« Home « Kết quả tìm kiếm

câu cầu khiến


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "câu cầu khiến"

Soạn Văn 8: Câu cầu khiến

vndoc.com

I.Đặc điểm hìnhthức vàchức năng Câu 1: Câu cầu khiến và tác dụng:. Đặc điểm hình thức cho biết đó là câu cầu khiến. Những từ cầu khiến: Đừng. trong (2), ta cần đọc với giọng nhấn mạnh hơn vì đây là một câu cầu khiến (khác với câu "Mở cửa!". Các câu trên là câu cầu khiến vì có chứa các từ mang ý nghĩa cầu khiến: Hãy, đi, đừng.. Câu 2: Có những câu cầu khiến sau:.

Soạn bài lớp 8: Câu cầu khiến

vndoc.com

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Soạn bài: Câu cầu khiến. CÂU CẦU KHIẾN. Thế nào là câu cầu khiến?. Câu cầu khiến là kiểu câu có những từ ngữ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, thôi, đi, nào.... hay ngữ điệu cầu khiến được dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo.... Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến. Đọc những đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.. Con cá trả lời:. Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu cầu khiến?

Soạn bài Câu cầu khiến Soạn văn lớp 8 tập 2 bài 20

download.vn

Sau đây Download.com.vn xin giới thiệu tài liệu Soạn bài Câu cầu khiến. Soạn bài Câu cầu khiến lớp 8. Soạn bài Câu cầu khiến đầy đủ. Soạn bài Câu cầu khiến ngắn gọn. Đặc điểm hình thức và chức năng. Thế nào là câu cầu khiến?. Câu cầu khiến là kiểu câu có những từ ngữ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, thôi, đi, nào. hay ngữ điệu cầu khiến được dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị,. Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến a. Đọc những đoạn trích sau và trả lời câu hỏi..

Bài giảng Câu cầu khiến

vndoc.com

Câu cầu khiến. Đặc điểm hình thức của câu cầu khiến.. Chức năng của câu cầu khiến.. Nhận biết câu cầu khiến trong văn bản.. Sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.. Nắm vũng đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến.. Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.. Xác định và phân tích ý nghĩa của các câu cầu khiến trong các văn bản đã học.. Chức năng của câu cầu khiến (Phân biệt với câu nghi vấn và câu trần thuật).. Vận dụng viết được các câu cầu khiến..

Giải bài tập Ngữ văn lớp 8 bài 20: Câu cầu khiến

vndoc.com

Câu cầu khiến I. Câu cầu khiếncâu có những từ cầu khiến như: Hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào. Khi biết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý câu cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.. Tìm câu cầu khiến trong hai đoạn văn. Những câu trên là câu cầu khiến.. Dấu hiệu nhận biết: Kết thúc bằng dấu chấm. có những từ cầu khiến: Thôi, cứ, đi.. Tìm câu cầu khiến qua giọng đọc a.

Các cấu trúc câu cầu khiến thông dụng trong Tiếng Anh

vndoc.com

To have sb do sth = to get sb to do sth = Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì. Theo khuynh hướng này động từ “to want” và “would like” cũng có thể dùng với mẫu câu như vậy: To want/ would like Sth done. To make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai phải làm gì. Đằng sau tân ngữ của “make” còn có thể dùng 1 tính từ: To make sb/sth + adj. Nếu tân ngữ của “make” là một động từ nguyên thể thì phải đặt it giữa “make” và tính từ, đặt động từ ra phía đằng sau: make it + adj + V as object..

Bài tập câu cầu khiến có đáp án

vndoc.com

Lisa had the roof. We had the room. They had the swamp. We had the roof. We have just had the carpenter. The teacher had the students. I have not had the film

40 câu trắc nghiệm về câu cầu khiến có đáp án

hoc247.net

Lisa had the roof. We had the room. They had the swamp. We had the roof. We have just had the carpenter. The teacher had the students. I have not had the film

40 câu trắc nghiệm về câu cầu khiến có đáp án Tiếng Anh 11

hoc247.net

Lisa had the roof. We had the room. They had the swamp. We had the roof. We have just had the carpenter. The teacher had the students. I have not had the film

Bài tập trắc nghiệm về câu cầu khiến Bài tập causative form (Có đáp án)

download.vn

Lisa had the roof. We had the room. They had the swamp. We had the roof. We have just had the carpenter. The teacher had the students. I have not had the film

Luyện từ và câu lớp 5 Ôn tập về câu

vndoc.com

Cuối câu có dấu chấm hoặc dấu hai chấm Câu cảm Thế thì đáng buồn quá! Câu bộc lộ cảm xúc.. Cuối câu có dấu chấm than. Câu cầu khiến Em hãy cho biết đại từ là gì?. Trong câu có từ hãy.. Câu 2 (trang 171 sgk Tiếng Việt 5): Phân loại các kiểu câu kể trong mẩu chuyện sau. Xác định thành phần của từng câu (chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ). Quyết định độc đáo.

Tổng hợp các cấu trúc câu mệnh lệnh trong Tiếng Anh

hoc247.net

Câu mệnh lệnh sử dụng để sai khiến hoặc đề nghị người khác phải làm hoặc không làm một hành động nào đó. Câu mệnh lệnh cũng có tên gọi khác là câu cầu khiến Tiếng Anh và kết thúc thường có từ “please” cuối câu. Phân loại câu mệnh lệnh:. Câu mệnh lệnh sẽ được chia làm 2 loại chính: Mệnh lệnh gián tiếp và trực tiếp 1. Câu mệnh lệnh trực tiếp không có chủ ngữ và người nghe chính là chủ ngữ của câu, ở đầu câu sẽ là một động từ nguyên mẫu không to.

Soạn Văn 8: Câu trần thuật

vndoc.com

Còn ở câu thứ hai (trong phần dịch thơ), những dấu hiệu hình thức cho biết đây là câu trần thuật.. Xác định kiểu câu:. Câu (a): Là câu cầu khiến.. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí + Câu (b): Là câu nghi vấn.. Câu (c): Là câu trần thuật.. Các câu được dẫn ở đây đều là câu trần thuật.. Các câu này dùng để:. Đặt câu trần thuật dùng để:

Đề cương chuyên đề phân loại câu theo mục đích nói HK2 môn Ngữ Văn 8 - Trường THCS Đống Đa

hoc247.net

Đặc điểm hình thức: Câu chứa các từ nghi vấn (ai, gì, nào, thế nào, đâu. Chức năng chính là dùng để hỏi. và các chức năng khác (dùng để khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ cảm xúc…). 2 Câu cầu khiến. Đặc điểm hình thức: Câu chứa các từ cầu khiến như: hãy, chớ, đừng, đi, thôi, nào…hay ngữ điệu cầu khiến…. Khi viết, câu thường kết thúc bằng dấu chấm than nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì kết thúc bằng dấu chấm..

Luyện từ và câu: Ôn tập về câu trang 171 Luyện từ và câu lớp 5 Tuần 17 - Tiếng Việt Lớp 5 tập 1

download.vn

Đề bài có câu hỏi như thế này: “Em hãy cho biết đại từ là gì.” Bạn cháu trả lời: “Em không biết.” Còn cháu thì viết: “Em cũng không biết.”. Tìm trong mẩu chuyện trên:. Một câu hỏi.. Một câu kể.. Một câu cầu khiến.. Nêu những dấu hiệu của mỗi kiểu câu nói trên.. Tổng hợp: Download.vn 2. Trả lời:. Kiểu câu Ví dụ Dấu hiệu. Câu hỏi Nhưng vì sao cô biết. cháu đã chép bài của bạn ạ?. Câu dùng để hỏi điều chưa biết. Cuối câu có dấu chấm hỏi.. Câu kể Cháu nhà chị hôm nay. chép bài kiểm tra của bạn..

Giải bài tập Ngữ văn lớp 6 bài 31: Ôn tập về dấu câu

vndoc.com

Thông thường, dấu chấm được đặt ở cuối câu trần thuật, dấu chấm hỏi đặt cuối câu nghi vấn là dấu chấm than đặt cuối câu cầu khiến, câu cảm thán.. Tuy vậy, cũng có lúc người ta dùng dấu chấm ở cuối câu cầu khiến và đặt các dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong ngoặc đơn vào sau một ý hay một từ ngữ nhất định để biểu thị thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm đối với ý đó hay nội dung của từ ngữ đó.. Đặt dấu. (Tô Hoài) Ta đặt dấu chấm than.

Soạn bài lớp 8: Câu cảm thán

vndoc.com

Các trường hợp nêu trên cũng vậy, tuy đều bộc lộ tình cảm, cảm xúc thế nhưng không có câu nào là câu cảm thán (vì không có hình thức đặc trưng của kiểu câu này).. Đặt câu cảm thán để bộc lộ cảm xúc:. Xem lại phần tiếng Việt của các bài để lập bảng thống kê đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn, câu cầu khiếncâu cảm thán.

Chuyên đề Câu giả định - Subjunctive

hoc247.net

CHUYÊN ĐỀ CÂU GIẢ ĐỊNH - SUBJUNCTIVE. Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì. Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh. Trong câu giả định, người ta dùng dạng nguyên thể không có to của các động từ sau một số động từ chính mang tính cầu khiến. Thường có that trong câu giả định trừ một số trường hợp đặc biệt.. Dùng với would rather that. Dùng với động từ..

Luyện từ và câu lớp 5: Ôn tập về dấu câu (Dấu chấm, dấu hỏi, chấm than)

vndoc.com

Dấu chấm đặt cuối các câu 1, 2, 9 dùng để kết thúc các câu kể.. Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 dùng để kết thúc các câu hỏi.. Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5: dùng để kết thúc câu cảm (câu 4), câu cầu khiến (câu 5).. Câu 2 (trang 111 sgk Tiếng Việt 5): Có thể đặt dấu chấm vào những chỗ nào trong bài văn sau? Viết lại các chữ đầu câu cho đúng quy định.. Câu 1 là câu hỏi - phải sửa dấu chấm thành dấu chấm hỏi (Hùng này, hai bài. Câu 2 là câu kể - dấu chấm dùng đúng..

Soạn Văn 8: Câu cảm thán

vndoc.com

Trong những đoạn trích trên, các câu sau là câu cảm thán:. Đặc điểm hình thức cho biết đó là câu cảm thán: Có những từ ngữ cảm thán (Hỡi ơi, than ôi) và dấu chấm than khi viết.. Câu cảm thán dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói/viết. Người nói/viết có thể bộc lộ cảm xúc bằng nhiều kiểu câu khác (câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu trần thuật), nhưng trong câu cảm thán, cảm xúc của người nói/viết được biểu thị bằng phương tiện đặc thù: Từ ngữ cảm thán.. Câu 1: Các câu cảm thán là:.