« Home « Kết quả tìm kiếm

Nhân vật giao tiếp


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Nhân vật giao tiếp"

Soạn bài Nhân vật giao tiếp

vndoc.com

Trong giao tiếp, các nhân vật giao tiếp tuỳ ngữ cảnh mà lựa chọn chiến lược giao tiếp phù hợp để đạt được mục đích và hiệu quả.. Soạn bài: Nhân vật giao tiếp mẫu 3 3.1. Hoạt động giao tiếp trên có các nhân vật giao tiếp là: Tràng, mấy cô gái và "thị".. Các nhân vật giao tiếp này có đặc điểm:. Các nhân vật giao tiếp chuyển đổi vai người nói, vai người nghe và luân phiên như sau:.

Soạn bài Nhân vật giao tiếp

tradapan.net

Soạn bài Nhân vật giao tiếp. Luyện tập về soạn bài nhận vật giao tiếp. a, Thái độ và lời nói của nhân vật giao tiếp. Các nhân vật xét về đặc điểm về vị thế xã hội, nghề nghiệp, giới tính, văn hóa các nhân vật giao tiếp với đặc điểm lời nói:. Tất cả các nhân vật đều có thái độ, cử chỉ thể hiện sự châm biếm, mỉa mai. b, Sự tương tác về hành động lời nói của hai nhân vật giao tiếp: hai nhân vật đổi vai luân phiên

Soạn văn bài: Nhân vật giao tiếp

vndoc.com

Trong đoạn trích có hai nhân vật giao tiếp là anh Mịch và ông lí. Vị thế xã hội ấy đã chi phối sâu sắc đến việc giao tiếp của các nhân vật trong đoạn trích trên.. Đoạn trích gồm các nhân vật giao tiếp:. của các nhân vật giao tiếp với đặc điểm trong lời nói của từng người.. Sự tương tác về hành động nói giữa lượt lời của hai nhân vật giao tiếp: Hai nhân vật đổi vai luân phiên nhau..

Soạn bài Nhân vật giao tiếp siêu ngắn

vndoc.com

Soạn bài Nhân vật giao tiếp siêu ngắn. a, Đặc điểm của các nhân vật giao tiếp:. Các nhân vật giao tiếp thường xuyên chuyển đổi vai nói và vai nghe, nghĩa là có sự luân phiên lượt lời: mấy cô gái chờ việc - thị - Tràng - thị.. Lượt đầu tiên của nhân vật thị hướng đến hai đối tượng. Câu thứ hai hướng đến nhân vật Tràng: “Này, nhà tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy”.. Các nhân vật giao tiếp trên bình đẳng về vị thế xã hội cùng độ tuổi, cùng tầng lớp xã hội)..

Bài giảng Nhân vật giao tiếp Ngữ Văn 12

vndoc.com

Tiết 57: Nhân vật giao tiếp. Hoạt động giao tiếp:. Hoạt động giao tiếp là hoạt động trao đổi thông tin của con người trong xã hội, tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ, nhằm thực hiện mục đích nhận thức. -Hoạt động giao tiếp xảy ra: người nói, người nghe.. Các nhân tố trong hoạt động giao tiếp.. Nhân vật giao tiếp. giao tiếp. Mục đích giao tiếp. Hoàn cảnh giao tiếp. Nhân vật giao tiếp: Tràng, mấy cô gái và "thị". Những nhân vật đó có đặc điểm:.

Soạn văn 12: Nhân vật giao tiếp (Chi tiết nhất)

tailieu.com

Soạn văn lớp 12: Nhân vật giao tiếp. SOẠN VĂN LỚP 12: NHÂN VẬT GIAO TIẾP. a, Các nhân vật: Tràng, mấy cô gái, “thị”.

Giáo án Ngữ văn 12 tuần 20 bài: Nhân vật giao tiếp

vndoc.com

Thái độ: Học đi đôi với hành, lí thuyết kết hợp với thực tế, không ngừng nâng cao kĩ năng giao tiếp.. Hoạt động 1:. a) Hoạt động giao tiếp trên có những nhân. a) Hoạt động giao tiếp trên có những nhân vật giao tiếp là: Tràng, mấy cô gái và. Những nhân vật đó có đặc điểm:. vật giao tiếp nào? Những nhân vật đó có đặc điểm như thế nào về lứa tuổi, giới tính, tầng lớp xã hội?. b) Các nhân vật. giao tiếp. c) Các nhân vật giao tiếp trên có bình đẳng về vị thế xã hội không?.

Soạn bài Nhân vật giao tiếp Soạn văn 12 tập 2 bài 20 (trang 18)

download.vn

Soạn văn 12: Nhân vật giao tiếp. Đọc đoạn trích sau và phân tích theo câu hỏi nêu ở dưới. Trong hoạt động giao tiếp trên, các nhân vật giao tiếp có đặc điểm như thế nào về lứa tuổi, giới tính, tầng lớp xã hội?. Về lứa tuổi: đều là những người trẻ tuổi.. Về tầng lớp xã hội: đều là những người nông dân lao động, sống trong hoàn cảnh nghèo khổ.. Các nhân vật giao tiếp chuyển đổi vai người nói, vai người nghe và luân phiên lượt lời ra sao? Lượt lời đầu tiên của nhân vật “thị” hướng tới ai?.

Luyện tập về nhân vật giao tiếp (TT) – Bài tập Ngữ văn 12

hoc360.net

LUYỆN TẬP VỀ NHÂN VẬT GIAO TIẾP. Đọc đoạn trích sau và phân tích lời lẽ của bà Án và Mai, trong quan hệ mẹ chồng - con dâu sau bao nhiêu đau khổ bà đã gây ra cho Mai.. (Bà Án vì phản đối cuộc hôn nhân không môn đăng hộ đối giữa con mình là Lộc, với Mai, đã bày mưu li gián khiến Mai phải ra đi trong khi bụng mang dạ chửa. Nhưng người vợ sau của Lộc lại không sinh con, khiến bà An tìm đến Mai, để giành quyền nuôi dưỡng cháu nội.

Nhân vật giao tiếp

vndoc.com

Lý thuyết Ngữ văn 12: Nhân vật giao tiếp. Nhân vật giao tiếp là một vấn đề được đề cập nhiều trong văn học lớp 12. Trong các tác phẩm văn học đều xuất hiện các ngữ cảnh để nhân vật giao tiếp. Qua đó bày tỏ được tính cách, thái độ của nhân vật. Mời các em cùng tìm hiểu thêm về nhân vật giao tiếp qua bài học dưới đây.. Kiến thức cơ bản về nhân vật giao tiếp. Trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, các nhân vật giao tiếp trong vai người nói, vai người nghe, thường luân phiên lượt lời với nhau..

Hướng dẫn tìm hiểu và trả lời câu hỏi bài: Nhân vật giao tiếp – Ngữ Văn 12

hoc360.net

NHÂN VẬT GIAO TIẾP. HS nắm vững đặc điểm và vai trò trong hoạt động giao tiếp, cùng tác động chi phối lời giao tiếp của các nhân vật giao tiếp.. Có kĩ năng nói hoặc viết thích hợp với vai giao tiếp trong từng ngữ cảnh nhất định.. a) Hoạt động giao tiếp trên có những nhân vật giao tiếp nào? Những nhân vật đó có đặc điểm như thế nào về lứa tuổi, giới tính, tầng lớp xã hội?. b) Các nhân vật giao tiếp chuyển đổi vai người nói, vai người nghe và luân phiên lượt lời ra sao?

Vị thế giao tiếp

tailieu.vn

Thoại nhân có VTGT - M là người chủ động mở ra cuộc giao tiếp, điều khiển chủ đề giao tiếp, dẫn dắt cuộc giao tiếp và có thể kết thúc cuộc giao tiếp theo ý mình và ngược lại.. VTGT có thể thương lượng và chuyển giao từ nhân vật giao tiếp này sang nhân vật giao tiếp kia..

Soạn bài Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (tiếp theo)

vndoc.com

Soạn bài lớp 10: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (tiếp theo) 1. Nhân vật giao tiếp trong bài ca dao trên là một chàng trai và một cô gái, đều còn trẻ tuổi.. “trai lớn dựng vợ, gái lớn gả chồng”, vì thế cách nói của chàng trai phù hợp với nội dung và mục đích giao tiếp. Các hành động nói cụ thể trong cuộc giao tiếp: Chào, nói, thưa.. Lời nói của hai nhân vật giao tiếp đã bộc lộ rõ tình cảm, quan hệ của hai người.

Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ

vndoc.com

Phân tích các nhân tố giao tiếp trong câu ca dao dưới đây theo câu hỏi Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng:. Nhân vật giao tiếp ở đây là những người như thế nào?. Hoạt động giao tiếp diễn ra vào thời điểm nào? Thời điểm đó thường thích hợp với những cuộc trò chuyện như thế nào?. Nhân vật “anh” nói về điều gì? Nhằm mục đích gì?. Cách nói của “anh” có phù hợp với nội dung và mục đích giao tiếp không?. Nhân vật giao tiếp trong bài ca dao trên là một chàng trai và một cô gái.

Soạn văn 10: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (tiếp theo)

vndoc.com

Soạn văn 10 bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (tiếp theo) 1. Nhân vật giao tiếp ở đây là;. Thời điểm giao tiếp: là buổi tối, thích hợp với những cuộc trò chuyện về tình yêu đôi lứa.. Cách nói này rất phù hợp với nội dung và mục đích giao tiếp. Các hành động nói cụ thể trong cuộc giao tiếp: Chào, nói, thưa - Mục đích: Chào hỏi và trao đổi thông tin. Lời nói của các nhân vật bộc lộ thái độ, tình cảm và quan hệ trong giao tiếp:. Có thái độ tôn trọng lẫn nhau theo đúng cương vị giao tiếp..

Soạn bài lớp 10: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ

vndoc.com

Soạn bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ mẫu 2 1. a, Hoạt động giao tiếp được văn bản ghi lại diễn ra giữa các nhân vật giao tiếp là: Vua Trần và các bô lão.. Các nhân vật giao tiếp có mối quan hệ: Vua (bề trên. Cương vị của nhân vật giao tiếp cũng có sự khác nhau:. Các bô lão đại diện cho các tầng lớp nhân dân.. Trong hoạt động giao tiếp trên, các nhân vật giao tiếp lần lượt đổi vai (vai người nói, vai người nghe) cho nhau như sau:. Vua hỏi hai lần, các bô lão đáp hai lần..

Soạn văn 10 bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ

vndoc.com

Câu 1 (trang 20 sgk Ngữ Văn 10 Tập 1): Phân tích các nhân tố giao tiếp trong câu ca dao. a, Qua các từ xưng hộ “anh” và “nàng” ta có thể thấy nhân vật giao tiếp là người nam nữ trẻ tuổi.. b, Hoàn cảnh giao tiếp: vào một đêm trăng thanh – khung cảnh thích hợp để nam nữ trò chuyện tâm tình, bộc bạch tình cảm yêu đương..

Giáo án Ngữ văn 10 bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ theo CV 5512 (tiếp)

vndoc.com

Ở tiết học trước về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, các em đã được tìm hiểu những tri thức lí thuyết cơ bản. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 3. Hoạt động thực hành. Gọi hsinh lên trình bày miệng 3 vấn đề trên + câu hỏi: phân tích các nhân tố giao tiếp trong câu ca dao “Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang…”. Thế nào là hoạt động giao tiếp?. Quá trình hoạt động giao tiếp. Các nhân tố chi phối hoạt động giao tiếp.. Nhân vật giao tiếp: nam – nữ trẻ tuổi (anh- nàng)..

Giáo án Ngữ văn 10 bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ

vndoc.com

Cuộc nói chuyện giữa gv và bạn A có phải là một hoạt động giao tiếp hay không?. Vậy nhân vật giao tiếp có những ai?. Hoàn cảnh giao tiếp:. Mục đích giao tiếp:. Phương tiện và cách thức giao tiếp.. Hoạt động 1: tìm hiểu VB1. Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ:. Trong đoạn VB trên, có các nhân vật nào tham gia hoạt động giao tiếp?. Trong hoạt động giao tiếp trên, các nhân vật giao tiếp lần lượt đổi vai ntn. Hoạt động giao tiếp diễn ra trong hoàn cảnh giao tiếp nào?.

Soạn văn 10 Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ chi tiết nhất

tailieu.com

Chính vì vậy khi xem xét các quá trình giao tiếp, chúng ta phải đặc biệt chú ý tới các tình huống giao tiếp cụ thể khác nhau. Các nhân tố trong hoạt động giao tiếp. Hoạt động giao tiếp có sự tham gia của nhiều nhân tố. Các nhân tố này vừa tạo ra chính hoạt động giao tiếp lại vừa chi phối tới hoạt động giao tiếp. Các nhân tố đó là: a) Nhân vật giao tiếp: Ai nói, ai viết, nói với ai, viết cho ai? b) Hoàn cảnh giao tiếp: Nói, viết trong hoàn cảnh nào, ở đâu, khi nào?