« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo tình cơ học kết cấu


Tìm thấy 18+ kết quả cho từ khóa "Giáo tình cơ học kết cấu"

Giáo trình cơ học kết cấu công trình ngầm 1

tailieu.vn

Nếu nh− trong xây dựng th−ờng nói đến môn kết cấu công trình và . học kết cấu một cách riêng rẽ, thì trong xây dựng công trình ngầm khái niệm học kết cấu công trình ngầm bao hàm cả kết cấu công trình ngầm và vấn đề tính toán thiết kế.

Đề thi cơ học kết cấu

www.academia.edu

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ ĐỀ THI HỌC KỲ I_08/09 Khoa : Công Nghệ MÔN THI : HỌC KẾT CẤU Bộ Môn : Kỹ Thuật Xây Dựng Thời gian : 90 phút Sinh Viên được tham khảo tài liệu NỘI DUNG ĐỀ Bài 1 50kNm 100kN 20kN/m 1 4m 2 2m 2m 4m 4m 2m 6m 2m a. Vẽ biểu đồ momen uốn M và biểu đồ lực cắt Q của hệ trên. Vẽ đường ảnh hưởng momen uốn và lực cắt tại mặt cắt 1 (đahM1, đahQ1. lực dọc tại mặt cắt 2 (đahN2) khi cho lực tập trung P=1 hướng xuống di chuyển trên các thanh nằm ngang.

CƠ HỌC KẾT CẤU I ĐÀ NẴNG 6 – 2007

www.academia.edu

HỌC KẾT CẤU I Page 2 §2. Ví dụ: H.2 (Bước 1) Þ (Bước 2) Þ HỌC KẾT CẤU I Page 3 § 3. HỌC KẾT CẤU I Page 6 § 5. HỌC KẾT CẤU I Page 9 b. HỌC KẾT CẤU I Page 14 1. Thay vào (1 - 2) HỌC KẾT CẤU I Page 15 N . HỌC KẾT CẤU I Page 16 1. HỌC KẾT CẤU I Page 1 CHƯƠNG MỞ ĐẦU § 1. Nội lực: 1. Biểu đồ nội lực: 1. Bước 3: Vẽ biểu đồ nội lực. Biểu đồ mômen (M. Biểu đồ lực cắt (Q. Biểu đồ lực dọc (N. (T) HỌC KẾT CẤU 1 Page 29 - Tại B: MB = 0. Vẽ biểu đồ nội lực cuối cùng: a.

CƠ HỌC KẾT CẤU I ĐÀ NẴNG 6 – 2007

www.academia.edu

HỌC KẾT CẤU I Page 2 §2. Ví dụ: H.2 (Bước 1) Þ (Bước 2) Þ HỌC KẾT CẤU I Page 3 § 3. HỌC KẾT CẤU I Page 6 § 5. HỌC KẾT CẤU I Page 9 b. HỌC KẾT CẤU I Page 14 1. Thay vào (1 - 2) HỌC KẾT CẤU I Page 15 N . HỌC KẾT CẤU I Page 16 1. HỌC KẾT CẤU I Page 1 CHƯƠNG MỞ ĐẦU § 1. Nội lực: 1. Biểu đồ nội lực: 1. Bước 3: Vẽ biểu đồ nội lực. Biểu đồ mômen (M. Biểu đồ lực cắt (Q. Biểu đồ lực dọc (N. (T) HỌC KẾT CẤU 1 Page 29 - Tại B: MB = 0. Vẽ biểu đồ nội lực cuối cùng: a.

Giáo trình cơ học kết cấu I - Chương 1

tailieu.vn

Phạm vi nghiên cứu của môn học kết cấu là giốïng môn Sức bền vật liệu nhưng gồm nhiều cấu kiện liên kết lại với nhau. Thay thiết bị tựa bằng các liên kết lý tưởng.. Các loại miếng cứng: (H.1.1b). Ký hiệu miếng cứng: (H.1.1c). một miếng cứng có bậc tự do bằng 3 (H.1.4b).. CÁC LOẠI LIÊN KẾT VÀ TÍNH CHẤT CỦA LIÊN KẾT. Liên kết đơn giản: là liên kết nối hai miếng cứng với nhau.. Các loại liên kết đơn giản. Liên kết thanh: (liên kết loại một). Tính chất của liên kết:.

Giáo trình cơ học kết cấu I - Chương 2

tailieu.vn

Các thành phần nội lực: Môn học kết cấu chủ yếu xác định 3 thành phần nội lực:. Cách xác định nội lực (phản lực):. Nội lực (phản lực) được xác định bằng phương pháp mặt cắt. Bước 1: Thực hiện một mặt cắt qua tiết diện cần xác định nội lực (qua liên kết cần xác định phản lực). Bước 4: Giải hệ phương trình các điều kiện cân bằng sẽ xác định được các thành phần nội lực (phản lực). Ví dụ: Xác định các thành phần phản lực và nội lực tại tiết diện k (H.2a).. Xác định các thành phần phản lực.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA CÔNG TRÌNH BỘ MÔN KẾT CẤU CƠ HỌC KẾT CẤU F2

www.academia.edu

BÀI TẬP HỌC KẾT CẤU F2 Hệ : CHÍNH QUY Ngành : CÔNG TRÌNH TẬP 2: TỔNG HỢP TP.HCM THÁNG 08/2015 BÀI TẬP HỌC KẾT CẤU – TẬP 2 Chính quy – Công trình – 4 tín chỉ 2 BÀI TẬP HỌC KẾT CẤU – TẬP 2 HỆ TĨNH ĐỊNH Bài 1: Tính và vẽ biểu đồ nội lực của kết cấu sau: 5 KN 16 KNm 10 KN/m 2m 30 KN 2m 20 KNm 12 KN/m 2m 2m 2m 2m 2m 2m Bài 2: Tính và vẽ biểu đồ nội lực của kết cấu sau: 40 KN 20 KNm 6 KN/m 3m 12 KN/m 3m 20 KN 2m 3m 3m 3m 3m Bài 3: Tính và vẽ biểu đồ nội lực của kết cấu sau: 40 KN 20 KNm 8 KN/m

Giáo trình cơ học kết cấu I - Chương mở đầu

tailieu.vn

Phạm vi nghiên cứu của môn học kết cấu là giốïng môn Sức bền vật liệu nhưng gồm nhiều cấu kiện liên kết lại với nhau. Thay thiết bị tựa bằng các liên kết lý tưởng.. Các loại miếng cứng: (H.1.1b). Ký hiệu miếng cứng: (H.1.1c). một miếng cứng có bậc tự do bằng 3 (H.1.4b).. CÁC LOẠI LIÊN KẾT VÀ TÍNH CHẤT CỦA LIÊN KẾT. Liên kết đơn giản: là liên kết nối hai miếng cứng với nhau.. Các loại liên kết đơn giản. Liên kết thanh: (liên kết loại một). Tính chất của liên kết:.

Cơ học kết cấu 1_Chương 2

tailieu.vn

Các thành phần nội lực: Môn học kết cấu chủ yếu xác định 3 thành phần nội lực:. Cách xác định nội lực (phản lực):. Nội lực (phản lực) được xác định bằng phương pháp mặt cắt. Bước 1: Thực hiện một mặt cắt qua tiết diện cần xác định nội lực (qua liên kết cần xác định phản lực). Bước 4: Giải hệ phương trình các điều kiện cân bằng sẽ xác định được các thành phần nội lực (phản lực). Ví dụ: Xác định các thành phần phản lực và nội lực tại tiết diện k (H.2a).. Xác định các thành phần phản lực.

Phương pháp tính Cơ Học kết cấu Tàu thủy

hoc247.net

Thứ tự giải bài tốn học kết cấu theo phương pháp phần tử hữu hạn 59 3. Ma trận cứng phần tử. Vec to tải tại phần tử 5 và 7:. PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN. 1 PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN. Thế năng phần tử:. nút 2 và 3 thuộc phần tử bên phải.. Phương trình chuyển vị trong mỗi phần tử được trình bày dưới dạng quen thuộc:. u 1 u 2 u 3 u 4 ] T , của phần tử thứ hai {δ. Ma trận [k] 1. Tập hợp ma trận cứng từ hai ma trận phần tử:. MA TRẬN CỨNG PHẦN TỬ.

Cơ học kết cấu 1_Chương mở đầu

tailieu.vn

Phạm vi nghiên cứu của môn học kết cấu là giốïng môn Sức bền vật liệu nhưng gồm nhiều cấu kiện liên kết lại với nhau. Thay thiết bị tựa bằng các liên kết lý tưởng.. Các loại miếng cứng: (H.1.1b). Ký hiệu miếng cứng: (H.1.1c). một miếng cứng có bậc tự do bằng 3 (H.1.4b).. CÁC LOẠI LIÊN KẾT VÀ TÍNH CHẤT CỦA LIÊN KẾT. Liên kết đơn giản: là liên kết nối hai miếng cứng với nhau.. Các loại liên kết đơn giản. Liên kết thanh: (liên kết loại một). Tính chất của liên kết:.

Bé X©y Dùng Tr­êng Cao §¼ng X©y Dùng Nam §Þnh CƠ HỌC KẾT CẤU II CƠ HỌC KẾT CẤU II

www.academia.edu

Cỏc chuyển vị này đúng vai trũ là ẩn số. 0 Hệ phương trỡnh này gọi là hệ phương trỡnh bản của phương phỏp chuyển vị. Hệ phương trỡnh chớnh tắc của phương phỏp chuyển vị: Xột phương trỡnh thứ k của hệ phương trỡnh bản: Rk(Z1, Z2. HỌC KẾT CẤU II Page 62 Gọi rkm là phản lực tại liờn kết phụ thờm thứ k do riờng chuyển vị cưỡng bức tại liờn kết phụ thờm thứ m Zm = 1 gõy ra trờn hệ bản. Xỏc định cỏc hệ số của hệ phương trỡnh chớnh tắc: 1.

Giáo trình cơ học kết cấu công trình ngầm 5

tailieu.vn

học công trình ngầm bao hàm ngoài việc tính toán thiết kế kết cấu công trình ngầm còn có những nghiên cứu học khác liên quan với công tác xây dựng công trình ngầm (mô phỏng quá trình thi công…).. Việc tính toán, thết kế kết cấu công trình ngầm đ−ợc thực hiện bởi các ph−ơng thức khác nhau, có thể phân ra ba nhóm là:.

Giáo trình cơ học kết cấu công trình ngầm 2

tailieu.vn

Cùng với sự tiến bộ không ngừng của khoa học kỹ thuật, đặc biệt là những kết quả, hiểu biết mới trong lĩnh vực học đất, học đá và thành tựu của lĩnh vực khoa học vật liệu, các kết cấu chống đựơc phát triển và sử dụng trong lĩnh vực xây dựng công trình ngầm ngày càng phong phú và đa dạng. Đồng thời chính những đòi hỏi về chất l−ợng ngày càng cao hơn, kinh tế hơn trong thực tế cũng đã tạo sở cho việc phát triển nhiều loại vật liệu và kết cấu chống mới..

Giáo trình cơ học kết cấu công trình ngầm 3

tailieu.vn

hình thành do các quá trình biến đổi học trong khối đất/đá, đ−ợc gọi là kết cấu thụ động hay kết cấu chống đỡ.. Kết cấu tích hợp Khung chống Vỏ chống. Chủ yếu đóng vai trò tích cực gia cố hay chủ động, kể cả ở dạng liên kết cới các kết cấu chống khác. Chủ yếu đóng vai rò kết cấu chống thụ. Phân loại theo tính chất hay biểu hiện học của kết cấu.

Giáo trình cơ học kết cấu công trình ngầm 9

tailieu.vn

Neo ma sát là loại neo duy nhất mà trong đó tải trọng từ khối đá. đ−ợc truyền trực tiếp lên thân neo không qua bất kỳ kết cấu trung gian nào khác nh− kết cấu khoá học hay chất dính kết nh− trong các loại neo học và neo dính kết.. Mặc dù ở trên gộp chung cả hai loại neo vào nhóm neo ma sát song giữa chúng vẫn có những sự khác nhau đáng kể. của từng loại cũng nh− quy trình lắp đặt chúng.

Giáo trình cơ học kết cấu công trình ngầm 19

tailieu.vn

Chẳng hạn ở các công trình ngầm giao thông trong khu vự đô thị các kết cấu là bê tông cốt thép. Cốt thép đ−ợc bố trí trên sở tính toán học (tĩnh học) hoặc lấy theo các quy định về l−ợng cốt thép tối thiểu, hoặc đ−ợc chọn theo những yêu cầu đặc biệt, ví dụ yêu cầu chống thấm. Cốt thép th−ờng đ−ợc sử dụng ở dạng tấm l−ới, hay thép hàn.. Đối với các đ−ờng tàu điện ngầm, trong môi tr−ờng có n−ớc ngầm vỏ bê tông cốt thép th−ờng phải là bê tông cách n−ớc (không thấm n−ớc)..

Giáo trình cơ học kết cấu công trình ngầm 4

tailieu.vn

Nói chung, trên sở các kết quả nghiên cứu trong học đá, kết hợp với sự phát triển của các loại vật liệu và kết cấu chống mới, sự phát triển của các ph−ơng pháp tính toán, thiết kế, kết hợp với kinh nghiệm thực tế cho thấy rằng để có thể có đ−ợc một giải pháp hợp lý về kinh tế và kỹ thuật đối với kết cấu công trình ngầm cần thiết phải tiến hành các công tác bản sau:.

Giáo trình Cơ kết cấu

tailieu.vn

Nhiệm vụ môn học: Là một môn khoa học chuyên nghiên cứu về nguyên lý, ph−ơng pháp tính nội lực và chuyển vị của kết cấu. Đảm bảo cho kết cấu có. Sơ đồ tính của kết cấu:. đ−ợc sát với sự làm việc của kết cấu. Kết cấu vỏ mỏng. Kết cấu đặc.. Kết cấu tĩnh định.. Kết cấu siêu tĩnh.. Các Giả thiết trong học kết cấu - Nguyên lý cộng tác dụng:. Ch−ơng 1: phân tích cấu tạo hình học của kết cấu.. Để phân biệt kết cấu có biến dạng hình học hay không.. Thiết kế Tạo kết cấu mới.....

Giáo trình cơ học kết cấu công trình ngầm 8

tailieu.vn

Trong bảng 2.1 giới thiệu đặc điểm bản và phạm vi áp dụng của hai loại neo học và neo dính kết. neo dính kết đầu neo. neo cánh xòe + dính kết. neo ống kết hợp dính kết. neo ống neo dính kết. neo ống phồng và dính kết. ống phồng thanh neo chất dính kết tấm. Neo dính kết. Neo kết hợp. Neo học Neo hỗn hợp Neo dính kết. Kết hợp học + dính kết Neo. Dính kết. bê tông. Dính kết chất