« Home « Kết quả tìm kiếm

Không gian Sobolev


Tìm thấy 13+ kết quả cho từ khóa "Không gian Sobolev"

Không Gian Hilbert

www.scribd.com

Mục lục ◾ 1Giới thiệu ◾ 2Định nghĩa ◾ 3Ví dụ ◾ 3.1Không gian Euclid ◾ 3.2Không gian các chuỗi ◾ 3.3Các không gian Lebesgue ◾ 3.4Các không gian Sobolev ◾ 4Các thao tác trên các không gian Hilbert ◾ 5Hệ cơ sở ◾ 6Phần bù trực giao và các phép chiếu ◾ 7Tính phản xạ ◾ 8Các toán tử bị chặn ◾ 9Toán tử không bị chặn ◾ 10Tham khảo Giới thiệu Các không gian Hilbert được đặt tên theo David Hilbert, người nghiên cứu chúng trong ngữ nghĩa của phương trình tích phân.

Luận án Tiến sĩ Toán học: Xấp xỉ và khôi phục hàm số bằng phương pháp thích nghi và không thích nghi trong không gian Besov

tailieu.vn

2.2 Khôi phục hàm số bằng phương pháp tuyến tính. 2.3 Khôi phục hàm số không tuần hoàn bằng phương pháp thích nghi 45 2.3.1 Định nghĩa. 2.3.2 Xấp xỉ và khôi phục hàm số bằng phương pháp thích nghi . 3.2 Xấp xỉ và khôi phục hàm số trong không gian B A p,θ. Khôi phục và xấp xỉ hàm số thuộc các không gian Besov bằng phương pháp khôi phục thích nghi, phương pháp phi tuyến, phương pháp tuyến tính.. Temlyakov nghiên cứu khôi phục hàm số trong không gian Sobolev cho lớp hàm số tuần hoàn.

Luận văn Thạc sĩ Toán học: Đánh giá sai số nội suy và ứng dụng

tailieu.vn

Trình bày đạo hàm suy rộng và không gian Sobolev, một số ví dụ về không gian hàm và hàm nội suy.

Luận văn Thạc sĩ Toán học: Tính giải được của một hệ phương trình cặp tích phân Fourier

tailieu.vn

Chương 1 trình bày tổng quan một số kiến thức cơ bản về phương trình tích phân, phương trình tích phân kì dị, hệ vô hạn các phương trình đại số tuyến tính, các đa thức Chebyushev, biến đổi Fourier của các hàm cơ bản giảm nhanh, biến đổi Fourier của các hàm suy rộng tăng chậm, các không gian Sobolev, các không gian Sobolev vectơ, phiếm hàm tuyến tính liên tục, toán tử giả vi phân vectơ..

Sự tồn tại nghiệm của mô hình động lực rừng điều chỉnh

01050002721(1).pdf

repository.vnu.edu.vn

Cho X là không gian Banach với chuẩn k.k, [a, b. β ≤ 1, ta định nghĩa không gian hàm Holder liên tục có trọng F β ,σ ((a, b]. Không gian F β ,σ ((a, b]. Không gian F β ,σ ((a, b. (1.3) Với chuẩn trên, không gian F β ,σ ((a, b]. X) trở thành một không gian Banach.. Phần dưới đây, ta nhắc lại một số kết quả đã biết trong không gian Sobolev. Khi đó H s (Ω) biểu thị không gian Sobolev, chuẩn của nó được kí hiệu bởi k.k H s. Cho X là một không gian Banach với chuẩn k.k

TÍNH TRƠN CỦA NGHIỆM SUY RỘNG CỦA BÀI TOÁN BIÊN BAN ĐẦU THỨ HAI ĐỐI VỚI PHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN SÓNG TRONG HÌNH TRỤ VỚI ĐÁY KHÔNG TRƠN

ctujsvn.ctu.edu.vn

Một số kết quả quan trọng về sự tồn tại duy nhất, tính trơn của nghiệm của bài toán trong các không gian Sobolev đã được trình bày ở đây.. Các hệ số của phương trình hyperbolic bậc hai được xét ở đây phụ thuộc vào cả hai biến thời giankhông gian. Cấu trúc của bài báo gồm 5 phần có thể mô tả như sau: Trước tiên chúng tôi giới thiệu một vài không gian hàm và các kí hiệu trong mục 1. Cho  là một miền bị chặn trong  n , n  2 với biên của nó là.

Lý thuyết xấp xỉ

tainguyenso.vnu.edu.vn

Không gian các hàm liên tục và trơn 3.1.2. Không gian các hàm có biến phân bị chặn 3.1.3. Không gian định chuẩn Lp.. Không gian Sobolev 3.3. Không gian Holder và Lipschittz 3.4.1. Không gian Lipschittz 3.4.2. Không gian Holder 3.4.3. Mối quan hệ giữa các không gian 3.5. Bài tập Chương 4: Các định lý cơ bản của lý thuyết xấp xỉ 4.1. Định lý thuận về xấp xỉ đa thức lượng giác 4.3.1. Các dạng cơ bản của định lý thuận 4.3.2. Định lý thuận Stechkin 4.3.4. Xấp xỉ đồng thời 4.4.

Cuoc Vien Chinh Vao Vuong Quoc Toan Hoc

www.scribd.com

Không gian Hilbert (Hilbert space): XIII. Không gian Kolmogorov (Kolmogorov space): XV. Không gian. Không gian Minkowski (Minkowski space): XVIII. Không gian Orlicz (Orlicz space): XXII. Không gian Riesz (Riesz space): XXIII. Không gian Schwartz (Schwartz space): XXIV. Không gian Sobolev (Sobolev space): XXV. g ọi là không gian topology (topological space). đượ c g ọi là không gian topology (topology space. 6) Không gian rờ i r ạ c : Cho t ậ p h ợ p. 17) Không gian rờ i r ạ c.

Luận văn Thạc sĩ Toán học: Toán tử tuyến tính đơn điệu mạnh và phương pháp hiệu chỉnh cho bài toán đặt không chỉnh

tailieu.vn

Cho X là một không gian Banach phản xạ thực và X ∗ là không gian liên hợp của X, cả hai có chuẩn đều ký hiệu là k.k. Toán tử B : X → X ∗ được gọi là toán tử đơn điệu mạnh nếu. Không gian véctơ định chuẩn Y được gọi là đơn ánh nếu tồn tại không gian Hilbert H sao cho Y. Nếu X là không gian Banach phản xạ với X ∗ là đơn ánh thì tồn tại không gian Hilbert H sao cho. Đặt W ˜ p m (Ω) là không gian Sobolev với chuẩn:.

Luận văn Thạc sĩ Toán học: Sự tồn tại nghiệm mạnh địa phương của hệ phương trình Navier – Stokes

tailieu.vn

Không gian hàm. Không gian Sobolev. Phương trình Navier – Stokes. Nghiệm mạnh địa phương của hệ phương trình Navier – Stokes. Định nghĩa nghiệm yếu và nghiệm mạnh của hệ phương trình Navier – Stokes trong  0,T. Sự tồn tại nghiệm mạnh của hệ phương trình Navier – Stokes trong  0,T. Định nghĩa nghiệm yếu và nghiệm mạnh của hệ phương trình Navier – Stokes trong  0, T.

Cuoc Vien Chinh Vao Vuong Quoc Toan Hoc

www.scribd.com

Trong không gian topology. đạ i s ố c ủ a nh ữ ng t ậ p Borel c ủa không gian topology Hausdorff. Asdfhk Chương 53: Không gian hàm 338 I. không gian các hàm liên tục trên đoạn. không gian các hàm trơn trên. không gian Sobolev (Sobolev space. là không gian Hilbert thường được kí hiệu là. vào không gian số th ự c

Sự tồn tại nghiệm của mô hình phản ứng Belousov-Zhabotinskii với điều kiện biên Neumann

01050001943.pdf

repository.vnu.edu.vn

SỰ TỒN TẠI NGHIỆM CỦA MÔ HÌNH PHẢN ỨNG BELOUSOV-ZHABOTINSKII. 1.1 Những không gian hàm cơ bản. 1.1.1 Không gian H¨ older. 1.1.2 Không gian Sobolev. 1.1.3 Bộ ba không gian. 1.2 Toán tử quạt. 1.2.1 Các định nghĩa. 1.2.2 Toán tử tuyến tính liên kết với dạng nửa song tuyến tính . 13 1.2.3 Toán tử quạt liên kết với dạng nửa song tuyến tính. 1.2.4 Toán tử quạt trong không gian L 2. 1.2.5 Toán tử quạt trong không gian tích. 1.3.1 Phương trình tiến hóa tuyến tính. 1.3.2 Phương trình tiến hóa nửa tuyến tính

03-62460103 Phuong Trinh Vi Phan Tich Phan

www.scribd.com

CH ƯƠ NG 3: Các không gian Sobolev 3.1 Đạ o hàm y ế u, không gian hàm th ử , không gian Sobolev. 3.2 Các đị nh lý trù m ậ t, 3.3 B ổ đề Sobolev, các đị nh lý nhúng liên t ụ c 3.4 Các đị nh lý nhúng compact. CH ƯƠ NG 4: M ộ t s ố ứ ng d ụ ng 4.1 Ph ươ ng trình tích phân Volterra, ph ươ ng trình vi phân th ườ ng không ô-tô-nôm, 4.2 Ph ươ ng trình có tr ễ , ph ươ ng trình trung tính 4.3 Ph ươ ng trình đạ o hàm riêng elliptic tuy ế n tính 4.4 Ph ươ ng trình elliptic n ử a tuy ế n tính 11.

Hàm suy rộng

tainguyenso.vnu.edu.vn

Không gian Sobolev cùng các tính chất căn bản như không gian đối ngẫu, định lý nhúng, định lý vết được thảo luận trong Chương 3.

Sự tồn tại nghiệm của mô hình chất bán dẫn với điều kiện biên hỗn hợp

01050001882.pdf

repository.vnu.edu.vn

Không gian Sobolev được định nghĩa như sau W k,p (Ω. Không gian Sobolev W k,p (Ω) được định nghĩa như trên là không gian Banach khả ly. W k,2 (Ω) là không gian Hilbert với tích vô hướng được trang bị như sau. Định nghĩa 1.5. Không gian. ở đây C 0 ∞ (Ω) là không gian các hàm khả vi vô hạn lần có giá compact trong Ω.

Phương pháp hàm năng lượng cho phương trình Hyperbolic

000000253524.pdf

dlib.hust.edu.vn

Không gian Sobolev Wk,p(U) là tập hợp các hàm u sao chonếu đa chỉ số α với |α. k thì đạo hàm yếu Dαu tồn tại và Dαu ∈ Lp(U).Chuẩn trong không gian Sobolev Wk,pđược xác định bởikukWk,p(U P|α|≤kk∂αukpLp(U)#1/p, 1 ≤ p < ∞max|α|≤kk∂αukLp(U), p = ∞.(1.4)Chú ý 1. L2(U).Định lý 1.2 . Không gian Sobolev Wk,p(U) là khô ng gian Banach.Hệ quả 1.1.

Sự tồn tại nghiệm của mô hình hiệu ứng biến đổi pha của chất bị hút bám với điều kiện biên Neumann

01050001881.pdf

repository.vnu.edu.vn

Không gian Sobolev được định nghĩa như sau W k,p (Ω). Không gian Sobolev W k,p (Ω) được định nghĩa như trên là không gian Banach khả ly. Người ta chọn ký hiệu này vì H k (Ω) là một không gian Hilbert với tích vô hướng được trang bị như sau. Tiếp tục, ta định nghĩa không gian H p s (Ω) với s là một số không âm. Không gian H p s ( R n ) là không gian Banach với chuẩn. Khi Ω = R n + hoặc Ω là một miền bị chặn trong R n với biên Lipschitz, ta định nghĩa.

Không Gian Và Thời Gian

www.scribd.com

Ph.Ăng-ghen đã chỉ rõphạm vi nghiên cứu của Triết học Mác-Lenin về vấn đề này, theo đó, Không gian và thời giankhông gian vàthời gian vật chất. Theo chủ nghĩa Mác-Lenin thì không không có một dạng vật chất nào tồn tại ở bên ngoài không gian và thời gian. Ngược lại, cũng không thể có thời giankhông gian nào ở ngoài vật chất. Các hình thức cơ bản của mọi tồn tại là không gian và thời gian. Tồn tại ngoài thời gian thì cũng hết sức “ vô lý như tồn tại ngoài không gian.

Không gian và thời gian

tailieu.vn

Không gian và thời gian. sát hơn vì vận tốc của các vật nhỏ hơn. chuyển động thẳng với cùng một vận tốc. Người ta hoàn toàn có quyền như nhau khi nói rằng vật A là đứng yên và vật B chuyển động với vận tốc không đổi đối với vật A hoặc vật B là đứng yên và vật A chuyển động. Thời gian hoàn toàn tách rời và độc lập với không gian.

Không gian Affine

www.academia.edu

Không gian Affine Không gian vector Chương 1 Không gian vector Tích vô hướng Không gian Affine Không gian Euclide Không gian Affine Bài giảng ĐỒ HỌA MÁY TÍNH học kỳ I - 2014 Ánh xạ tuyến tính Ánh xạ Affine 1.1 Không gian Affine Mục lục Không gian vector 1 Không gian vector Không gian vector Tích vô hướng Không gian vector Không gian Euclide Tích vô hướng Không gian Affine Ánh xạ tuyến tính 2 Không gian Euclide Ánh xạ Affine 3 Không gian Affine 4 Ánh xạ tuyến tính 5 Ánh xạ Affine 1.2 Không gian Affine