« Home « Kết quả tìm kiếm

Hệ số cản lăn


Tìm thấy 12+ kết quả cho từ khóa "Hệ số cản lăn"

Nghiên cứu thiết kế chế tạo bộ thiết bị thí nghiệm xác định hệ số bám

310651.pdf

dlib.hust.edu.vn

Khả năng bám của bánh xe ô tô và hệ số bám mặt đường. Hệ số bám. Bánh xe chịu lực ngang. Viết cho bánh xe trước. Viết cho bánh xe sau. Xác định hệ số bám. Thiết bị thí nghiệm. Điều kiện thí nghiệm. Quy trình thí nghiệm. Chuẩn bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm. Kết quả thí nghiệm. Thí nghiệm xác định hệ số cản lăn.

Nghiên cứu thực nghiệm xác định một số chỉ tiêu kéo bám và làm việc của liên hợp máy cày chăm sóc rừng

tailieu.vn

Thí nghiệm đo các thông số phản lực lên bánh xe Z 1 , lực cản cày P c , số vòng quay bánh xe chủ động ω cđ , gia tốc LHM theo hướng tiến được xác định đồng thời. Kết quả xác định hệ số cản lăn. Giá trị hệ số cản lăn của máy kéo Yanmar F535D với hệ thống di động nguyên bản và cải. tiến tương ứng với lực cản lăn trung bình P L.tb của từng thí nghiệm (TN), vận tốc tiến của máy kéo V t được ghi trong bảng 1.. Giá trị đo xác định hệ số cản lăn của máy kéo Yanmar F535D.

Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật cơ khí: Nghiên cứu xác định một số thông số sử dụng và kết cấu hợp lý cho liên hợp máy thu hoạch nghêu

tailieu.vn

Trường hợp máy kéo chuyển động trên đường nằm ngang, các thành phần lực cản lăn có thể được xác định như sau:. Lực cản lăn chung của cả máy kéo sẽ là tổng của hai thành phần trên, nghĩa là:. Sự ảnh hưởng này sẽ càng lớn khi máy kéo chuyển động trên đất dốc.. Trong các tài liệu kỹ thuật thường được đưa ra các hệ số cản lăn cho các loại máy kéo ( xích hoặc bánh) khi làm việc trên các loại đường, loại đất khác nhau..

Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu khả năng kéo bám và ổn định của liên hợp máy kéo bánh hơi với cày chăm sóc rừng làm việc trên đất dốc

tailieu.vn

P f - lực cản lăn của máy kéo: P f = f G. hệ số cản lăn của máy kéo chuyển động thẳng theo đường đồng mức: f. f – hệ số cản lăn của máy kéo khi chuyển động trên đường bằng.. P f – lực cản lăn của máy kéo. x - độ trượt dọc của máy kéo thay đổi theo thời gian  x. Bề rộng cơ sở máy kéo (B). độ cao trọng tâm máy kéo (h T. Xây dựng đặc tính kéo bám của máy kéo Yanmar F535D trên dốc ngang.. Các chỉ tiêu kéo bám của máy kéo bao gồm: Độ trượt, công.

Giáo trình lý thuyết ô tô P1

tailieu.vn

Lực P x trong trường hợp này là lực cản.Nó tỷ lệ với biến dạng “a” và r k .Tỷ số a/r k gọi là hệ số cản lăn, kí hiệu là f.Trường hợp bánh xe lăn đều, giá trị của hệ số cản lăn là:.

Nghiên cứu, khảo sát khả năng điều khiển của hệ thống hạn chế trượt quay ô tô tải trên đường đất

tailieu.vn

Khi trời mưa các xe tải đi trên các đường đất ướt t ạ i nông thôn, t ại đây các giá trị h ệ s ố bám gi ả m trong khoảng φ và hệ số cản lăn trong khoảng f . Nghiên cứu tiến hành khảo sát với vùng hệ số bám và cản lăn như trên cho các kết quả như sau:. hệ số bám φ lần lượ t là 0,2 và 0,3 cho thấy: ban đầu bánh xe chủ động có độ trượt lớn, tín hiệu điều khi ển tăng nhanh giúp mứ c t ải động cơ giảm đế n giúp độ trượt giảm.

Nghiên cứu tuổi thọ, độ tin cậy của đường dẫn hướng ma sát lăn máy công cụ CNC trên cơ sở mòn trong điều kiện khí hậu Việt Nam

240992.pdf

dlib.hust.edu.vn

định trong điều kiện nhiệt ẩm, không chất bôi trơn, tải nhỏ aISO Hệ số sửa đổi danh định a1 Hệ số độ tin cậy b Chiều rộng của sống dẫn mm b0 Chiều dài của con lăn mm C Tải trọng cơ bản danh định N C0 Tải trọng động cơ bản danh định N cb Hệ số đàn hồi của sống lăn dùng đũa trụ µm.Nmm c1 Hệ số đàn hồi của sống lăn dùng bi µm.Nmm d Đường kính của bi hoặc con lăn mm ec Hệ số nhiễm bẩn f(t) Hàm mật độ phân phối tuổi thọ của chi tiết f Hệ số cản lăn Fin Lực ma sát nghỉ trên mặt đường hướng N fr Hệ số

Nghiên cứu tổng quan về động lực học dọc của ô tô.

000000273040.pdf

dlib.hust.edu.vn

Động lực học bánh xe khi phanh. 24 Hình 2.6 Mô hình động lực học phẳng ô tô. 30 Hình 2.7 Mô hình động lực học phẳng (tách cấu. 32 Hình 2.8 Ảnh hưởng của vận tốc xe đến hệ số cản lăn. 35 Hình 2.9 Ảnh hưởng của áp suất lốp đến hệ số cản lăn. 36 Hình 2.10 Ảnh hưởng của phản lực đường đến hệ số cản lăn. 36 Hình 2.12 Ảnh hưởng của nêm nước đến lực cản lăn. 37 Hình 2.13.

Bản work lý thuyết oto

www.academia.edu

Bảng số liệu tính toán lực kéo của từng tay số : Me Pk1 pk2 pk3 pk4 pk Bảng số liệu tính toán vận tốc theo từng tay số: ne v1 v2 v3 v4 v Xây dựng đường cong cản tổng cộng 8 Nếu v nhỏ thì hệ số cản lăn f=const=0,02. Nếu v lớn ( >80 km/h ) thì hệ số cản lăn phụ thuộc vào vận tốc. là đường cong . Bảng số liệu tính toán đường cong cản: V(m/s) Pf Pf+Pw Đường đặc tính động lực học Gía trị D – là 1 hệ số biểu thị khả năng thắng cản tính trên trong lượng của ô tô .

Giáo trình Mô đun: Lý thuyết gầm ô tô

tailieu.vn

Trên từng bánh xe lực cản lăn P f được xác định như sau:. P f = P f1 + P f2 = F 1 f 1 + F 1 f 2 (2.6) P f1 là lực cản lăn tại các bánh xe trước;. P f2 là lực cản lăn tại các bánh xe sau;. f 1 là hệ số cản lăn tại bánh xe trước;. f 2 là hệ số cản lăn tại bánh xe sau;. Phản lực của mặt đường tác dụng vào bánh xe khi phanh xe (bánh xe có mô men phanh M p. Xác định phản lực thẳng góc từ mặt đường tác dụng lên bánh xe tại cầu sau..

Lý thuyết ô tô

www.academia.edu

Sự biến dạng của lốp Khi ô tô chuyển động, bánh xe lăn và chịu tác dụng của các lực sau. Như vậy lực cản lăn bằng tải trọng thẳng đứng tác dụng lên bánh xe nhân với hệ số cản lăn. Hình 2.4 là sơ đồ nghiên cứu động lực học của bánh xe bị động khi bánh xe đàn hồi lăn trên đường biến dạng. Động lực học của bánh xe bị động khi bánh xe đàn hồi lăn trên đường biến dạng 2.4. Trong phần này ta chỉ xét trường hợp bánh xe chủ động lăn trên đường biến dạng 2.4.1.

Báo cáo Thí nghiệm ôtô và máy công trình_999978.pdf

www.scribd.com

Pc =Pf+Pω= F0+F1V+F2V2 (1.15) Các hệ số trên tƣơng ng với các hệ số f0, và hệ số K khi xe ch y trên đƣờng tốt Fc =G(a+bV)+k.A.V2 (1.16) Từ đó ta tìm đƣ c các hệ số cản lănhệ số cản không khí.SVTH: Đặng Thế Vũ –Lớp 11C4A Trang 10Thí nghiệm ôtô & máy công trình. Lê Văn Tụy 1.2.2. Thực hiện xongquá trình đo cho xe trở về xƣởng, thí nghiệm l y số liệu đ hoàn t t.SVTH: Đặng Thế Vũ –Lớp 11C4A Trang 11Thí nghiệm ôtô & máy công trình. Lê Văn Tụy 1.2.2.2.

Xác định các hệ số cản khí động của ô tô.

000000273057-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Ý nghĩa của việc giảm thiểu hệ số cản khí động  Các nghiên cứu về ảnh hưởng của hình dáng khí động như các góc vát, góc lượn…đến hệ số CD, CL. 2  Các nghiên cứu về phương pháp mô phỏng và thực nghiệm nhằm xác định hệ số CD, CL. Chương 2: Xác định hệ số lực cản, lực nâng bằng phương pháp mô phỏng Nội dung chủ yếu của chương 2 gồm. Giới thiệu phần mềm nghiên cứu, cách thức để xây dựng 1 bài toán khí động học bằng phương pháp mô phỏng. Xác định được hệ số cản khí động bằng phương pháp mô phỏng.

Nghiên cứu phương pháp xác định độ cứng và hệ số cản của hệ thống treo ô tô con

311986-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Cũng bỏi tính thời sự của vấn đề trên, đề tài quyết định lựa chọn nghiên c về phương pháp xác định độ cng và hệ số cản của hệ thống treo trên ô tô con là vấn đề nghiên cu. Mục đích của đề tài nhằm xây dựng phương pháp xác định độ cng và hệ số cản của hệ thống treo, qua đó hỗ trợ quá trình tính toán thiết kế hệ thống treo ô tô, nhằm xác định được độ cng và hệ số cản tối ưu cho hệ thống, qua đó là cơ sở cho việc phân bố và lựa chọn các kích thước kết cấu của hệ thống treo.

Nghiên cứu phương pháp xác định độ cứng và hệ số cản của hệ thống treo ô tô con

311986.pdf

dlib.hust.edu.vn

Lực cản dao động trong hệ thống treo được coi là phụ thuộc vào vận tốc dao động của vỏ ôtô so với bánh xe V và tuân theo quy luật sau: trong đó: k- hệ số đặc trưng cho sức cản dao động của hệ thống treo, chủ yếu phụ thuộc vào hệ số cản của giảm chấn.

Xác định các hệ số cản khí động của ô tô.

000000273057.pdf

dlib.hust.edu.vn

số áp suất 30 km/h. 56 Hình 2.24: Biểu đồ hệ số áp suất 40 km/h. 56 Hình 2.25: Biểu đồ hệ số áp suất 50 km/h. 57 Hình 2.26: Biểu đồ hệ số áp suất 60 km/h. 57 Hình 2.27: Biểu đồ hệ số áp suất 80 km/h. 57 Hình 2.28: Biểu đồ hệ số áp suất 100 km/h. 57 Hình 2.29: Biểu đồ hệ số áp suất 130 km/h. 58 Hình 2.30: Biểu đồ hệ số lực nâng. 58 Hình 2.31: Biểu đồ hệ số lực cản. 59 Hình 2.32:Hình ảnh đuôi xe sửa đổi để nghiên cứu ảnh hưởng của đuôi đến đặc tính khí động xe. 60 Hình 2.34: Đường dòng bao quanh ô

Nghiên cứu ảnh hưởng của hệ số bám và cường độ phanh đến quá trình phanh

dlib.hust.edu.vn

Khi bánh xe lăn tự do trên mặt đƣờng, lực ma sát giữa bánh xe và mặt đƣờng chính là lực cản lăn Ff. Có nghĩa là thực chất khi phanh, hệ thống phanh phải sinh ra một mô men cản lại chuyển động quay của bánh xe. Lực ma sát giữa bánh xe và mặt đƣờng là lực cản lại sự chuyển động của xe chính là lực phanh. Ta có sơ đồ các lực trên bánh xe khi phanh thể hiện trên hình 1.3. Hệ số ma sát µ giữa bánh xe và mặt đƣờng lúc này chính là hệ số bám φ.

Khảo sát ảnh hưởng khí động học khung vỏ ô tô tới lực cản và lực nâng ở vận tốc cao

310714.pdf

dlib.hust.edu.vn

Ảnh hƣởng của hình dạng của vật cản tới sự hình thành vùng xoáy Hình 1.10. Hệ số cản và hình dạng khí động học Hình 1.11. Quá trình cải thiện hình dạng khí động học ô tô nhằm giảm hệ số cản Hình 1.12. Một trong những hình dạng có hệ số cản nhỏ Hình 1.13. Hệ số cản không của xe du lịch Hình 1.14. Đồ thị biến thiên hệ số cản của ô tô du lịch Hình 1.15. Mô hình khí trôi qua cánh của cánh máy bay Hình 1.16. Lực nâng Hình 1.17. Dòng khí bao quanh các dạng vỏ xe khi chuyển động Hình 1.18.

Chương 10: Ổ lăn

tailieu.vn

Lựa chọn ổ lăn theo khả năng tải động. Khi n ≥ 10 vg/ph → tính ổ lăn theo khả năng tải động. 10 vg/ph → chọn n=10 vp/ph → tính ổ lăn theo khả năng tải động. Hệ số khả năng tải động. •Ổ đỡ chặn. •Hệ số khả năng tải động cho phép tra trong các phụ lục sách hoặc theo catalog cua các công ty chế tạo ổ lăn. Hệ số X, Y xem bảng 11.3 &. Các hệ số K σ và K t xem trang 394. Ổ bi đỡ chặn. Lựa chọn ổ lăn theo khả năng tải tĩnh. 1 vg/ph → tính ổ lăn theo khả năng tải tĩnh Hệ số khả năng tải tĩnh.

CHUONG 8 : Ổ lăn

tailieu.vn

K d - hệ số xét đến ảnh hưởng của đặc tính tải trọng (tra bảng);. X, Y - hệ số tải trọng hướng tâm và tải trọng dọc trục (tra bảng);. F r - lực hướng tâm tác dụng lên ổ, kN;. a- Xác định lực dọc trục F a. Đối với ổ đỡ chặn và ổ chặn đỡ do tồn tại góc tiếp xúc. F s = eF r (8.2.22) với e - hệ số, phụ thuộc góc tiếp xúc.. F a - tải trọng dọc trục tác dụng lên ổ;.