« Home « Kết quả tìm kiếm

Lý thuyết Toán lớp 6 hình học bài 2


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Lý thuyết Toán lớp 6 hình học bài 2"

Lý thuyết Toán lớp 6: Hình học - Tam giác

vndoc.com

thuyết Toán lớp 6: Hình học - Tam giác. Tam giác ABC là gì?. Định nghĩa: Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB. Nhận xét: Một tam giác có: 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc. Ví dụ: Tam giác ABC có ba cạnh AB. Một điểm nằm bên trong tam giác nếu nó nằm trong cả 3 góc của tam giác.. Một điểm không nằm trong tam giác và không nằm trên cạnh nào của tam giác gọi là điểm ngoài của tam giác

Lý thuyết Toán lớp 6: Hình học - Đường tròn

vndoc.com

thuyết Toán lớp 6: Hình học - Đường tròn. Định nghĩa đường tròn. Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R, kí hiệu (O;R). R thì điểm M nằm trong đường tròn (O;R). R thì điểm M nằm ngoài đường tròn (O;R). Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó. Hai điểm A,B nằm trên đường tròn chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là một cung tròn (cung

Lý thuyết Toán lớp 6: Hình học - Số đo góc

vndoc.com

thuyết Toán lớp 6: Hình học - Số đo góc. Mỗi góc có một số đo xác định, lớn hơn 0 và không vượt quá 180o + Số đo của góc bẹt là 180 o. Góc ∠ A và ∠ B bằng nhau nếu số đo hai góc của chúng bằng nhau. Góc A có số đo lớn hơn số đo góc B thì góc A lớn hơn góc B. Góc vuông là góc có số đo bằng 90o. số đo góc vuông còn được kí hiệu là. Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 0 o và nhỏ hơn 180 o. Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90o và nhỏ hơn 180o

Lý thuyết Toán lớp 3: Ôn tập về hình học

vndoc.com

thuyết Toán lớp 3: Ôn tập về hình học I. Dạng 1: Xác định hình đã cho có phải là góc vuông hay không.. Để kiểm tra một góc có vuông hay không, ta sử dụng ê-ke:. Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với một cạnh của góc đã cho. Cạnh góc vuông còn lại của ê ke trùng với cạnh còn lại của góc đã cho thì góc đó là góc vuông. nếu không trùng thì góc đó là góc không vuông.. Dạng 2: Xác định trung điểm của một đoạn thẳng.. Kiểm tra một điểm có ở giữa hai điểm đã cho hay chưa?.

Lý thuyết Toán lớp 6: Nửa mặt phẳng

vndoc.com

thuyết Toán lớp 6: Hình học - Nửa mặt phẳng. Nửa mặt phẳng bờ a a. Mặt phẳng. Một mặt bàn, mặt bẳng, một tờ giấy trải rộng… cho ta hình ảnh của mặt phẳng. Mặt phẳng không bị hạn chế về mọi phía b. Nửa mặt phẳng. Hình gồm đường thẳng a vả một mặt phẳng bị chỉa ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a. Hai nửa mặt phẳng có bờ chung gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. Trên hình vẽ nửa mặt phẳng bờ a' chứa điểm B và nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A là hai nửa mặt phẳng đối nhau.

Lý thuyết Toán lớp 2: Bài toán về nhiều hơn

vndoc.com

thuyết Toán lớp 2 BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN.. Cách giải bài toán có liên quan đến đại lượng này nhiều hơn đại lượng kia.. CÁC DẠNG TOÁN. Dạng toán chung: Bài toán yêu cầu tìm giá trị của đại lượng A, biết A có giá trị nhiều hơn B n đơn vị.. Xác định đại lượng có giá trị lớn và bé, mối quan hệ giữa các đại lượng.. Thông thường, muốn tìm giá trị của đại lượng lớn thì ta thường sử dụng phép toán cộng.. Trình bày lời giải cho bài toán.

Lý thuyết Toán lớp 2: Bảng chia 2

vndoc.com

thuyết Toán lớp 2: Bảng chia 2 I. Bảng chia các số cho 2 và các bài toán đố liên quan.. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Tính. Muốn tính giá trị của phép chia, em cần nhẩm lại bảng chia vừa học hoặc nhẩm theo phép nhân.. Ví dụ: 12:2. Ta nhẩm: 2 x 6 = 12 nên 12:2 = 6 Dạng 2: Toán đố. Đọc và phân tích đề: Dạng toán cho biết giá trị của nhiều nhóm, số nhóm, biết giá trị mỗi nhóm là như nhau, yêu cầu tìm giá trị của mỗi nhóm.. Tìm cách giải: Em lấy giá trị của nhiều nhóm đã cho chia cho số nhóm..

Lý thuyết Toán lớp 2: Bài toán về ít hơn

vndoc.com

thuyết Toán lớp 2 BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I. Cách giải bài toán có liên quan đến đại lượng này ít hơn đại lượng kia.. CÁC DẠNG TOÁN. Dạng toán chung: Bài toán yêu cầu tìm giá trị của đại lượng A, biết giá trị của B và A có giá trị ít hơn B n đơn vị.. Xác định đại lượng có giá trị lớn và bé, mối quan hệ giữa các đại lượng.. Thông thường, muốn tìm giá trị của đại lượng bé hơn thì ta sử dụng phép toán trừ.. Trình bày lời giải cho bài toán.. Ví dụ: Mẹ em nuôi gà và vịt.

Lý thuyết Toán lớp 6: Phép trừ phân số

vndoc.com

Đề thi, tài liệu học tập:https://vndoc.com/. thuyết Toán lớp 6: Phép trừ phân số. Số đối. Hai số gọi là đối nhau nêu tổng của chúng bằng Kí hiệu số đối của phân số a/b và -a/b. Ví dụ: Số đối của 5/6 là -5/6 Số đối của -2/9 là 2/9.. Phép trừ phân số. Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ. Ví dụ:. Tham khảo các bài giải Toán lớp 6:. https://vndoc.com/giai-toan-lop-6 https://vndoc.com/giai-vo-bt-toan-6

Lý thuyết Toán lớp 2: 6 cộng với một số: 6 + 5

vndoc.com

thuyết Toán lớp 2: 6 cộng với một số: 6 + 5 I. Dạng 1: Tính hoặc tính nhẩm phép cộng của 6 với một số.. Tách số hạng thứ hai thành tổng của 4 đơn vị và phần còn lại.. Cộng 6 với 4 đơn vị rồi cộng với phần còn lại.. Ví dụ: Nhẩm 6 + 7. Dạng 2: Tìm số hạng còn thiếu trong phép cộng của 6 với một số.. Nhẩm 6 cộng với số nào để được tổng đã cho.. Điền số vừa nhẩm được vào chỗ trống.. Ví dụ: 6. Nhẩm nên số cần điền thay dấu ? là số 8 Dạng 3: So sánh. So sánh và điền dấu vào chỗ trống..

Lý thuyết Toán lớp 2: Bảng nhân 2

vndoc.com

thuyết Toán lớp 2: Bảng nhân 2 I. Học sinh lập được bảng nhân 2 và ghi nhớ các giá trị trong bảng nhân này.. CÁC DẠNG TOÁN. Dạng 1: Thực hiện phép tính 2 nhân với một số. Em thực hiện các phép cộng với các số hạng đều bằng 2 để tìm giá trị của phép nhân 2 với một số.. Dạng 2: Toán đố. Đọc và phân tích đề: Bài toán thường cho giá trị các số giống nhau, yêu cầu tìm giá trị của một số nhóm..

Lý thuyết Toán lớp 6: Phân số bằng nhau

vndoc.com

thuyết Toán lớp 6: Phân số bằng nhau. Hai phân số a/b và c/d gọi là những phân số bằng nhau nếu a.d = b.c (tích chéo bằng nhau). Ví dụ:. Ví dụ Ta có:. Tham khảo các bài giải Toán lớp 6:. https://vndoc.com/giai-toan-lop-6 https://vndoc.com/giai-vo-bt-toan-6

Lý thuyết Toán lớp 6: Phép cộng phân số

vndoc.com

thuyết Toán lớp 6: Phép cộng phân số. Cộng hai phân số cùng mẫu. Muốn cộng hai phân số cùng mẫu ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu. Cộng hai phân số khác mẫu. Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu. ta viết chúng dưới dạng hai phân số cùng mẫu rồi cộng các tử với nhau và giữ nguyên mẫu chung. Tham khảo các bài giải Toán lớp 6:. https://vndoc.com/giai-toan-lop-6 https://vndoc.com/giai-vo-bt-toan-6

Lý thuyết Toán lớp 6: Phép chia phân số

vndoc.com

thuyết Toán lớp 6: Phép chia phân số. Số nghịch đảo. Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1 Ví dụ:. Số nghich đảo của 1/66. số nghịch đảo của -5 là -1/5.. Phân chia phân số. Muốn chia một phân só hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia. Ví dụ:. Tham khảo các bài giải Toán lớp 6:. https://vndoc.com/giai-toan-lop-6 https://vndoc.com/giai-vo-bt-toan-6

Lý thuyết Toán lớp 6: Đoạn thẳng

vndoc.com

thuyết Toán lớp 6: Đoạn thẳng. Đoạn thẳng AB là gì?. Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. Các điểm A, B gọi là hai mút (hai đầu) đoạn thẳng AB.. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng:. Ví dụ: Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau, giao điểm là điểm I.. Đoạn thẳng cắt tia:. Ví dụ: Đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau, giao điểm là điểm K. Đoạn thẳng cắt đường thẳng:.

Lý thuyết Toán lớp 2: Phép chia

vndoc.com

thuyết Toán lớp 2: Phép chia I. Mối quan hệ giữa phép chia và phép nhân.. Đọc, viết và tính kết quả của phép chia.. CÁC DẠNG TOÁN. Dạng 1: Viết phép chia từ phép nhân cho trước.. Từ phép nhân cho trước, em lấy tích chia cho một thừa số sẽ được giá trị bằng thừa số còn lại.. Ví dụ: 2 x 4 = 8 Nên:. Dạng 2: Tính giá trị của phép chia.. Dựa vào các bảng nhân đã học để tìm được giá trị của một phép chia cho trước.. Ví dụ: 8:2. Em nhẩm: 2 x 4 = 8 nên 8:2 = 4 Dạng 3: Toán đố.

Lý thuyết Toán lớp 3: Diện tích hình vuông

vndoc.com

thuyết Toán lớp 3: Diện tích hình vuông I. Hình vuông ABCD có:. Diện tích mỗi ô vuông là 1 cm 2 Diện tích hình vuông ABCD là:. Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.. Ví dụ: Tìm diện tích của tờ giấy hình vuông có cạnh bằng 5 cm Bài giải. Diện tích của hình vuông đó là:. Dạng 1: Tìm diện tích của hình vuông.. Dạng 2: Toán đố liên quan đến diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật..

Lý thuyết Toán lớp 2: Phép nhân

vndoc.com

thuyết Toán lớp 2: Phép nhân I. Hiểu mối quan hệ giữa tổng của các số hạng giống nhau với phép nhân.. Biết cách viết , đọc và tính kết quả của phép nhân.. CÁC DẠNG TOÁN. Dạng 1: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân - Xác định giá trị của từng số hạng.. Xác định số lượng số hạng bằng nhau trong tổng cho trước.. Lấy hai số vừa tìm được nhân với nhau.. Dạng 2: Tính giá trị của phép nhân. Em nhẩm theo phép cộng các số giống nhau để tìm được giá trị của phép nhân cần tìm..

Lý thuyết Toán lớp 2: Thừa số - Tích

vndoc.com

thuyết Toán lớp 2: Thừa số - Tích I. Biết tên gọi về thành phần và kết quả của phép nhân.. Cách tìm kết quả của phép nhân.. CÁC DẠNG TOÁN. Dạng 1: Xác định giá trị của thừa số, tích trong phép nhân.. Trong phép nhân, các thành phần được gọi là thừa số và kết quả được gọi là tích.. Ví dụ: Trong phép nhân: 3 x 2 = 6 có 3;2 là các thừa số. 6 được gọi là tích.. Dạng 2: Tính giá trị của tích.. Từ phép nhân cho trước, em chuyển về tổng của nhiều số hạng để nhẩm và tìm giá trị của tích..

Lý thuyết Toán lớp 2: Bảng chia 5

vndoc.com

thuyết Toán lớp 2: Bảng chia 5 I. Lập bảng chia 5 và các bài toán liên quan.. CÁC DẠNG TOÁN. Muốn tính giá trị của phép chia, em cần nhẩm lại bảng chia vừa học hoặc nhẩm theo phép nhân.. Ví dụ: 15 : 5. Ta nhẩm: 5 x 3 = 15 nên Dạng 2: Toán đố. Đọc và phân tích đề: Dạng toán cho biết giá trị của nhiều nhóm, số nhóm và biết giá trị mỗi nhóm là như nhau, yêu cầu tìm giá trị của mỗi nhóm.. Tìm cách giải: Em lấy giá trị của nhiều nhóm đã cho chia cho số nhóm..