« Home « Kết quả tìm kiếm

hở van động mạch chủ


Tìm thấy 17+ kết quả cho từ khóa "hở van động mạch chủ"

Kết quả ngắn hạn áp dụng kỹ thuật tái tạo van động mạch chủ bằng màng ngoài tim tự thân theo phương pháp Ozaki trong điều trị ngoại khoa bệnh lý van động mạch chủ

www.academia.edu

Trước khi có máy tim phổi nhân bệnh lý van động mạch chủ vẫn là thay van bằng tạo, hở van động mạch chủ cũng được điều trị bởi một van nhân tạo. Chưa có một báo cáo hay phương pháp sửa van động mạch chủ thành hai lá nghiên cứu nào về việc tái tạo van động mạch van[2,3].

Kết quả ngắn hạn áp dụng kỹ thuật tái tạo van động mạch chủ bằng màng ngoài tim tự thân theo phương pháp Ozaki trong điều trị ngoại khoa bệnh lý van động mạch chủ

www.academia.edu

Trước khi có máy tim phổi nhân bệnh lý van động mạch chủ vẫn là thay van bằng tạo, hở van động mạch chủ cũng được điều trị bởi một van nhân tạo. Chưa có một báo cáo hay phương pháp sửa van động mạch chủ thành hai lá nghiên cứu nào về việc tái tạo van động mạch van[2,3].

Bài giảng Chẩn đoán và xử trí bệnh động mạch chủ ngực

tailieu.vn

Mổ lấy thai ở những bệnh nhân có giãn động mạch chủ đáng kể, tách thành. động mạch chủ hay hở van động mạch chủ nhiều. mạch chủ tiến triển và/hoặc mức độ hở van động mạch chủ tăng lên, cần cân nhắc phẫu thuật dự phòng. Khuyến cáo về tư vấn và điều trị bệnh lý động mạch chủ mạn tính ở phụ nữ có thai (3). động mạch chủ ngực. nhân sau khi điều trị ổn định hoặc sau phẫu thuật bệnh động mạch chủ ngực. Khuyến cáo theo dõi những bệnh nhân bệnh lý động mạch chủ ngực được điều trị ổn định hoặc đã.

Bệnh hở van tim 3 lá

tailieu.vn

Bệnh hở van tim 3 lá. Nếu van 3 lá bị hở, người ta gọi là bệnh hở van 3 lá, còn nếu van động mạch chủ bị hở là bệnh hở van động mạch chủ. Trong hở van tim bệnh nhân thường mệt mỏi tuy nhiên tuỳ theo mức độ hở nặng hay nhẹ, đã có biến chứng hay chưa mà dẫn tới các biểu hiện khác nhau như: khó thở, đau ngực, tím tái, choáng, suy tim. Hở van 3 lá là gì?. Tim chúng ta có 4 buồng (2 tâm nhĩ, 2 tâm thất) và có 4 van tim là van động mạch chủ, van động mạch phổi, van 2 lá và van 3 lá..

Kết quả sớm phẫu thuật tái tạo van động mạch chủ hai lá van bằn màng ngoài tim tự thân

tapchinghiencuuyhoc.vn

KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT TÁI TẠO VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ HAI LÁ VAN BẰNG MÀNG NGOÀI TIM TỰ THÂN. ³Bệnh viện Việt Đức Đánh giá kết quả sớm và mô tả kỹ thuật tái tạo van động mạch chủ bằng màng ngoài tim tự thân trong điều trị bệnh van động mạch chủ bất thường hai lá van. 7 bệnh nhân van động mạch chủ hai lá van thực thụ (Type 0) được phẫu thuật tái tạo hai lá van, 14 bệnh nhân van động mạch chủ hai lá van với một đường đan ở giữa (Type I) được phẫu thuật tái tạo ba lá van.

Ôn tập tim mạch

www.scribd.com

Siêu âm 2D- Đặc điểm tổn thương van : vôi hoá vòng van, giãn vòng van, dày lá van, nốt sùi,bóc tách thành động mạch ...c. Tăng huyết áp động mạch. Sửa chữa, tạo hình van động mạch chủ (chưa phổ biến. Thay van động mạch chủ.- Chỉ định. Đường kính gốc động mạch chủ > 50mm + Hở nặng có huyết áp tâm trương < 50mmHg + Hở chủ kèm theo NYHA ≥ 2 + Hở chủ có EF ≤ 50%, Ds ≥ 55mm, Dd ≥ 75mm3. §10 HỞ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦI.

Bệnh học tim mạch part 1

tailieu.vn

CHỤP ĐỘNG MẠCH VÀNH. BỆNH VAN ĐỘNG MẠCH PHỔI 26. CÒN ỐNG ĐỘNG MẠCH. HẸP LỖ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ 31. HẸP EO ĐỘNG MẠCH CHỦ 32. HẸP VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ 34. HỞ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ 37. TÁCH THÀNH ĐỘNG MẠCH CHỦ 52. TĂNG HUYẾT ÁP ĐỘNG MẠCH 61. XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH. PHỒNG ĐỘNG MẠCH 72. VẾT THƯƠNG ĐỘNG MẠCH 77. VIÊM TẮC ĐỘNG MẠCH. CAO HUYẾT ÁP VÀ BỆNH XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH. VỀ HỞ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ 90. VỀ HẸP VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ. CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA 92. BỆNH XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH 101.

Bệnh học tim mạch part 2

tailieu.vn

Các nguyên nhân gây hẹp van động mạch chủ. HỞ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ

Bệnh Học Tim Mạch Lecturio

www.scribd.com

Van động mạch chủ hai lá bẩm sinh – congenital bicuspid aortic valve. Dãn vòng van động mạch chủ. Thường là do phình động mạch chủ đoạn gần. Bóc tách động mạch chủ, thường dẫn đến hở chủ cấp. có thể là do • Tổn thương vòng van động mạch chủ. Lật lá van vào động mạch chủ, nhưng vòng van và lá van vẫn còn nguyên . Phân loại hở van động mạch chủ Hở van động mạch chủ có thể được phân loại thành cấp hoặc mạn.

Phụ nữ và bệnh van tim

tailieu.vn

Hẹp van động mạch chủ khít có thể làm tăng biến chứng cho mẹ và có tiên lượng không tốt cho con, nhưng hiếm khi gây tử vong cho mẹ. Thêm vào đó, khả năng phải phẫu thuật sau khi sinh ở các bệnh nhân hẹp van động mạch chủ khít nên được dự tính và giải thích cho bệnh nhân tại thời điểm tư vấn trước khi mang thai.. Hở van động mạch chủ: Hở van động mạch chủ ở phụ nữ trẻ có thể. là do bệnh van động mạch chủ có hai lá van, thấp tim, viêm nội tâm mạc nhiễn khuẩn hay giãn vòng van động mạch chủ..

Bệnh học tim mạch part 4

tailieu.vn

TĂNG HUYẾT ÁP ĐỘNG MẠCH. 140mmHg và hoặc huyết áp tâm trương ≥ 90mmHg thì được gọi là tăng huyết áp hệthống động mạch.. Hẹp động mạch đáy mắt.. Giảm đàn hồi của động mạch chủ.. Hở van động mạch chủ.. Thông động mạch-tĩnh mạch.. Tồn tại ống động mạch.. Hẹp eo động mạch chủ.. Viêm nút quanh động mạch.. Huyết áp động mạch = cung lượng tim x sức cản động mạch ngoại vi.. Độ 1: co thắt, hẹp lòng động mạch.. đều có thể gặp khi bị bệnh tăng huyết áp..

Bài giảng Bệnh tim bẩm sinh ở người trưởng thành

tailieu.vn

Potts: Nối bên - bên động mạch chủ xuống với động mạch phổi trái. Waterson: Nối bên - bên động mạch chủ lên với động mạch phổi phải. Hở van động mạch phổi. Hở van ba lá. Vẫn còn hẹp động mạch phổi. Hẹp dưới van động mạch chủ. Hở van động mạch chủ. HÓAN VỊ ĐẠI ĐỘNG MẠCH. PHẪU THUẬT HOẶC THỦ THUẬT QUA DA ĐỐI VỚI BỆNH NHÂN HÓAN VỊ ĐẠI ĐỘNG MẠCH. Rashkind hiện tuần đầu sau sinh như một thủ thuật tạm thời trong khi chờ đợi phẫu thuật triệt để.

cac chi so can lam sang

www.academia.edu

= S1 x V1 = S2 x V2 = Q2 S1: Diện tích buồng tống thất trái (diện tích dưới van động mạch chủ) V1: Vận tốc trong buồng tống thất trái (Vmax hoặc VTI) S2: Diện tích van động mạch chủ cần tính V2: Vận tốc dòng máu tại chỗ hẹp động mạch chủ Hẹp khít van động mạch chủ: diện tích < 0,75cm2 3.8 HỞ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ ĐO ĐƯỜNG KÍNH DÒNG HỞ TẠI GỐC Đo đường kính hở chủ bằng TM màu (cạnh ức trục dọc) Độ 1: đường kính < 8mm Độ 2: đường kính 8 – 11mm Độ 3: đường kính 12 – 15mm Độ 4: đường kính > 15mm ĐO BẰNG

Cac Chi So Cls Cơ Ban

www.scribd.com

tống thất trái (Vmax hoặc VTI) S2: Diện tích van động mạch chủ cần tính V2: Vận tốc dòng máu tại chỗ hẹp động mạch chủ Hẹp khít van động mạch chủ: diện tích < 0,75cm23.8 HỞ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦĐO ĐƯỜNG KÍNH DÒNG HỞ TẠI GỐC Đo đường kính hở chủ bằng TM màu (cạnh ức trục dọc) Độ 1: đường kính < 8mm Độ 2: đường kính 8 – 11mm Độ 3: đường kính 12 – 15mm Độ 4: đường kính > 15mmĐO BẰNG PHỔ DOPPLER LIÊN TỤC Đo bằng PHT (thời gian giảm ½ độ chênh áp) của dòng hở chủ PHT > 400 ms.

Tap chi tim mach so

www.academia.edu

Những bệnh nhân cĩ bệnh lý động mạch động mạch chủ đáng kể, tách thành động chủ ngực cần phẫu thuật hoặc can thiệp mạch mạch chủ hay hở van động mạch chủ nhiều cĩ triệu chứng hoặc các bằng chứng của bệnh (141) (Mức độ bằng chứng: C). chủ tiến triển và/hoặc mức độ hở van động mạch 3. Với những bệnh nhân phẫu thuật động mạch chủ lên hay quai động mạch chủ và cĩ LOẠI III: tình trạng lâm sàng ổn định nhưng cĩ hẹp 1. Với những bệnh nhân phẫu thuật hay can thiệp động mạch chủ xuống và cĩ tình 2.

Cập nhật hướng dẫn điều trị bóc tách động mạch chủ ngực type B của hiệp hội mạch máu châu Âu (ESVS)

www.academia.edu

Trong 90% các trường hợp, ATBAD có không liên quan đến động mạch chủ lên. Bóc lỗ rách thứ phát cho phép dòng máu chảy vào lại tách type B xuất phát từ sau gốc động mạch lòng thật. Phân loại bóc tách động mạch chủ ATBAD chiếm khoảng 30-40% các trường hợp bóc tách động mạch chủ. Tuổi cao, xơ vữa động Yếu hay mất mạch 9 mạch, van động mạch chủ 2 mảnh, nghiện ma Tụt huyết áp/Choáng 4 tuý, hoạt động thể lực mạnh, sang chấn tâm lý Thiếu máu tạng 7 trầm trọng là những yếu tố nguy cơ quan trọng khác.

Cập nhật hướng dẫn điều trị bóc tách động mạch chủ ngực type B của hiệp hội mạch máu châu Âu (ESVS)

www.academia.edu

Trong 90% các trường hợp, ATBAD có không liên quan đến động mạch chủ lên. Bóc lỗ rách thứ phát cho phép dòng máu chảy vào lại tách type B xuất phát từ sau gốc động mạch lòng thật. Phân loại bóc tách động mạch chủ ATBAD chiếm khoảng 30-40% các trường hợp bóc tách động mạch chủ. Tuổi cao, xơ vữa động Yếu hay mất mạch 9 mạch, van động mạch chủ 2 mảnh, nghiện ma Tụt huyết áp/Choáng 4 tuý, hoạt động thể lực mạnh, sang chấn tâm lý Thiếu máu tạng 7 trầm trọng là những yếu tố nguy cơ quan trọng khác.

Đánh giá kết quả phẫu thuật tách thành động mạch chủ type a tại bệnh viện tim Hà Nội

www.academia.edu

Bệnh nhân được phẫu thuật sửa van ĐMC, thay đoạn ĐMC lên tuy nhiên sau mổ TÀI LIỆU THAM KHẢO còn hở van ĐMC nhiều được mổ lại sửa van ĐMC sau 2 tuần. Tỷ lệ tai biến mạch máu não (TBMMN) gặp Đánh giá kết quả phẫu thuật lóc động mạch 18,6%, chủ yếu là thể nhồi máu. 2/8bệnh nhân tử chủ type A tại Bệnh viện Việt Đức. Tạp chí vong do tai biến mạch máu não, 1 BN nhồi máu phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt tiểu não mức độ ít, sau quá trình điều trị chỉ còn Nam, 4, 59-65. Tỷ lệ 2.

Đánh giá kết quả phẫu thuật tách thành động mạch chủ type a tại bệnh viện tim Hà Nội

www.academia.edu

Bệnh nhân được phẫu thuật sửa van ĐMC, thay đoạn ĐMC lên tuy nhiên sau mổ TÀI LIỆU THAM KHẢO còn hở van ĐMC nhiều được mổ lại sửa van ĐMC sau 2 tuần. Tỷ lệ tai biến mạch máu não (TBMMN) gặp Đánh giá kết quả phẫu thuật lóc động mạch 18,6%, chủ yếu là thể nhồi máu. 2/8bệnh nhân tử chủ type A tại Bệnh viện Việt Đức. Tạp chí vong do tai biến mạch máu não, 1 BN nhồi máu phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt tiểu não mức độ ít, sau quá trình điều trị chỉ còn Nam, 4, 59-65. Tỷ lệ 2.

Đánh giá kết quả phẫu thuật tách thành động mạch chủ type a tại bệnh viện tim Hà Nội

www.academia.edu

Bệnh nhân được phẫu thuật sửa van ĐMC, thay đoạn ĐMC lên tuy nhiên sau mổ TÀI LIỆU THAM KHẢO còn hở van ĐMC nhiều được mổ lại sửa van ĐMC sau 2 tuần. Tỷ lệ tai biến mạch máu não (TBMMN) gặp Đánh giá kết quả phẫu thuật lóc động mạch 18,6%, chủ yếu là thể nhồi máu. 2/8bệnh nhân tử chủ type A tại Bệnh viện Việt Đức. Tạp chí vong do tai biến mạch máu não, 1 BN nhồi máu phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt tiểu não mức độ ít, sau quá trình điều trị chỉ còn Nam, 4, 59-65. Tỷ lệ 2.