« Home « Kết quả tìm kiếm

Họ cá bống trắng


Tìm thấy 16+ kết quả cho từ khóa "Họ cá bống trắng"

Nghiên cứu tính ăn và phổ thức ăn cá bống cát

tailieu.vn

bống cát Glossogobius aureus Akihito &. Meguro, 1975 thuộc giống Glossogobius, họ bống trắng (Gobiidae), bộ vược (Perciformes) [1]. bống cát có chiều dài thân đến 26,9 cm (chiều dài chuẩn) [2]. bống cát G. Do đó, việc xác định được tính ăn và phổ thức ăn của bống cát G. Với lí do trên, đề tài “Nghiên cứu tính ăn và phổ thức ăn bống cát Glossogobius aureus Akihito &. Hình 1: Ba loài bống cát giống Glossogobius..

Đặc tính dinh dưỡng một số loài cá bống có giá trị kinh tế ở sông Trà Khúc, tỉnh Quảng Ngãi

tailieu.vn

bống hương guam (Awaous guamensis), bống vây dài (Rhinogobius longipinnis) và bống cát trắng (Glossogobius sparsipapillus) thuộc họ bống trắng (Gobiidae), phân bố ở sông Trà Khúc, tỉnh Quảng Ngãi, là những loài được ưa chuộng, có đóng góp đáng kể vào sản lượng khai. thác và được xem là những loài bống có giá trị kinh tế cao của địa phương [Võ Văn Nha (2012)]..

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DINH DƯỠNG CÁ BỐNG DỪA (OXYELEOTRIS UROPHTHALMUS) PHÂN BỐ DỌC THEO SÔNG HẬU

ctujsvn.ctu.edu.vn

Qua đó cho thấy tính ăn của họ bống trắng (Gobiidae) cơ bản có sự khác biệt so với họ bống đen (Eleotridae).. Theo Phạm Thanh Liêm và Trần Đắc Định (2004), các nghiên cứu về thức ăn và tập tính dinh dưỡng của rất phức tạp và đòi hỏi nhiều công đoạn phân tích trong phòng thí nghiệm. Do không thể quan sát trực tiếp tính bắt mồi của trong tự nhiên nên cách tốt nhất để xác định tập tính dinh dưỡng là phân tích thành phần thức ăn có trong ruột (dạ dày) của .

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TƯƠNG QUAN CHIỀU DÀI TRỌNG LƯỢNG CÁ BỐNG CÁT TỐI, GLOSSOGOBIUS GIURIS, Ở SÓC TRĂNG

ctujsvn.ctu.edu.vn

bống cát tối (Glossogobius giuris) là một trong những loài thuộc họ bống trắng (Gobiidae) có thịt thơm ngon và có giá trị kinh tế khá cao (Nguyễn Văn Hảo, 2005), phân bố ở một số vùng nước lợ và nước ngọt ở ĐBSCL và sông suối ở Tây Nguyên (Mai Đình Yên, 1992. Trên thế giới, loài này phân bố ở một số quốc gia như Campuchia và Philippines (Katherine et al., 2012.

ĐẶC TÍNH DINH DƯỠNG MỘT SỐ LOÀI CÁ BỐNG CÓ GIÁ TRỊ KINH TẾ Ở SÔNG TRÀ KHÚC, TỈNH QUẢNG NGÃI NUTRITIONAL CHARACTERISTICS OF SOME COMMERCIAL GOBIES IN TRA KHUC RIVER, QUANG NGAI PROVINCE

www.academia.edu

ĐẶT VẤN ĐỀ thác và được xem là những lồi bống cĩ giá trị bống hương guam (Awaous guamensis), kinh tế cao của địa phương [Võ Văn Nha (2012. bống vây dài (Rhinogobius longipinnis) và Tuy nhiên, những nghiên cứu về tính ăn, thành phần bống cát trắng (Glossogobius sparsipapillus) thuộc thức ăn của những lồi bống này đến nay chưa họ bống trắng (Gobiidae), phân bố ở sơng Trà thấy đề cập trong các nghiên cứu trước đây.

Dẫn liệu bước đầu về thành phần loài thuộc bộ cá Vược (Perciformes) ở sông Bà Rén, tỉnh Quảng Nam

tailieu.vn

Schlegel, 1845 bống đen nhỏ 20 Prionobutis koilomatodon (Bleeker, 1849) bống cửa. (10) Gobiidae Họ bống trắng. 21 Glossogobius giuris (Hamilton, 1822) bống cát tối. Meguro, 1975 bống cát.

Luận văn Thạc sĩ Sinh học: Nghiên cứu thành phần loài cá ở hồ Trị An, tỉnh Đồng Nai

tailieu.vn

Phân họ Bống trắng Gobiinae. 41 HỌ NÂU SCATOPHAGIDAE. 42 HỌ RÔ ĐỒNG ANABANTIDAE. 43 HỌ SẶC BELONTIIDAE. 44 HỌ MÙI HELOSTOMATIDAE. 46 HỌ QUẢ CHANNIDAE. 47 HỌ BƠN SOLEIDAE. Phân họ Bơn cát Cynoglossinae. 49 HỌ NÓC TETRAODONTIDAE.

Luận văn Thạc sĩ Sinh học: Nghiên cứu thành phần loài và đặc điểm phân bố cá ở hạ lưu sông Vàm Cỏ

tailieu.vn

. 29 Họ Chai Platycephalidae . 30 Họ Sơn Ambassidae . 31 Họ Chẽm Latidae . 32 Họ Đục Sillaginidae . 33 Họ Hường Datnioididae . 34 Họ Tráp Sparidae . 43 Họ Hiên Drepaneidae . 44 Họ Chim Monodactylidae . 49 Họ Lóc Channidae . 50 Họ Bống đen Eleotridae . 51 Họ Bống trắng Gobiidae . 52 Họ Nóc Tetraodontidae .

Dẫn liệu về thành phần loài cá xương (Osteichthys) ở khu bảo tồn Sao La, tỉnh Thừa Thiên Huế

ctujsvn.ctu.edu.vn

Danionidae Họ Lòng tong . Cyprinidae Họ Chép . Siluridae Họ Nheo . Bagridae Họ Lăng . Sisoridae Họ Chiên . Gobiidae Họ Bống trắng . Oxudercidae Họ Bống kèo . Mastacembelidae Họ Chạch sông . Channidae Họ Quả . Osphronemidae Họ Tai tượng . Percichthyidae Họ Rô mó .

Thành phần loài cá ở vùng cửa sông soài rạp, thành phố Hồ Chí Minh

tailieu.vn

Họ Đàn lia Callionymidae. 100 Đàn lia đen Dactylopus dactylopus (Val., 1837) D M 3 Họ Bống đen Eleotridae. 102 Bống răng cưa Butis koilomatodon (Bleeker, 1849) D M, B, F 4 Họ Bống trắng Gobiidae. 108 Bống vệt xanh má Valenciennea wardii (Playfair, 1867) D M 2 Họ Nầu Scatophagidae. Họ Đìa Siganidae. Họ Nhồng Sphyraenidae. Họ Hố Trichiuridae. Họ thu Scombridae. Họ Chim trắng Stromateidae. BỘ BƠN PLEURONECTIFORMES. Họ Bơn vỉ Bothidae.

Luận văn Thạc sĩ Sinh học: Nghiên cứu thành phần loài và sự phân bố cá ở lưu vực sông Tiền - tỉnh Tiền Giang

tailieu.vn

Giống Úc gạo Hemipimelodus Bleeker, 1858. HỌ MỐI SYNODONTIDAE. Giống Khoai Harpadon Lesueur, 1825. HỌ CÓC BATRACHOIDIDAE. HỌ NHÁI BELONIDAE. HỌ HỐ TRICHIURIDAE. Giống Hố Lepturacanthus Fowler, 1905. HỌ BỐNG ĐEN ELEOTRIDAE. Giống Bống cau Butis Bleeker, 1856. Giống Bống tượng Oxyeleotris Bleeker, 1874. HỌ BỐNG TRẮNG GOBIIDAE. Giống Bống xệ Parapocryptes Bleeker, 1874. Giống Bống sao Boleophthalmus Valenciennes, 1837.

Đa dạng thành phần loài cá ở vùng cửa sông Cổ Chiên, tỉnh Bến Tre

tailieu.vn

Gerreidae Họ Móm. Haemulidae Họ Sạo. Nemipteridae Họ Lượng. Sciaenidae Họ Đù. Polynemidae Họ Nhụ. Mugilidae Họ Đối. Labridae Họ Bàng chài. Eleotridae Họ Bống đen. Gobiidae Họ Bống trắng. Ephippidae Họ Tai tượng. Scatophagidae Họ Nầu. Sphyraenidae Họ Nhồng. Trichiuridae Họ Hố. Scombridae Họ Thu ngừ. Stromateidae Họ Chim trắng. PLEURONECTIFORMES BỘ BƠN.

Đa dạng thành phần loài cá lưu vực sông Bôi ở Việt Nam

tailieu.vn

Gobioidei Phân bộ Bống. Odontobutidae Họ Bống đen ống tròn 96 Sineleotris chalmersi (N. Eleotridae Họ Bống đen. Gobiidae Họ Bống Trắng. Anabantoidei Phân bộ Rô đồng. Anabantidae Họ Rô đồng. Osphronemidae Họ Tai tượng. 104 Trichogaster trichopterus (Pal.) Sặc bướm x x x x LC 105 Macropodus opercularis (Linnaeus) Đuôi cờ thường x x x x x LC. Channoidei Phân bộ Quả. Channidae Họ Quả. Pleuronectìormes Bộ Bơn x. Cynoglossidae Họ Bơn Cát.

DẪN LIỆU VỀ THÀNH PHẦN LOÀI CÁ TRÊN LƯU VỰC SÔNG HẬU THUỘC ĐỊA PHẬN AN PHÚ - AN GIANG

ctujsvn.ctu.edu.vn

Perciformes Bộ vược. Anabantoidei Phân bộ rô. Anabantidae Họ rô đồng. Belontidae Họ sặc. Gobioidae Phân bộ bóng. Eleotridae Họ bống đen. Gobiidae Họ bống trắng. Percoidei Phân bộ vược. Pseudocianiae Họ sửu. Ambassidae Họ Sơn. Polynemidae Họ nhụ. Toxotidae Họ mang rỗ. Nandidae Họ rô biển. Pristolepidinae Phân họ rô biển. Channidae Họ chuối. Pleuronectiformes Bộ bơn.

Hiện trạng nguồn giống thủy sản vùng rừng ngập mặn Cần Giờ - thành phố Hồ Chí Minh

tailieu.vn

Biến động mật độ thể nguồn giống giáp xác trong khu vực nghiên cứu. bột cĩ 23 họ được xác định, thuộc 9 bộ. ưu thế thuộc về họ Bống trắng (Gobiidae), Mào gà (Blennidae), Sơn biển. (Ambassisidae), Cơm (Engraulidae), Trích (Clupeidae)… Trong đĩ bột thuộc học bống trắng (Gobiidae) chiếm đến 83% (Bảng 3).. Biến động mật độ thể nguồn giống phân thứ bộ Cua (Brachyura). Biến động mật độ thể nguồn giống phân thứ bộ Tơm (Caridea) 2. Nguồn giống trứng bột.

HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6 ĐA DẠNG THÀNH PHẦN LOÀI CÁ Ở MỘT SỐ HANG ĐỘNG VÀ SÔNG SUỐI VƢỜN QUỐC GIA PHONG NHA-KẺ BÀNG, TỈNH QUẢNG BÌNH NGUYỄN ĐÌNH TẠO

www.academia.edu

Adrianichthyidae Họ Sóc 59 Oryzias sinensis (Chen, Uwa & Chu) sóc x x M VIII. Mastacembelidae Họ Chạch sông 61 Mastacembelus armatus (Lacepede) chạch sông x Q IX. Cichlidae Họ Rô phi 62 Oreochromis mossambicus (Peters) rô phi đen x x M 63 O. Eleotridae Họ Bống đen 64 Butis butis (Hamilton) bống cấu x M 65 Eleotris fusca (Forster) bống đen x x x M 66 E. Gobidae Họ Bống trắng 67 Glossogobius giuris (Hamilton) bống trắng x M 17.

MộT Số ĐặC ĐIểM SINH HọC SINH SảN CủA Cá BốNG TRứNG (ELEOTRIS MELANOSOMA) PHÂN Bố DọC THEO SÔNG HậU

ctujsvn.ctu.edu.vn

Các nghiên cứu trên đã xác định được ba họ bống: bống trắng (Gobiidae), bống đen (Eleotridae) và bống biển (Cottidae), trong đó bống đen là họ xương nhỏ, có thân trụ tròn, đầu hình chóp, ngắn, phần cuối đuôi dẹt bên, có hai vây lưng rời, vây đuôi tròn, màu đen có thể thay đổi theo môi trường. Sức sinh sản của các loài bống này khá cao (Miller, 1984.

Ca nuoc ngot DBSCL

www.academia.edu

Họ Bống trắng (Gobiidae) Giống: bống nhọn, bống ôli (Oligolepis) bống nhọn, bống vân ngang [Ologilepis acutipennis (Velenciennes, 1837)] Họ Bống trắng (Gobiidae) bống mắt [Papuligobius ocellatus (Fowler, 1937)] Họ Thòi lòi (Periophthalmidae) Giống 104. Bống kèo vảy nhỏ [Pseudapocryptes elongatus (Cuvier, 1816)] English name. Họ Bống kèo (Apocrypteidae) Giống 106. bống trụ, bống kèo vảy to (Parapocryptes serperaster Richardson, 1846) English name.

SO SÁNH ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ DNA MÃ VẠCH CỦA HAI LOÀI CÁ BỐNG TRÂN BUTIS BUTIS VÀ BUTIS HUMERALIS

ctujsvn.ctu.edu.vn

Đồng thời, mở rộng phạm vi nghiên cứu các nhóm bống trân ở trong khu vực Đông Nam Á để xác định chính xác loài B. Áp dụng đồng thời 2 hay nhiều gene mã vạch đối với các nhóm bống trân có đặc điểm hình thái khác nhau.. Mở rộng khả năng ứng dụng chỉ thị phân tử vào việc định danh các loài nói chung và các loài còn lại thuộc họ Eleotridae nói riêng, nhằm hoàn chỉnh hệ thống phân loại của họ bống đen..

Nghiên cứu đặc điểm ống tiêu hóa và hệ số béo của cá bống cát tối Glossogobius aureus Akihito Meguro, 1975

www.academia.edu

Một số loài có đường đứng: sai số chuẩn) thuộc các giống và họ khác phân bố ở ĐBSCL có hệ số béo Clark thay đổi giống với Glossogobius bống cát trắng Glossogobius sparsipapillus aureus như Stigmatogobius pleurostigma (Đinh có hệ số béo Clark trong mùa khô trung bình là Minh Quang & Trần Thị Diễm My g/cm3 (n = 299) nhỏ hơn so với mùa mưa Periophthalmodon schlosseri (Trần Thanh Lâm và g/cm3).