« Home « Kết quả tìm kiếm

con lai


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "con lai"

Kết quả đánh giá và chọn dòng chôm chôm con lai có triển vọng

tailieu.vn

Ba con lai còn lại (RN61-2011, RJ35-2012 và VJ17-2013) cũng được đánh giá tốt trong năm 2019.. Từ khóa: Chôm chôm, con lai hữu tính, đánh giá, chọn lọc Viện Cây ăn quả miền Nam. 269 con lai của bốn tổ hợp lai chôm chôm đã trồng vào tháng 7 năm 2012 gồm:. 123 con lai của hai tổ hợp lai chôm chôm trồng vào tháng 7 năm 2013 gồm: Java × Vỏ vàng (67 con lai) và Vỏ vàng × Java (56 con lai)..

Đánh giá độ bội thể và sự sai khác di truyền bằng chỉ thị rapd của con lai lan huệ và dòng bố mẹ

tailieu.vn

V i t h p lai ố ớ ổ ợ TRx ĐST, hai con lai H3 và H5 xu t hi n 5 ấ ệ phân đo n có ý nghĩa đánh giá con lai, trong đó ạ con lai H12 và H85 có 3 phân đo n v trí 550, ạ ở ị 900, 1000bp gi ng phân đo n TR và có m t ố ạ ộ phân đo n gi ng v i phân đo n c a ĐST v ạ ố ớ ạ ủ ở ị trí 450bp, phân đo n 400bp con lai H12 ở ạ gi ng v i dòng ĐST, con lai H85 gi ng v i ố ớ ố ớ dòng TR. t h p lai ĐST x ĐN xu t hi n 5 Ở ổ ợ ấ ệ phân đo n, trong đó có hai phân đo n c a hai ạ ạ ủ con lai trùng v i dòng ĐST v trí 900 

SINH TRƯỞNG CỦA CON LAI GIỮA HAI DÒNG CÁ RÔ ĐỒNG (ANABAS TESTUDINEUS, BLOCH, 1792), GIAI ĐOẠN TỪ CÁ BỘT LÊN CÁ GIỐNG

ctujsvn.ctu.edu.vn

Sau 14 ngày, chiều dài của cá CM và con lai CMxĐV (tương ứng 19,5 và 19,3 mm ) lớn hơn và tỉ lệ sống (tương ứng 64,7 và 81,9%) cao hơn nhưng không có ý nghĩa (p>0,05)so với cá ĐV và con lai ĐVxCM (chiều dài:17,2 và 17,9 mm. tỉ lệ sống:52,1 và 52,9. Sau 55 ngày, sinh trưởng và tỉ lệ sống của hai con lai tương đương với 2 dòng cá bố mẹ (p>0,05). Tỉ lệ sống của cá đạt từ .

Quá trình phát triển của nghề nuôi cá trê lai ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long và nhận thức của người nuôi về vấn đề con lai

ctujsvn.ctu.edu.vn

ĐBSCL, sự phát triển của nghề nuôi cá trê lai, tiềm năng và tác động đối với nguồn lợi cá trê vàng. (ii) Phỏng vấn 150 nông hộ nuôi cá trê lai ở 5 tỉnh nuôi cá trê lai gồm: An Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long, Cần Thơ và Hậu Giang (được xác định từ điều tra thứ cấp) về qui mô sản xuất, xu hướng phát triển của nghề nuôi cá trê lai của gia đình và nhận thức của họ về con lai đối với vấn đề bảo vệ nguồn gen cá trê vàng.

Quá trình phát triển của nghề nuôi cá trê lai ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long và nhận thức của người nuôi về vấn đề con lai

tailieu.vn

ĐBSCL, sự phát triển của nghề nuôi cá trê lai, tiềm năng và tác động đối với nguồn lợi cá trê vàng. (ii) Phỏng vấn 150 nông hộ nuôi cá trê lai ở 5 tỉnh nuôi cá trê lai gồm: An Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long, Cần Thơ và Hậu Giang (được xác định từ điều tra thứ cấp) về qui mô sản xuất, xu hướng phát triển của nghề nuôi cá trê lai của gia đình và nhận thức của họ về con lai đối với vấn đề bảo vệ nguồn gen cá trê vàng.

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Đánh giá các giống bố mẹ và con lai phục vụ công tác chọn tạo giống chè chất lượng cao ở Việt Nam

tailieu.vn

Chọn lọc và ước lượng hiệu quả chọn lọc ở quần thể con lai 3.3.1. 10 Ba Vì/Trung Du N7/N . 11 Bát Tiên/Trung Du N8/N . Dòng số 8: con lai TRI 777/ Kim Tuyên Dòng số 9: con lai TRI777/ Kim Tuyên Dòng số 10: con lai Kim Tuyên / Trung Du Dòng số 12: con lai Tham Vè / Trung Du. Dòng số 17: con lai Tứ Qúy Xuân/ Trung Du Dòng số 19: con lai Hồ Nam3/ Trung Du Dòng số 20: con lai Bát Tiên / PH 1. Dòng số 25: con lai Bát Tiên / Trung Du.

Khả năng sản xuất của gà ri và con lai (Ri sasso Lương Phượng) nuôi tại An Dương, Hải Phòng

tailieu.vn

Kết quả ấp nở trứng giữa gà RSL và gà Ri ở các chỉ tiêu tỷ lệ trứng có phôi, tỷ lệ nở và tỷ lệ gà con loại tốt là tương đương.. Tuy nhiên, gà Ri có tầm vóc nhỏ, khả năng sản xuất (thịt, trứng) và nhân giống không cao. Nghiên cứu này tập trung đánh giá khả năng sản xuất của gà Ri và con lai ba giống RSL (50% Ri x 25% Sasso x 25% Lương Phượng) nhằm đóng góp cơ sở khoa học cho việc khuyến cáo người chăn nuôi lựa chọn tổ hợp lai phù hợp ở huyện An Dương, thành phố Hải Phòng..

Phân biệt hai loài cá trê (Clarias macrocephalus và c. gariepinus) và con lai của chúng bằng phương pháp PCR RFLP

tailieu.vn

Keywords: Clarias, hybrid, molecular marker, PCR-RFLP.. gariepinus) và con lai của chúng bằng phương pháp PCR-RFLP. Nghiên cứu này sử dụng phương pháp PCR-RFLP đối với gien ti thể (Cytochrome C oxidase subunit I, COI) và gien trong nhân (Rhodopsin, rho) để phân biệt con lai với hai loài bố mẹ. Như vậy, phương pháp phân tích PCR-RFLP gien COI và rho là phương pháp hiệu quả và chính xác để xác định từng cá thể cá trê lai.. Từ khóa: Clarias, con lai, chỉ thị phân tử, PCR-RFLP..

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Chọn lọc nâng cao năng suất 2 dòng gà Lạc Thủy và khả năng cho thịt của con lai giữa gà Lạc Thủy với Lương Phượng

tailieu.vn

Như vậy, tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng của con lai LT 12 đạt tương đương với gà LT 1 nhưng thấp hơn LT 2 với P<0,05 với ưu thế lai - 3,09% chửng tỏ con lai tạo ra đem lại hiệu quả kinh tế cho người chăn nuôi (tăng trọng nhanh, tiêu tốn thức ăn thấp).. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng KL của gà LT 1 , LT 2 và con lai LT 12.

Ưu thế lai

tailieu.vn

Song, thực ra sức sống của con lai kép ở ngô lại không thua những con lai đơn tốt nhất. Điều này phù hợp với giả thuyết tính siêu trội. Khi mỗi locus có nhiều allele thì con lai có thể chỉ là những dạng dị hợp tử như là các con lai đơn. ấy có thể chỉ là những dạng dị hợp tử như là những con lai đơn ban đầu.. Thuyết siêu trội mặc dù đã được một số công trình thực nghiệm chứng minh, song quan niệm về mối phụ thuộc của sức sống của con lai vào tính dị hợp tử vẫn còn gây tranh luận.

LAI KHÁC LOÀI

tailieu.vn

LAI KHÁC LOÀI LAI KHÁC LOÀI. Lai khác dòng – u th lai Ư ế. Lai c i ti n gi ng. Lai khác th - T o gi ng m i ứ ạ ố ớ. Lai xa. LAI XA:. ệ Qs tranh Q Th nào là lai xa ? ế. Vd: Lai gi a ng a cái &. Đ c đi m chung c a lai ặ ể ủ xa:. Con lai xa gi a ng a v n – l a ữ ự ằ ừ Con lai xa gi a ng a v n – l a ữ ự ằ ừ. Con lai xa gi a s t – c p ữ ư ử ọ Con lai xa gi a s t – c p ữ ư ử ọ. Đ c đi m chung c a lai xa: ặ ể ủ. Th c v t khác loài th ự ậ ườ ng không giao ph n: ấ.

2015-De con lai

www.academia.edu

Các phép toán trên con trỏ. Nhân và chia con trỏ với một số nguyên ~Chỉ thực hiện phép nhân con trỏ với một số nguyên ~ Chia con trỏ với một số nguyên = Cộng trừ con trỏ với một số nguyên 2. Xét khai báo sau int a[100], *pa. pa là giá trị của mảng a = pa chứa địa chỉ của a[0. pa là giá trị đầu tiên của mảng a ~ Khai báo không hợp lệ. Cho đoạn chương trình: void Prime(int n){ auto int k=2. static int c. Kết quả in ra của đoạn chương trình trên là gì.

GIỐNG LÚA LAI VIỆT LAI 20 (VL20)

tailieu.vn

Chọn tạo theo phương pháp lai thử và đánh giá con lai.. Sử dụng dòng mẹ 103s lai với các bố trong tập đoàn. Đánh giá con lai F1 luôn đi kèm với bố tương ứng. Sau khi chọn được tổ hợp 103s/R20 lai. lại với số lượng lớn để đánh giá lại và đưa vào thí nghiệm so sánh sơ bộ, so sánh chính quy và chọn được VL 20.. Giống được Bộ Nông nghiệp và PTNT công nhận chính thức tại Quyết định số 2182/QĐ-BNN-KHCN ngày 29/7/2004.. Đặc điểm của giống VL20:.

Lai một cặp tính trạng

tailieu.vn

Trờng hợp 1: Nếu đề bài đã nêu tỉ lệ phân li kiểu hình của con lai thì có hai bớc giải:. Bớc 1: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình của con lai (có thể rút gọn tỉ lệ ở con lai thành tỉ lệ quen thuộc để dễ nhận xét). đó suy ra kiểu gen của bố mẹ. Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của con lai. Suy ra: Tính trạng thân cao là trộ hoàn toàn so với tính trạng thân thấp.. Tỉ lệ con lai 3: 1 chứng tỏ bố, mẹ có kiểu gen dị hợp là: Aa Bớc 2: Sơ đồ lai:. F 1 : Kiểu gen: 1 AA: 2 Aa: 1aa.

Bao cao giong lai TRS

www.academia.edu

Các giống lai chọn lọc dùng để thử khả năng phối hợp riêng sẽ được sản xuất trong các vườn cách ly chỉ trồng 2 dòng bố mẹ. Đánh giá đời con lai được tiến hành bằng cách dùng những đời con thụ phấn tự do hoặc con lai giữa những bố mẹ khác nhau có kiểm soát, sau đó xác định kiểu gen để đánh giá những kiểu gen tốt từ những con lai có nguồn gen di truyền tốt (khả 3 năng phối hợp chung) hoặc những con lai với chỉ một số kiểu gen nổi trội (khả năng phối hợp riêng).

Nuôi heo rừng lai

tailieu.vn

Nuôi heo rừng lai. Heo rừng laicon lai giữa heo rừng đực với heo nái là heo địa phương thả rông của người dân tộc (giống heo gần như hoang dã) ở các tỉnh miền núi, vùng cao biên giới, tạo ra con lai với ưu thế lai cao của cả bố và mẹ.

Chương 5 ƯU THẾ LAI

tailieu.vn

Các tácgiả cho rằng: không có khả năng tiếp nhận thể đồng hợp có cường lực lai giống như thể dị hợp, nếu tính siêu trội của gen đơn tỏ ra quan trọng trong ưu thế lai.. vế lâu dài, nó còn tạo ra một tiềm năng là con lai có ưu thế cao trong phương pháp chọn tạo giống theo phả hệ (pedigree). Mối tương quan này còn được trắc nghiệm bằng cách đo lường sự đáp ứng chọn lọc trong cácthế hệ con lai có tính ưu thế lai cao.. Uu thế lai dương = F 1 - P 1 = ([h.

Lý thuyết ôn tập Tạo giống ưu thế lai bằng phép lai cùng loài Sinh 12

hoc247.net

Trong tong giai đoạn chọn tạo giống rất cần thiết phải xác định mức biểu hiện ưu thế lai để có cách đánh giá cụ thể và chính xác con lai tạo được.. Ưu thế lai giả định:. F 1 : Số đo trung bình của tính trạng ở con lai F 1 . P 1 : Số đo trung bình của tính trạng mẹ.. P 2 : Số đo trung bình của tính trạng bố.. Ưu thế lai thực:. Con lai b/h sự hơn hẳn trên tính trạng bố mẹ có số đo cao nhất.. F 1 : Số đo tt ở F 1. Ưu thế lai chuẩn:.

Tài liệu Sinh học 9 - ƯU THẾ LAI

tailieu.vn

Lai kinh tế là cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau, rồi dùng con lai F 1 làm sản phẩm. Không dùng con lai kinh tế để làm giống là vì : con lai kinh tế là con lai F 1 có nhiều cặp gen dị hợp, ưu thế lai thể hiện rõ nhất, sau đó giảm dần qua các thế hệ.. Con lai có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu và chăn nôi giống của mẹ, có sức tăng sản của bố

Đặc điểm giống heo rừng lai

tailieu.vn

Đặc điểm giống heo rừng lai. Tên gọi: Heo rừng laicon lai giữa heo rừng đực với heo nái là heo địa phương thả rông của người dân tộc thường nuôi (giống heo gần như hoang dã) tạo ra con lai với ưu thế lai cao của cả bố và mẹ: Có sức đề kháng mạnh, khả năng chịu đựng kham khổ với môi trường sống tự nhiên cao, ít dịch bệnh, tỷ lệ hao hụt rất thấp….