« Home « Kết quả tìm kiếm

Nồng độ dung dịch


Tìm thấy 11+ kết quả cho từ khóa "Nồng độ dung dịch"

Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ dung dịch polyme đến hình thái học của màng xơ nano

310473-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Tóm tắt cô đọng các luận điểm cơ bản Thực nghiệm thay đổi nồng độ dung dịch polymer để tìm hiểu sự ảnh hưởng của nồng độ dung dịch polymer đến hình thái học của màng xơ nano. 3 Khi tăng nồng độ của dung dịch polyme làm giảm số lượng và kích thước hạt beads và đến một nồng độ nhất định thì chỉ tạo ra màng xơ chứ không có hạt beads. Phương pháp nghiên cứu - Đề tài phối hợp giữa phương pháp nghiên cứu lý thuyết, khảo cứu tài liệu và nghiên cứu thực nghiệm trong phòng thí nghiệm.

Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ dung dịch polyme đến hình thái học của màng xơ nano

310473.pdf

dlib.hust.edu.vn

trục. 31 Hình 1.11: Quan hệ giữa độ nhớt và nồng độ dung dịch. 37 Hình 1.12: Quan hệ giữa sức căng bề mặt và nồng độ dung dịch. 39 Hình 1.13. 42 Hình 1.14. 44 Hình 2.1: Độ nhớt của các loại PVA theo nồng độ.

Giáo án Hóa học 8 bài 42: Nồng độ dung dịch

vndoc.com

Hoạt động cá nhân nêu ý nghĩa của nồng độ mol/l.. Nồng độ mol/l của một chất (C M ) cho ta biết số mol của chất tan có trong 1 lít dung dịch.. Công thức tính nồng độ mol/l:. Trong đó: n ct là số mol chất tan, còn V là thể tích dung dịch.. Hoạt động cá nhân nêu công thức tính số mol chất tan và thể tích dung dịch.. Từ công thức tính nồng độ mol/l trên em hãy cho biết cách tính số mol chất tan và thể tích dung dịch?. Nồng độ mol của dung dịch..

ẢNH HƯỞNG CỦA THỜI GIAN PHẢN ỨNG VÀ NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH KIỀM TRONG QUÁ TRÌNH TÁI CHẾ NHỰA PET BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC

ctujsvn.ctu.edu.vn

Dung dịch AgNO 3 0,1 N cũng được sử dụng trong nghiên cứu này.. 2.2 Phương pháp nghiên cứu Xử lý với dung dịch kiềm nóng. Ban đầu, PET thải được xử lý với dung dịch kiềm ở nhiệt độ 75 o C với nồng độ kiềm và thời gian khảo sát tương ứng. Quá trình rửa kết thúc khi dung dịch nước rửa có pH = 7. Cuối cùng, cân để xác định hàm lượng tạp chất bị loại ra sau quá trình xử lý.. Xác định hàm lượng tro của mẫu PET trước và sau quá trình xử lý kiềm.

Phân biệt một số chất vô cơ - Chuẩn độ dung dịch

hoc247.net

CHUẨN ĐỘ DUNG DỊCH 1. Cách chuẩn độ: đổ dung dịch chuẩn bazơ (hoặc axit) vào buret. BÀI TẬP CHUẨN ĐỘ DUNG DịCH. Xác định nồng độ dung dịch HCl và NaOH đã dùng.. Chuẩn độ 20 ml dung dịch HCl 0,12 M bằng dung dịch NaOH 0,3M. sự tiến hành phản ứng xác định nồng độ của dung dịch.. thay đổi màu của dung dịch.. Câu 5: Chuẩn độ dung dịch CH 3 COOH bằng dd chuẩn NaOH. Tại điểm tương đương, pH của dung dịch là. Lấy 25 ml dung dịch A, nhỏ sẵn vài giọt phenolphtalein.

XáC ĐịNH CHế Độ TIềN Xử Lý NHIệT NGUYÊN LIệU Và NồNG Độ MUốI BAN ĐầU CủA DịCH LÊN MEN ĐếN CHấT LƯợNG DƯA CảI

ctujsvn.ctu.edu.vn

Nồng độ muối sử dụng không chỉ ảnh hưởng đến sự tăng trưởng vi khuẩn, hàm lượng acid mà còn quyết định đến cấu trúc sản phẩm (Bomrungnok et al., 2007). Trên cơ sở đó, khảo sát ảnh hưởng nồng độ muối đến cấu trúc sản phẩm đã được tiến hành, kết quả thống kê được trình bày ở Bảng 4.. Bảng 4: Ảnh hưởng của nồng độ muối dung dịch ban đầu đến cấu trúc của sản phẩm Nồng độ dung dịch. Đặc tính cấu trúc tương đối (H/H o ) 3,0.

ẢNH HƯỞNG CỦA NỒNG ĐỘ MUỐI VÀ NHIỆT ĐỘ LÊN MEN ĐẾN CHẤT LƯỢNG CỦ HÀNH TÍM MUỐI CHUA

ctujsvn.ctu.edu.vn

Việc xác định nhiệt độnồng độ muối thích hợp cho quá trình lên men sẽ tạo được sản phẩm có chất lượng tốt. Kết quả đánh giá ảnh hưởng của nhiệt độnồng độ dung dịch muối đến một số chỉ tiêu được cho ở Bảng 1.. Cho vào dụng cụ lên men. Lên men Ngâm nước 2 ngày. Dung dịch muối. Sản phẩm. Bảng 1: Ảnh hưởng của nồng độ muối và nhiệt độ lên men đến pH dịch lên men, hàm lượng acid, màu sắc, mật số Lac. của sản phẩm. Nhiệt độ. Nồng độ muối. Thời gian lên men (ngày). pH dịch lên men.

ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ CHÍN CÀ CHUA VÀ NỒNG ĐỘ NACL ĐẾN QUÁ TRÌNH TRÍCH LY PECTIN METHYLESTERASE TỪ CÀ CHUA (SOLANUM LYCOPERSICON L.)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Vì vậy, PME cho kết quả khả quan ở những nồng độ dung dịch muối trích ly cao. Trường hợp không sử dụng muối NaCl (mẫu đối chứng) cho hoạt tính PME thấp nhất nhưng vẫn có sự hiện diện của enzyme. Tuy nhiên, sử dụng muối NaCl nồng độ cao cũng là nguyên nhân làm giảm hoạt tính của PME. Tóm lại, hiệu quả trích ly PME cũng như sự thay đổi hoạt tính của enzyme này chịu sự chi phối của nồng độ muối NaCl trong dung dịch trích ly.

Giải bài tập Hóa học 12 bài 40: Nhận biết một số ion trong dung dịch

vndoc.com

Nếu thấy dung dịch có kết tủa keo trắng sau đó tan ra trong NaOH dư thì có ion Al 3+. Bài 3 (trang 174 SGK Hóa 12): Có 4 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation như sau : NH4. Al3+ nồng độ dung dịch khoảng 0,1M. Bằng cách dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa mấy dung dịch?. Dung dịch NH 4+. Hai dung dịch NH4 + và Al 3+. Ba dung dịch NH4. Cả 4 dung dịch..

Điều chế Fe3O4 từ dung dịch tẩy gỉ của Nhà máy thép Hoà Phát

dlib.hust.edu.vn

Điều chế Fe3O4 trực tiếp từ dung dịch FeCl2. 49 1.1.ảnh h-ởng của nhiệt độ đến khả năng phản ứng với H2S của sản phẩm. ảnh h-ởng của nồng độ dung dịch FeCl2 trong quá trình kết tủa đến khả năng phản ứng với H2S của sản phẩm. Điều chế Fe3o4 từ kết tủa dung dịch FeCl2. 52 2.1 Kết tủa dung dịch FeCl2.

Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa 8 Bài 45 Thực Hành Pha Chế Dung Dịch Theo Nồng Độ Có Đáp Án

thuvienhoclieu.com

BÀI THỰC HÀNH 7: PHA CHẾ DUNG DỊCH THEO NỒNG ĐỘ. Câu 1: Pha thêm 20 gam nước vào 80 gam dung dịch NaCl 15% thì dung dịch thu được có nồng độ. Câu 2: Nếu để pha 1 lít dung dịch KOH có nồng độ 15,33 mol/l cần dùng 731,52 gam nước thì nồng độ % của dung dịch là:. Câu 3: Thể tích dung dịch HCl 36% (D=1,19 g/ml) cần lấy để pha thành 2,5 lít dung dịch HCl 0,5M. Câu 4: Thể tích nước cần thêm vào 2 lít dung dịch NaOH 1M để được dung dịch NaOH có nồng độ 0,1M là:.

Nghiên cứu tiền khả thi ứng dụng công nghệ chưng qua màng tách nước từ dung dịch muối nồng độ cao

310826-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

quá trình chưng cất màng dòng khí quét (SGMD), tách nước từ dung dịch muối nồng độ cao. Mục đích Đánh giá khả năng ứng dụng công nghệ chưng qua màng tách nước từ dung dịch muối nồng độ cao với định hướng áp dụng cho quá trình làm ngọt nước biển 3. Hiệu suất lọc nước biển đạt được cao. Đánh giá tnh khả thi ứng dụng công nghệ chưng qua màng tách nước từ dung dịch muối nồng độ cao và tiến tới là làm ngọt nước biển bng modul SGMD.

Nghiên cứu tiền khả thi ứng dụng công nghệ chưng qua màng tách nước từ dung dịch muối nồng độ cao

310826.pdf

dlib.hust.edu.vn

Mặt khác áp suất hơi còn phụ thuộc vào nhiệt độ của dung dịch do vậy để làm tăng năng suất của quá trình, hoặc giữ năng suất quá trình không đổi khi nồng độ muối tăng thì cần tăng nhiệt độ của dòng dịch vào nhằm làm tăng lượng hơi nước bù lại lượng hơi nước giảm do ảnh hưởng của nồng độ muối tăng. Do vậy ảnh hưởng của áp suất bên ngoài (áp suất được tao ra từ bơm dịch vào) là không rõ ràng đến năng suất quá trình SGMD. Ảnh hưởng của áp suất dòng dịch vào đến quá trình SGMD 3.1.4.

Nghiên cứu thực nghiệm ảnh hưởng của tỷ lệ nồng độ cặp môi chất NH3/H2O đến hiệu quả làm lạnh của máy lạnh hấp thụ sử dụng năng lượng mặt trời và khói thải

311665.pdf

dlib.hust.edu.vn

Cơ sở lý thuyết về máy lạnh hấp thụ 30 Điểm 9: Dung dịch NH3/H2O nồng độ thấp ra khỏi ra khỏi van tiết lưu dung dịch. Điểm 10: Dung dịch NH3/H2O nồng độ cao ra khỏi bình hấp thụ. Cơ sở lý thuyết về máy lạnh hấp thụ 31 Trong đó: T- nhiệt độ dung dịch NH3/H2O, [K]. Cơ sở lý thuyết về máy lạnh hấp thụ 32 qt - Nhiệt lượng hòa trộn, [kJ/kg]. Cơ sở lý thuyết về máy lạnh hấp thụ 34 Điểm 2: Lỏng NH3 sau thiết bị ngưng tụ.

Giáo án Hóa học 8 bài 43: Pha chế dung dịch

vndoc.com

BÀI 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH. HS biết được: Các bước tính toán, tiến hành pha chế dung dịch, pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước.. Tính toán được lượng chất cần lấy để pha chế được một dung dịch cụ thể theo nồng độ cho trước.. Học sinh: Ôn lại hai công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol.. a) Số mol NaCl: n NaCl = 2,5 x mol) Khối lượng NaCl: m NaCl = 22,5 x g) b) Khối lượng MgCl 2.

Khử ion clo trong dung dịch điện phân kẽm.

000000296902.pdf

dlib.hust.edu.vn

Hình 3.4: Đồ thị kết quả khử clo trong dung dịch điện phân theo lượng chất khử 52 Hình 3.5: Đồ thị hiệu suất phản ứng theo hàm lượng clo trong dung dịch điện phân Nhận xét. Lượng chất khử Cu(I) càng cao thì kết quả khử càng tốt, nồng độ ion clo trong dung dịch càng giảm. Ban đầu khi mà [Cl-] cao, khi tăng lượng chất khử thì kết quả khử thay đổi rất nhanh, nồng độ ion clo trong dung dịch giảm rất nhanh. Hiệu suất phản ứng phụ thuộc nhiều vào nồng độ ion clo trong dung dịch.

Tối ưu hoá quá trình ANỐT điện phân tinh luyện thiếc trong dung dịch sunfat

000000139861-TT.pdf

dlib.hust.edu.vn

Ph−ơng pháp (PP) điều chế dung dịch còn phức tạp, khó đạt đ−ợc nồng độ ion thiếc cao. Đề tài: “Tối −u hoá quá trình anốt điện phân tinh luyện thiếc trong dung dịch sunfat” trở thành vấn đề cấp thiết. Mục đích của đề tài luận án - Nghiên cứu (NC) tìm PP điều chế dung dịch đơn giản, có nồng độ ion thiếc cao, áp dụng thuận lợi vào sản xuất công nghiệp.

Dạng bài tập biện luận các chất trong dung dịch sau điện phân

hoc247.net

Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau điện phân (V dd không đổi). Điện phân 1 lít dung dịch chứa NaCl 0,5M và CuSO 4 0,1M trong 4 giờ với I=2A thì thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch A (V dd không đổi). Hoà tan 14 gam hỗn hợp Cu và Ag trong dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng vừa đủ thu được khí A và dung dịch B. Cho khí A vào dung dịch Br 2 dư sau đó cho tiếp dung dịch BaCl 2 dư vào thì được 23,3 gam kết tủa. Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp đầu.

Xác định nồng độ các nguyên tố kim loại As, Bi, Pb, Se, Sb, Sn trên thiết bị ICP - AES bằng kỹ thuật Hydrua hoá

104597.pdf

dlib.hust.edu.vn

Bảng III.12: Nồng độ các nguyên tố trong dung dịch xây dựng đường chuẩn TT Các mức dung dịch chuẩn Nồng độ các nguyên tố trong dung dịch (ppm – mg/l) As Sb Bi Se Pb Sn 1 Mức F Mức D Mức C Mức B Mức A Đo phổ phát xạ của dung dịch chuẩn ta được. Đồ thị đường chuẩn của các nguyên tố trong dung dịch chuẩn.