« Home « Kết quả tìm kiếm

nhân tố tiến hoá


Tìm thấy 10+ kết quả cho từ khóa "nhân tố tiến hoá"

Tài liệu: Các nhân tố tiến hoá cơ bản

tailieu.vn

Quan niệm cho rằng quá trình chọn lọc tự nhiên là một nhân tố tiến hoá cơ bản đã được Charles R. tiến hoá do tác dụng của chọn lọc tự. tại trong lý thuyết chọn lọc tự nhiên của Darwin (nguyên nhân và bản chất biến dị, cơ chế di truyền các biến dị), do đó lý thuyết này có vai trò hoàn chỉnh quan. Darwin quan niệm CLTN là các biến dị cá thể qua quá trình sinh sản và biến đổi cá thể dưới ảnh hưởng của điều kiện sống hay tập quán hoạt động. Đơn vị tác động của CLTN là cá thể.

Các nhân tố tiến hoá cơ bản (chọn lọc tự nhiên)

tailieu.vn

QUÁ TRÌNH CHỌN LỌC TỰ NHIÊN Quan niệm cho rằng quá trình chọn lọc tự nhiên là một nhân tố tiến hoá cơ bản đã được Charles R. tiến hoá do tác dụng của chọn lọc tự. tại trong lý thuyết chọn lọc tự nhiên của Darwin (nguyên nhân và bản chất biến dị, cơ chế di truyền các biến dị), do đó lý thuyết này có vai trò hoàn chỉnh quan. Darwin quan niệm CLTN là các biến dị cá thể qua quá trình sinh sản và biến đổi cá thể dưới ảnh hưởng của điều kiện sống hay tập quán hoạt động.

Các nhân tố tiến hoá cơ bản

tailieu.vn

Các nhân tố. tiến hoá cơ bản. Nhân tố tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá, làm phát sinh các alen mới và những tổ hợp alen vô cùng phong phú trong quần thể nhờ quá trình đột biến, quá trình giao phối.. Nhân tố ảnh hưởng tới vấn gen của quần thể gồm: du nhập gen, sóng quần thể,. Nhân tố định hướng sự tiến hoá, quy định chiều hướng, nhịp điệu thay đổi tần số. tương đối của các alen, tạo ra những tổ hợp alen đảm bảo thích nghi với môi trường đó là chọn lọc tự nhiên..

Các nhân tố tiến hoá

tailieu.vn

Vì thế giao phối ngẫu nhiên là một nhân tố tạo nên nguyên liệu tiến hoá chứ không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.. DU NHẬP GEN. Sự lan truyền trên từ quần thể cho sang quần thể nhận được gọi là du nhập gen.. Ở thực vật bậc thấp và nấm, sự du nhập đến được thực hiện thông qua các bào tử.. Du nhập gen là nhân tố làm thay đổi vốn gen của quần thể.. Tốc độ du nhập gen (m) được tính bằng tỷ lệ số giao tử mang gen du nhập so với số giao tử của mỗi thế hệ trong quần thể..

Các nhân tố tiến hóa

vndoc.com

Đột biến là nhân tố tiến hoá vì nó làm thay đổi tần số alen cũng như thành phần kiểu gen của quần thể.. Tuy tần số đột biến ở từng gen rất nhỏ nhưng trong quần thể số lượng gen vô cùng lớn nên đột biến có thể tạo nên nhiều alen mới, là nguồn phát sinh các biến dị di truyền của quần thể.. Di - nhập gen hay dòng gen là hiện tượng lan truyền gen từ quần thể này qua quần thể khác.. Di - nhập gen làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể..

Lý thuyết ôn tập chủ đề Nhân tố tiến hóa Sinh học 12

hoc247.net

Những nhân tố có thể làm tăng đa dạng di truyền quần thể là: đột biến, nhập gen.. Những nhân tố có thể làm giảm đa dạng di truyền của quần thể là: Giao phối không ngẫu nhiên, Các yếu tố ngẫu nhiên, CLTN.. Những nhân tố có thể tạo ra kiểu gen mới cho quần thể là: Giao phối không ngẫu nhiên, đột biến, nhập gen.. Trong các nhân tố tiến hoá thì chỉ có ClTN mới làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định (CLTN là nhân tố tiến hoá có hướng)..

Lý thuyết và bài tập Các nhân tố tiến hóa trong Thuyết tiến hóa hiện đại Sinh học 12

hoc247.net

Câu 9: Vì sao nói đột biến là nhân tố tiến hoá cơ bản?. Vì tạo ra một áp lực làm thay đổi tần số các alen trong quần thể.. Vì tần số đột biến của vốn gen khá lớn.. Đột biến là nhân tố tiến hóa cơ bản vì : đột biến cung cấp các nguyên liệu sơ cấp trong tiến hóa. Ở đây là các alen đột biến. Từ đó, qua quá trình giao phối, các alen đột biến được phát tán trong quần thể và tổ hợp lại thành rất nhiều các kiểu gen (qui định kiểu hình.

Các nhân tố tiến hoá

tailieu.vn

Sự tiến hoá không chỉ sử dụng các đột biến mới xuất hiện mà còn huy động kho dự trữ các gen đột biến đã phát sinh từ lâu nhưng tiềm ẩn trong trạng thái dị hợp.. Quá trình chọn lọc tự nhiên. Mặt chủ yếu của CLTN là sự phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể (kết đôi giao phối, khả năng đẻ con, độ mắn đẻ)..

Chương 15: Quần thể là đơn vị tiến hoá

tailieu.vn

Chọn lọc là nhân tố tiến hoá có định hướng, quan - Chọn lọc là nhân tố tiến hoá có định hướng, quan. Sự sinh sản phân hoá. Chọn lọc: quá trình làm tăng xác suất để lại hậu thế của dạng sinh vật này nhiều hơn dạng sinh vật khác.. Với sinh vật sinh sản hữu tính: sự sinh sản chỉ xảy ra khi sinh vật đạt đến tuổi trưởng thành. Sinh sản phân hoá là quá trình xác định xác suất đạt đến tuổi sinh sản của một số cá thể nhất định..

Nguồn gốc và chiều hướng tiến hoá chung của sinh giới

tailieu.vn

Con cháu xuất phát từ 1 nguồn gốc chung ngày càng khác xa nhau và khác xa tổ tiên ban đ ầ uÎĐiều này. chứng minh sinh giới ngày nay là kết quả tiến hoá từ 1 nguồn gốc chung.. -H ình thành loài mới là cơ sở để hình thành các nhóm phân loại trên loài. Sơ đồ phân li tính trạng và sự hình thành các nhóm. phân loại Líp. Để từ loài A hình thành loài B1, B2. Từ loài B1 hình thành loài C1, C2, C3 thì phải chịu sự chi phối của các nhân tố tiến hoá nào?.

Các nhân tố tiến hóa và cơ chế tiến hóa

tradapan.net

Nhân tố tiến hóa là gì?. Theo sách sinh học lớp 12 thì nhân tố tiến hóa là nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.. Các nhân tố tiến hóa. Nhân tố đột biến. Theo quan điểm tiến hóa: Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể).. Phát sinh đột biến có thể làm thay đổi vốn gen của quần thể..

PHẦN SÁU: TIẾN HOÁ

www.academia.edu

Sinh vật c . đấu tranh sinh t n vật nuôi, cây tr ng. các cơ thể đơn bào đơn giản, các loài sinh vật như ngày nay dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. cả A và C Câu 15: Khi nào ta có thể kết luận chính xác hai quần thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau? A. quần thể B. cá thể D. Câu 23: Tại sao đột biến gen thư ng có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa?

Chương 12: Học thuyết tiến hoá của Darwin

tailieu.vn

Nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng.. Trong mỗi loài vật nuôi hay cây trồng, sự chọn lọc có thể tiến hành theo những hướng khác nhau.. Đó là quá trình phân ly tính trạng, giải thích sự hình thành nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài, xuất phát từ một hay vài dạng tổ tiên hoang dại.. THUYẾT TIẾN HOÁ TỔNG HỢP. Phân biệt tiểu tiến hoá với đại tiến hóa.

Thuyết tiến hoá cổ điển

tailieu.vn

CLTN tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền đã là nhân tố chính trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.. Giải thích được sự hình thành các đặc điểm thích nghi và tính tương đối của đặc điểm thích nghi của sinh vật.. Đacuyn cũng đã thành công trong việc xây dựng luận điểm về nguồn gốc thống nhất của các loài, chứng minh rằng toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá từ 1 nguồn gốc chung..

Sự phát sinh sự sống (tiến hoá của các gen)

tailieu.vn

Đôi khi người ta cho rằng khi xem xét tính di truyền và các chức năng sinh học ở cấp độ phân tử thì chọn lọc tự nhiên không thể xem là “nhân tố sáng tạo” của sự tiến hoá, mà nó chỉ là nhân tố duy trì hoặc đào thải. Theo cách lý luận suy diễn, có thể nói nếu tiến hoá thực sự là sự xuất hiện các chức năng sinh học mới, thì chắc chắn các gen mới phải được tạo ra..

Tài liệu sinh học 12 - câu hỏi trắc nghiệm thuyết tiến hoá LAMAC - ĐACUYN

tailieu.vn

Câu 16 Nhân tố nào dưới ựây là nhân tố chắnh quy ựịnh chiều hướng và tốc ựộ biến ựổi của các giống vật nuôi và cây trồng:. A Chọn lọc tự nhiên B Chọn lọc nhân tạo. C Các biến dị cá thể xuất hiện phong phú ở vật nuôi và ccây trồng D Nhu cầu và lợi ắch của con người. Câu 17 Học thuyết tiến hoá ựược ựưa ra nhằm giải thắch những ựặc ựiểm gì của sinh giới..

Tổng hợp kiến thức phần 6 - Tiến hoá.

hoc247.net

Các nhân tố tiến hóa.. Khái niệm nhân tố tiến hóa.. Nhân tố tiến hóa là nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.. Chia nhân tố tiến hóa thành 3 nhóm:. Quá trình đột biến.. Đột biến: nguyên liệu của tiến hóa.. Phần lớn đột biến tự nhiên là có hại cho cơ thể sinh vật vì chúng phá vỡ mối quan hệ hài hòa trong kiểu gen, trong nội bộ cơ thể và giữa cơ thể với môi trường đã được hình thành qua quá trình tiến hóa lâu dài.

Nguyên liệu tiến hoá cơ sở

tailieu.vn

Các nhân tố phóng xạ, nhiệt độ, hoá học là môi trường ngoài, còn các nhân tố sinh hoá, sinh lý, di truyền là môi trường trong cơ thể ảnh hưởng đến quá trình đột biến.. CÁC LOẠI ĐỘT BIẾN Đột biến gen (đột biến điểm).. Đột biến nhiễm sắc thể.. Đột biến gen tế bào chất.. TÍNH CHẤT CỦA ĐỘT BIẾN. Đột biến biểu hiện ngẫu nhiên, không định hướng.. Phần lớn đột biến là có hại cho cơ thể, làm cho cơ thể mất khả năng sống hoặc chết non..

Các Nhân Tố Các Nhân Tố Thúc Đẩy Quá Trình Toàn Cầu Hoá Kinh TếThúc Đẩy Quá Trình Toàn Cầu Hoá Kinh Tế (2)

www.scribd.com

Các nhân tố thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá kinh tế3/5 . Ngoài những nhân tố đã nêu trên thúc đẩy mạnh mẽ quá trình toàn cầu hoá trong nhữngnăm gần đây chúng ta còn có thể kể đến một số nhân tố khác xem như xung lực đẩymạnh thêm cho xu thế toàn cầu hoá. Đó là sự phát triển về dân chủ, văn hoá. Các nhân tố thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá kinh tế5/5

Trắc nghiệm: NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ TIẾN HOÁ-2

tailieu.vn

Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. Trong quá trình này nếu có sự tham gia của các nhân tố biến động di truyền thì sự phân hoá kiểu gen của loài gốc diễn ra nhanh hơn. Khi loài mở rộng khu phân bố, điều kiện khí hậu địa chất khác nhau ở những vùng lãnh thổ mới hoặc khu phân bố bị chia cắt do các vật cản địa lí sẽ làm cho các quần thể trong loài bị cách li nhau.