« Home « Kết quả tìm kiếm

Hẹp van động mạch chủ


Tìm thấy 17+ kết quả cho từ khóa "Hẹp van động mạch chủ"

Kết quả ngắn hạn áp dụng kỹ thuật tái tạo van động mạch chủ bằng màng ngoài tim tự thân theo phương pháp Ozaki trong điều trị ngoại khoa bệnh lý van động mạch chủ

www.academia.edu

Đặc điểm bệnh nhân Giới tính nam, n. 13 (61,9) Tuổi, TB ± D, tuổi Hẹp van động mạch chủ, n. 13 (61,9) Hở van động mạch chủ, n. 3 (14.4) Chênh áp qua van ĐMC, TB ± D, mmHg EFVG, TB ± D Hẹp chủ chiếm tỷ lệ lớn trong số bệnh nhân của chúng tôi 61.9%, chênh áp trung bình qua van ĐMC 70.5mmHg. Hở van động mạch chủ ≥ 2/4 sau mổ, n.

Kết quả ngắn hạn áp dụng kỹ thuật tái tạo van động mạch chủ bằng màng ngoài tim tự thân theo phương pháp Ozaki trong điều trị ngoại khoa bệnh lý van động mạch chủ

www.academia.edu

Đặc điểm bệnh nhân Giới tính nam, n. 13 (61,9) Tuổi, TB ± D, tuổi Hẹp van động mạch chủ, n. 13 (61,9) Hở van động mạch chủ, n. 3 (14.4) Chênh áp qua van ĐMC, TB ± D, mmHg EFVG, TB ± D Hẹp chủ chiếm tỷ lệ lớn trong số bệnh nhân của chúng tôi 61.9%, chênh áp trung bình qua van ĐMC 70.5mmHg. Hở van động mạch chủ ≥ 2/4 sau mổ, n.

Kết quả sớm phẫu thuật tái tạo van động mạch chủ hai lá van bằn màng ngoài tim tự thân

tapchinghiencuuyhoc.vn

KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT TÁI TẠO VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ HAI LÁ VAN BẰNG MÀNG NGOÀI TIM TỰ THÂN. ³Bệnh viện Việt Đức Đánh giá kết quả sớm và mô tả kỹ thuật tái tạo van động mạch chủ bằng màng ngoài tim tự thân trong điều trị bệnh van động mạch chủ bất thường hai lá van. 7 bệnh nhân van động mạch chủ hai lá van thực thụ (Type 0) được phẫu thuật tái tạo hai lá van, 14 bệnh nhân van động mạch chủ hai lá van với một đường đan ở giữa (Type I) được phẫu thuật tái tạo ba lá van.

Bệnh van tim

www.academia.edu

Khái niệm - Bình thường diện tích van động mạch chủ khoảng 3cm2. Hẹp van động mạch chủ khi hẹp ≥ 50% diện tích. Hẹp van động mạch chủ trung bình: khi diện tích hẹp 25. Hẹp khít van động mạch chủ: khi diện tích van động mạch chủ ≤ 0,75cm2 hay 0,5cm2/m2 cơ thể. Hẹp van động mạch chủ chiếm khoảng 25% các bệnh van tim của người lớn, nam nhiều hơn nữ. Trong đó 20% tổn thương van động mạch chủ đơn độc, 70% tổn thương phối hợp với hở chủ và thường phối hợp với tổn thương van hai lá.

Ôn tập tim mạch

www.scribd.com

.- Click mở van động mạch chủ.- T2 mờ hoặc mất nếu hở nặng.3. Thông tim- Chênh áp giữa động mạch chủ và thất trái lớn. Đo chênh áp tối đa giữa động mạch chủ và thất trái. Thay van động mạch chủ.- Chỉ định thay van. Suy tim giảm cung lượng : hẹp khít van 2 lá, hẹp van động mạch chủ, bệnh cơ timphì đại, khối u tim …4. Hở hẹp van động mạch chủ. Tăng áp lực ĐMP - Hẹp eo động mạch chủ. Tâm phế mãn - Còn ống động mạch. Tắc động mạch phổi.

Bệnh học tim mạch part 2

tailieu.vn

Các nguyên nhân gây hẹp van động mạch chủ. HỞ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ

Bệnh học tim mạch part 1

tailieu.vn

CHỤP ĐỘNG MẠCH VÀNH. BỆNH VAN ĐỘNG MẠCH PHỔI 26. CÒN ỐNG ĐỘNG MẠCH. HẸP LỖ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ 31. HẸP EO ĐỘNG MẠCH CHỦ 32. HẸP VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ 34. HỞ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ 37. TÁCH THÀNH ĐỘNG MẠCH CHỦ 52. TĂNG HUYẾT ÁP ĐỘNG MẠCH 61. XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH. PHỒNG ĐỘNG MẠCH 72. VẾT THƯƠNG ĐỘNG MẠCH 77. VIÊM TẮC ĐỘNG MẠCH. CAO HUYẾT ÁP VÀ BỆNH XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH. VỀ HỞ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ 90. VỀ HẸP VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ. CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA 92. BỆNH XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH 101.

Lâm Sàng Tim Mạch Học.pdf

www.scribd.com

ĐMP: Động mạch phổi;WPW: Wolff - Parkinson - White. Hẹp van động mạch phổi nhẹ - vừa. Hẹp van động mạch chủThường là bẩm sinh. BN: Bệnh nhân. ĐMP: Động mạch phổi11. Bệnh nhân có đường kính gốc động mạch chủ từ 40-45 mm có thể mổ đẻ (IIb-C). Không khuyến cáo mang thai ở các bệnh nhân có tiền sử tách động mạch chủ (III-C). Nếu có chỉ định, vẫn chụp động mạch vành. Có thể can thiệp động mạch vành ở phụ nữ mang thai bị nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên nguy cơ cao (IIa-C).

Bài giảng Chẩn đoán và xử trí bệnh động mạch chủ ngực

tailieu.vn

Các yếu tố nguy cơ tách thành động mạch chủ ngực (1). Các tình trạng liên quan tới tăng áp lực thành động mạch chủ ngực. Hẹp eo động mạch chủ. Các tình trạng liên quan tới bất thường trung mạc động mạch chủ. Van động mạch chủ 2 lá (kể cả phẫu thuật thay van động mạch chủ trước đó). Phình và tách động mạch chủ có tính gia đình. Các yếu tố nguy cơ tách thành động mạch chủ ngực (2). Nhiễm khuẩn liên quan thành động mạch chủ do vi khuẩn hoặc giãn đoạn nhiễm trùng kế cận.

03 Đề Thi Học Phần Tim Mạch -CK1 - 2015.Docx

www.scribd.com

Nguyên nhân nào sauđây đúng: a) Hở van động mạch chủ cấp b) Hẹp van động mạch chủ cấp c) Hở van 2 lá cấp d) Hở van 3 lá cấpCâu 46: Bn nam 54 tuổi nhập viên vì đau ngực dưới xương ức cấp. ECG ghi nhận STchênh lên 4mm ở chuyển đạo DIII và chênh lên 2 mm ở chuyển đạo DII. D9m vành nàonhiều khả năng bị tắc a) Nhánh liên thất trước b) Nhánh mũ c) Thân chung động mạch vành trái d) Động mạch vành phải e) Nhánh nuôi nút xoangCâu 47: Bn nam 65 tuổi nhập viện vì đau ngực 2 giờ.

Biểu hiện các bệnh về van tim

tailieu.vn

Biểu hiện các bệnh về van tim. Nói về các bệnh về van tim có nhiều kiểu loại khác nhau, dưới đây là một số biểu hiện thường thấy với một số bệnh tiêu biểu về van tim:. Hẹp van động mạch chủ. bệnh động mạch vành.. Suy tim: khó thở hoặc phù phổi nếu nặng. Hở van hai lá. Mãn tính: khó thở nặng dần lên khi gắng sức, mệt, rung nhĩ, tăng áp phổi.. Hẹp van hai lá. Khó thở phù phổi (nếu hậu thấp, triệu chứng thường bắt đầu trong khoảng 30-40 tuổi).

Benh hoc noi khoa

www.academia.edu

Điều trị nguyên nhân: thấp tim, giang mai, xơ vữa động mạch. Phải điều trị tích cực nguyên nhân gây ra hở van động mạch chủ và phái đề phòng Osler vì rất dễ xảy ra trên một người hở chủ. 34 HẸP VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ 1. Khi hẹp van động mạch chủ. TRIỆU CHỨNG 5.1. Tiếng thổi tâm thu ở ổ van động mạch chủ. CHẨN ĐOÁN 6.1. Chẩn đoán nguyên nhân 6.3.1. Điều trị nội khoa Chỉ điều trị triệu chứng hoặc chữa suy tim khi bệnh mất bù.

Cac Chi So Cls Cơ Ban

www.scribd.com

Hẹp khít MVA> 1,5cm2: Hẹp vừa3.7 HẸP VAN ĐỘNG MẠCH CHỦĐỘ CHÊNH ÁP TRUNG BÌNH THẤT TRÁI – ĐỘNG MẠCH CHỦ (DOPPLER LIÊN TỤC) Đánh giá độ chệnh lệch qua van động mạch chủ bằng định luật Bermouilli P2-P1 = 4 x V2 G > 50 mmHg: Hẹp khít van động mạch chủĐÁNH GIÁ DIỆN TÍCH LỖ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ Dùng phương trình liên tục áp dụng cho hình trụ, lưu lượng chảy vào bằng với lưulượng chảy ra 15 Q1 = S1 x V1 = S2 x V2 = Q2 S1: Diện tích buồng tống thất trái (diện tích dưới van động mạch chủ) V1: Vận tốc trong buồng

cac chi so can lam sang

www.academia.edu

tổng diện tích dưới đường biểu diễn vận tốc MVA < 1cm2: Hẹp rất khít MVA: 1 – 1,5cm2: Hẹp khít MVA> 1,5cm2: Hẹp vừa 3.7 HẸP VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ ĐỘ CHÊNH ÁP TRUNG BÌNH THẤT TRÁI – ĐỘNG MẠCH CHỦ (DOPPLER LIÊN TỤC) Đánh giá độ chệnh lệch qua van động mạch chủ bằng định luật Bermouilli P2-P1 = 4 x V2 G > 50 mmHg: Hẹp khít van động mạch chủ ĐÁNH GIÁ DIỆN TÍCH LỖ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ Dùng phương trình liên tục áp dụng cho hình trụ, lưu lượng chảy vào bằng với lưu lượng chảy ra 14 http://www.ebook.edu.vn Q1

Cập nhật hướng dẫn điều trị bóc tách động mạch chủ ngực type B của hiệp hội mạch máu châu Âu (ESVS)

www.academia.edu

Trong 90% các trường hợp, ATBAD có không liên quan đến động mạch chủ lên. Bóc lỗ rách thứ phát cho phép dòng máu chảy vào lại tách type B xuất phát từ sau gốc động mạch lòng thật. Phân loại bóc tách động mạch chủ ATBAD chiếm khoảng 30-40% các trường hợp bóc tách động mạch chủ. Tuổi cao, xơ vữa động Yếu hay mất mạch 9 mạch, van động mạch chủ 2 mảnh, nghiện ma Tụt huyết áp/Choáng 4 tuý, hoạt động thể lực mạnh, sang chấn tâm lý Thiếu máu tạng 7 trầm trọng là những yếu tố nguy cơ quan trọng khác.

Cập nhật hướng dẫn điều trị bóc tách động mạch chủ ngực type B của hiệp hội mạch máu châu Âu (ESVS)

www.academia.edu

Trong 90% các trường hợp, ATBAD có không liên quan đến động mạch chủ lên. Bóc lỗ rách thứ phát cho phép dòng máu chảy vào lại tách type B xuất phát từ sau gốc động mạch lòng thật. Phân loại bóc tách động mạch chủ ATBAD chiếm khoảng 30-40% các trường hợp bóc tách động mạch chủ. Tuổi cao, xơ vữa động Yếu hay mất mạch 9 mạch, van động mạch chủ 2 mảnh, nghiện ma Tụt huyết áp/Choáng 4 tuý, hoạt động thể lực mạnh, sang chấn tâm lý Thiếu máu tạng 7 trầm trọng là những yếu tố nguy cơ quan trọng khác.

Điều Trị Ít Xâm Lấn Các Bệnh Lý Mạch Máu Xu Hướng Tất Yếu

www.academia.edu

Hiệp hội bệnh lý van tim Châu Âu báo cáo Key word: thay van ĐMC, Đường mổ nửa cho thấy hẹp van động mạch chủ là bất thường trên xương ức, phẫu thuật tim can thiệp tối thiểu. về van tim thường gặp nhất chiếm 33.9% và 46.6% trong nhóm chung và nhóm bệnh nhân EVALUATED THE EARLY được phẫu thuật van tim [1].

Phụ nữ và bệnh van tim

tailieu.vn

Hẹp van động mạch chủ: Hẹp van động mạch chủ trong quá trình. mang thai hầu hết là do bẩm sinh. Hẹp van động mạch chủ do thấp tim ít gặp hơn và thường kết hợp với bệnh van hai lá. Hầu hết các bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ nhẹ hay vừa khi mang thai có tiên lượng tốt.. Tuy nhiên, hẹp van động mạch chủ khít có thể làm rối loạn huyết động, tăng nặng các triệu chứng và gây suy tim, dẫn đến bệnh nhân phải nhập viện và có thể bị đẻ non.

Bệnh Học Tim Mạch Lecturio

www.scribd.com

Hẹp van động mạch chủ không biểu hiện triệu chứng ở 50% trường hợp và có tiên lượng tốt. 5-15: ẹ ủNguyên nhân của hẹp chủCó ba nguyên nhân chính của hẹp động mạch chủ:1. Vôi hóa van động mạch chủ hai lá bẩm sinh – congenital bicuspid aortic valve. Dần hiếm gặp ở các nước công nghiệp do điều trị sớm bằng kháng sinh tình trạng nhiễm liên cầu.Phân loại hẹp van động mạch chủPhân loại dựa vào vị trí tổn thương:1. (B) Hẹp chủ - van động mạch chủ hai lá bẩm sinh.

Can thiệp nội mạch trong điều trị tách thành động mạch chủ Stanford B cấp

tapchinghiencuuyhoc.vn

Tách thành động mạch chủ stanford B cấp có biến chứng:. Vỡ thành động mạch chủ: Tràn máu phổi, tụ máu trung thất, tụ máu quanh động mạch chủ.. Bệnh nhân có đường vào động mạch đùi không thể thực hiện được can thiệp như: Động mạch đùi 2 bên vôi hóa xoắn vặn, hẹp nặng hoặc tắc động mạch chậu đùi.. Bệnh nhân không đồng ý tham gia vào nghiên cứu.. Bệnh nhân có kèm bệnh nội khoa nặng như xơ gan, ung thư giai đoạn cuối.... Phương pháp Thiết kế nghiên cứu. Nghiên cứu can thiệp không nhóm chứng..