là c và d. Trứng mang bộ NST đơn 22 + XX Tinh trùng có bộ NST đơn 22 + Y.

Đề thi học sinh giỏi tỉnh Long An lớp 9 năm 2012 môn Sinh học Sở GD&ĐT Long An

download.vn

Giải thích cơ chế sinh ra bệnh Đao và vẽ sơ đồ minh họa? 5.2: (2 điểm). Một cặp vợ chồng không biểu hiện bệnh mù màu. Họ có hai người con: người con trai bị bệnh mù màu, người con gái bình thường. Người con trai lấy vợ bình thường sinh được một trai bệnh mù màu và hai gái bình thường. Người con gái lấy chồng bệnh mù màu sinh được một trai và một gái đều mù màu. Hãy vẽ sơ đồ phả hệ và xác định kiểu gen của từng thành viên trong gia đình?

Trắc Nghiệm Di Truyền Học Người Có Đáp Án Và Lời Giải

thuvienhoclieu.com

Đáp án B sai vì phả hệ được lập chưa chính xác, không có quy luật di truyền nào phù hợp với bệnh do gen có 2 alen quy định.. Câu 44: Đáp án A.. (4) Sai, bệnh Đaobệnh di truyền ở cấp độ tế bào.. Câu 45: Đáp án D.. Đáp án C sai vì gen nằm trên NST thường thì không có hiện tượng di truyền chéo.. Câu 46: Đáp án C.. Câu 47: Đáp án A.. Câu 48: Đáp án C.. (2) Đúng, nghiên cứu tế bào học phát hiện được các bệnh di truyền do đột biến NST gây ra.. Câu 49: Đáp án A.. Câu 50: Đáp án B..

Giải bài tập SGK Sinh học lớp 12 bài 21: Di truyền y học

vndoc.com

Bài 1: Hãy dùng sơ đồ tóm tắt cơ chế gây bệnh phênimkêto niệu ở người?. Gen bị đột biến. không tổng hợp được enzim chức năng —>. chuyển lên não đầu độc tế bào thần kinh.. Bài 2: Trình bày cơ chế phát sinh hội chứng Đao?. Do các tác nhân lí hoá của môi trường, bệnh Đao là phổ biến nhất trong các dạng đột biến dị bội còn sống được ở người.

Đề thi học sinh giỏi tỉnh Cà Mau lớp 9 năm 2010 môn Sinh học Sở GD&ĐT Cà Mau

download.vn

Xác định số nhiễm sắc thể 2n của loài. a- Bệnh máu khó đông do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Đàn ông có gen a trên nhiễm sắc thể X là mắc bệnh. Hỏi bố mắc bệnh, mẹ không mắc bệnh thì con (cả trai lẫn gái ) có ai biểu hiện bệnh không? b- Một trường hợp rất hiếm xảy ra là một người con trai bị bệnh Đao nhưng lại dư 1 nhiễm sắc thể giới tính X. Các đột biến này được gọi là thể gì? Tế bào của người này có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

Đề thi HK1 môn Sinh học 9 năm 2020 Trường THCS Nguyễn Du có đáp án

hoc247.net

Kì cuối Câu 4: Bệnh Đao ở người thuộc loại đột biến:. Đột biến cấu trúc NST b. Đột biến dị bội c. Đột biến đa bội d. Đột biến gen Câu 5: Đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN là:. Di truyền được b. Không di truyền được c. Câu 7: Dạng đột biến Nhiễm sắc thể gây bệnh Đao ở người là:. Mất đoạn NST 20 Câu 8: Loại tế bào nào có bộ NST đơn bội:. Tế bào sinh dưỡng b. Tế bào xôma d. Nêu mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?. Câu 2: Phân biệt thường biến và đột biến? (2đ).

75 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương V - Di truyền học ở người Sinh học 12 có đáp án

hoc247.net

Có túm lông ở tai và bệnh bạch tạng ở người có hiện tượng di truyền thẳng.. Hội chứng Đao không phải là bệnh di truyền vì người bị Đao không sinh sản được.. Các bệnh Đao, mù màu, phêninkêtô niệu là các bệnh di truyền ở cấp độ phân tử.. Câu 22: Ở người, kiểu gen I I , I I A A A O quy định nhóm máu A. kiểu gen I I , I I B B B O quy định nhóm máu B. kiểu gen I I A B quy định nhóm máu AB. kiểu gen I I O O quy định nhóm máu O. Câu 24: Một bệnh di truyền đơn gen xuất hiện trong phả hệ dưới đây:.

bo de thi hoc ki 1 mon sinh hoc 9

www.scribd.com

Bệnh Đao là hậu quả của loại đột biến nào?