« Home « Kết quả tìm kiếm

Động mạch nách


Tìm thấy 13+ kết quả cho từ khóa "Động mạch nách"

Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu giải phẫu động mạch cấp máu cho cơ răng trước ở người Việt Nam

tailieu.vn

ĐM-CRT Động mạch cơ răng trước. ĐMNL Động mạch ngực lưng. ĐMDV Động mạch dưới vai. ĐMMV Động mạch mũ vai. ĐMNN Động mạch ngực ngoài. ĐMNT Động mạch ngực trong. Động mạch nách Axillary artery. Dạng phân nhánh của động mạch ngực lưng vào cơ răng trước. Đặc điểm nguồn động mạch cấp máu cho cơ răng trước. Động mạch cấp máu vào cơ răng trước nhóm 1. Chiều dài của động mạch dưới vai. Đường kính của động mạch dưới vai. Chiều dài các thân động mạch vào cơ răng trước.

Đánh giá kết quả phẫu thuật tách thành động mạch chủ type a tại bệnh viện tim Hà Nội

www.academia.edu

Đặc điểm trước mổ % Vị trí đặt Động mạch nách 22 51,16 Tuổi, giới canuyl Động mạch đùi 17 39,53 Tuổi trung bình trong nghiên cứu của chúng động tôi là tuổi), trong đó nhỏ nhất là 13 mạch Động mạch nách + đùi 4 9,3 tuổi, lớn nhất là 78 tuổi.

Đánh giá kết quả phẫu thuật tách thành động mạch chủ type a tại bệnh viện tim Hà Nội

www.academia.edu

Đặc điểm trước mổ % Vị trí đặt Động mạch nách 22 51,16 Tuổi, giới canuyl Động mạch đùi 17 39,53 Tuổi trung bình trong nghiên cứu của chúng động tôi là tuổi), trong đó nhỏ nhất là 13 mạch Động mạch nách + đùi 4 9,3 tuổi, lớn nhất là 78 tuổi.

Đánh giá kết quả phẫu thuật tách thành động mạch chủ type a tại bệnh viện tim Hà Nội

www.academia.edu

Đặc điểm trước mổ % Vị trí đặt Động mạch nách 22 51,16 Tuổi, giới canuyl Động mạch đùi 17 39,53 Tuổi trung bình trong nghiên cứu của chúng động tôi là tuổi), trong đó nhỏ nhất là 13 mạch Động mạch nách + đùi 4 9,3 tuổi, lớn nhất là 78 tuổi.

Luận văn Bác sĩ nội trú: Kết quả điều trị phẫu thuật chấn thương - vết thương động mạch ngoại vi tại bệnh viện Trung ương Thái Nguyên giai đoạn 2015-2019

tailieu.vn

Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật chấn thương – vết thương động mạch ngoại vi tại bệnh viện Trung ương Thái Nguyên.. Động mạch nách. Vết thương ĐM nách có nguy cơ cao tổn thương phối hợp thần kinh [1], [10].. Động mạch cánh tay. Động mạch quay. Động mạch trụ. Tổn thương đại thể [10]. Các hình thái vết thương động mạch.. Các hình thái chấn thương động mạch.. Tổn thương vi thề [10]:. Phân biệt hai loại tổn thương:. Vị trí tổn thương động mạch.

Báo cáo một trường hợp thay van động mạch chủ sinh học loại CoreValve Evolut R qua đường động mạch cảnh ở bệnh nhân hẹp khít van động mạch chủ do thoái hóa kèm suy thận mạn đang chạy thận định kỳ

tailieu.vn

Tuy nhiên, bệnh mạch máu ngoại biên và động mạch chậu sẽ là khó khăn và thách thức cho TAVI ở khoảng ¼ bệnh nhân hẹp van động mạch chủ (2,3,4. qua động mạch nách (6. trực tiếp vào động mạch chủ (7) và qua động mạch cảnh (8. Can thiệp thay van động mạch chủ qua đường động mạch cảnh đã được gợi ý như là một đường tiếp cận với khả năng giảm thiểu. một số bất lợi của các phương pháp tiếp cận khác ngoài động mạch đùi (10.

Nghiên cứu gây tê đám rối thần kinh cánh tay đường nách dưới hướng dẫn siêu âm trong phẫu thuật chi trên

tailieu.vn

Vị trí đặt đầu dò siêu âm ở hố nách tương ứng với rãnh cơ delta để quan sát thấy rõ đám rối thần kinh và động mạch nách, từ đó di chuyển đầu do siêu âm lên trên, xuống dưới theo hướng động mạch nách để quan sát được rõ các vị trí của các bó sợi thần kinh của đám rối thần kinh cánh tay. Tuy nhiên chúng tôi thấy vị trí của đầu dò siêu âm và di chuyển đầu dò siêu âm cắt ngang và vuông góc với động mạch thì sẽ quan sát các bó thần kinh của đám rối thần kinh cánh tay rõ hơn.

BAI THU HOẠCH MẠCH MAU DMC

www.academia.edu

Ở tuyến giáp và vùng gáy (động mạch giáp dư động mạch giáp trên. Ở vùng gáy (động mạch sườn cổ và động mạch chẩm. Với động mạch nách: có 2 vòng nối + Ở vai: vai trên, vai sau với vai dưới. Với động mạch chủ ngực: ngực trong - động mạch liên sườn. Với động mạch chậu ngoài: động mạch thượng vị trên - động mạch thượng vị dưới. Với động mạch dưới đòn bên đối diện: nhánh giáp dưới, ngang cổ và nhánh đất sống. Vì động mạch dưới đòn có nhiều vòng nối nên thắt ít gây tai biến.

Bệnh học tim mạch part 5

tailieu.vn

Chụp X.quang thường: có thể thấy hình lắng đọng Canxi ở túi phồng động mạch.. Siêu âm và nghiên cứu Doppler động mạch:. Chụp động mạch:. Phồng động mạch chủ ngực:. Phồng lóc động mạch.. Nếu phồng ở đoạn ngang của động mạch chủ: có thể tiến hành:. Nếu phồng ở đoạn xuống của động mạch chủ:. Phồng động mạch chủ bụng:. Có thể dùng:. Phẫu thuật nối tắt động mạch nách-đùi (axillobifemoral bypass):. Phồng động mạch ngoại vi:. Có thể dùng một trong các biện pháp:.

TÊN BÀI GI NG Môn h c: Gi i ph u Bài: T ng h p th n kinh chi trên Đ i t ng: Bác s dài h n chính quy Gi ng viên: Hà n i -2010 K HO CH BÀI GI NG B môn: Gi i ph u Môn h c: Gi i ph u Đ i t ng h c viên: Bác s dài h n chính quy

www.academia.edu

Thân trên và giữa nằm ở trên, thân dưới nằm sau động mạch dưới đòn. Phần này của đám rối bị động mạch cổ ngang nông ôm bắt chéo ở phía trên và động mạch vai trên bắt chéo ở phía dưới. Xuyên qua các thân của ĐRTKCT có động mạch vai sau. Ba bó này quây xung quanh động mạch nách. Do vậy liên quan của ĐRTKCT với các mạch nách có thể mô tả theo 3 đoạn của động mạch nách.

Bệnh học tim mạch part 9

tailieu.vn

Đa phần tắc động mạch chủ xảy ra ở bệnh nhân nam trung niên.. Phẫu thuật cầu nối động mạch nách đùi là phương pháp được chọn cho những trường hợp thể trạng bệnh nhân k m có nguy cơ cao.. Phẫu thuật cầu nối động mạch chủ - chậu hoặc chủ - đùi cho kết quả điều trị mỹ mãn cho bệnh nhân.. Đặc điểm lâm sàng Bệnh nhân. Đặc điểm loạn nhịp Bệnh nhân. Đặc điểm kỹ thuật Bệnh nhân. Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ hư ây điện cực trong thời gian theo dõi trung bình 33.3 tháng thấp 1/26 bệnh nhân (3.8.

Bài giảng Giải phẫu sinh lý: Giải phẫu sinh lý hệ tuần hoàn

tailieu.vn

ĐỘNG MẠCH MẠCH MẠC. ĐỘNG MẠCH THÔNG SAU ĐỘNG MẠCH. ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG. ĐỘNG MẠCH DƯỚI ĐÒN. ĐỘNG MẠCH CẢNH NGOÀI. ĐỘNG MẠCH CẢNH NGOÀI:. ĐỘNG MẠCH NÁCH. ĐỘNG MẠCH CÁNH TAY. ĐỘNG MẠCH CẲNG TAY. ĐỘNG MẠCH BÀN TAY. 1- ĐỘNG MẠCH NÁCH:. 2- ĐỘNG MẠCH CÁNH TAY:. 1- ĐỘNG MẠCH CÁNH TAY SÂU. 2- ĐỘNG MẠCH BÊN TRỤ TRÊN. 3- ĐỘNG MẠCH BÊN TRỤ DƯỚI. 3- ĐỘNG MẠCH CẲNG TAY:. 3.1- ĐỘNG MẠCH TRỤ:. ĐỘNG MẠCH QUAY. 3.2- ĐỘNG MẠCH QUAY. ĐỘNG MẠCH TRỤ NHÀNH SÂU. ĐỘNG MẠCH TRỤ ĐỘNG MẠCH QUAY. ĐỘNG MẠCH TRỤ.

Bài giảng Giải phẫu sinh lý - Bài 5: Giải phẫu sinh lý hệ tuần hoàn

tailieu.vn

ĐỘNG MẠCH THÔNG SAU ĐỘNG MẠCH. ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG. ĐỘNG MẠCH DƯỚI ĐÒN. ĐỘNG MẠCH CẢNH NGOÀI ĐỘNG MẠCH CẢNH NGOÀI. ĐỘNG MẠCH CẢNH NGOÀI. ĐỘNG MẠCH CẢNH NGOÀI:. ĐỘNG MẠCH NÁCH. ĐỘNG MẠCH CÁNH TAY. ĐỘNG MẠCH CẲNG TAY. ĐỘNG MẠCH BÀN TAY BỜ DƯỚICƠ. 1- ĐỘNG MẠCH NÁCH:. 2- ĐỘNG MẠCH CÁNH TAY:. 1- ĐỘNG MẠCH CÁNH TAY SÂU. 2- ĐỘNG MẠCH BÊN TRỤ TRÊN. 3- ĐỘNG MẠCH BÊN TRỤ DƯỚI. 3- ĐỘNG MẠCH CẲNG TAY:. 3.1- ĐỘNG MẠCH TRỤ:. ĐỘNG MẠCH QUAY. 3.2- ĐỘNG MẠCH QUAY. ĐỘNG MẠCH TRỤ NHÀNH SÂU.

SIÊU ÂM MẠCH MÁU CHI TRÊN

www.academia.edu

Lầm tĩnh mạch nách so với đầu. 20 E- Siêu âm động mạch cánh tay. 23 E-1 Tổng quan về siêu âm động mạch chi trên. 24 E-3 Siêu âm động mạch chi trên bình thường. 28 E-4 Triệu chứng siêu âm động mạch. 36 c E-8 Rò động tĩnh mạch. i d NỘI DUNG A- GIẢI PHẪU HỌC CÁC ĐỘNG-TĨNH MẠCH CHÍNH Ở CHI TRÊN A-1. TĨNH MẠCH Tất cả tĩnh mạch chi trên dẫn vào tĩnh mạch nách, liên tục với TM dưới đòn và song song kế cận với các động mạch cùng tên.

Ebook Bài giảng Giải phẫu học (Tập 1) - TS. Trịnh Xuân Đàn (chủ biên)

www.academia.edu

Động mạch nách 10. Động mạch nách (arteriae membri superioris) 3.2.1. Động mạch giáp dưới 2. Động mạch đốt sống 3. Động mạch dưới đòn 4. Động mạch nách 5. Động mạch cánh tay 11. Động mạch nách 3. Động mạch mũ 4. Động mạch cánh tay 5. Động mạch quay 9. Động mạch trụ 10. Động mạch cánh tay 4. Động mạch trụ 6. Động mạch quay 8. Động mạch cánh tay 2. Động mạch gian cốt 5. Động mạch quay 6. Động mạch trụ 7. Thần kinh trụ ở trong động mạch. Động mạch quay 20. Vậy động mạch nách (a. Động mạch trụ (a.

Tắc Động Mạch Mạn

www.scribd.com

1 BỆNH VIÊM TẮC ĐỘNG MẠCH VÀ TẮC ĐỘNG MẠCH MẠN TÍNH. I- V IÊM TẮC ĐỘNG MẠCH 1.1. Định nghĩa: Viêm tắc động mạch ( endarteritis obliterans) là tình trạng viêm nội mạc các động mạch và thường xuất hiện ở các động mạch nhỏ. Khi mắc bệnh , màng nội mạc có xu hướng dày lên gây tắc lòng động mạch dẫn đến thiểu dưỡng. Viêm tắc động mạch thường gặp ở nam, đa số các trường hợp bệnh phát triển ở chi dưới, ít gặp ở chi trên, ở các động mạch ruột, ĐM vành tim, và não.

BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH.ppt

www.scribd.com

McPhee, MD (2015) Current Medical diagnosis and treatment, 54th edition, Published by Mc Graw Hill4 BỆNH MẠCH VÀNH BMV là hậu quả của mất cân bằng cung- cầu ôxy cơ tim do tưới máu không đủ, gây thiếu máu cơ tim hoặc hoại tử cơ tim. Tình trạng thiếu máu cơ tim do hẹp lòng động mạch vành, nguyên nhân do xơ vữa động mạch vành. 5 Phân loại bệnh tim thiếu máu cục bộ(Suy vành, thiểu năng vành, bệnh mạch vành) Đau thắt ngực ổn định mạn tính. Hội chứng vành cấp: (ACS. Đau thắt ngực không ổn định.

Giải Phẫu Động Mạch Não

www.scribd.com

GIẢI PHẪU ĐỘNG MẠCH NÃOGiải phẫu hệ động mạch nãoNão được cấp máu thông qua bốn động mạch chính, gồm hai động mạchcảnh và hai động mạch đốt sống.1. Hệ động mạch cảnh trong (Internal carotid artery – ICA)1.1. Động mạch cảnh trong đoạn ngoài sọ (ở tầng cổ)Động mạch cảnh chung tách ra thành hai động mạch: động mạch cảnhtrong và động mạch cảnh ngoài ở ngang mức bờ trên sụn giáp. Đoạn cuốiđộng mạch cảnh chung ở chỗ chia đôi và đoạn đầu động mạch cảnh trongphình ra gọi là hành cảnh.

CÂU HỎI LT GPB HỆ TIM MẠCH-2016 (1)

www.academia.edu

Động mạch cảnh: A. Là động mạch cơ B. Có thể bị xơ vữa động mạch D. A và C đúng 3. Hyalin hóa tiểu động mạch B. Hoại tử fibrin tiểu động mạch C. A và B đúng 4. Cơ trơn tiểu động mạch: A. B và C đúng 5. Viêm động mạch Buerger: A. Tổn thương chủ yếu động mạch khoeo và động mạch đùi D. A và B đúng 7. Cấu tạo mảng xơ vữa ở động mạch: A. Khối vữa nhão ở áo trong thành động mạch B. Mũ sợi của mảng xơ vữa được tạo thành chủ yếu từ tế bào cơ trơn áo giữa 8.

Mối liên quan giữa sự xâm nhập mạch máu, mạch bạch huyết với sự di căn hạch nách của ung thư vú xâm nhập

tailieu.vn

MỐI LIÊN QUAN GIỮA SỰ XÂM NHẬP MẠCH MÁU, MẠCH BẠCH HUYẾT VỚI SỰ DI CĂN HẠCH NÁCH CỦA UNG THƯ VÚ XÂM NHẬP. Việc đánh giá tình trạng di căn hạch nách trong ung thư vú cực kỳ quan trọng trong điều trị và tiên lượng bệnh. Đồng thời xâm nhập mạch máu và bạch mạch là một tiêu chuẩn quan trọng để đánh giá tái phát sớm và di căn xa, đặc biệt ở các bệnh nhân không di căn hạch. Mục tiêu: Đánh giá mối liên quan giữa sự xâm nhập mạch máu, mạch bạch huyết với tình trạng hạch nách của ung thư vú xâm nhập.