« Home « Kết quả tìm kiếm

rơle điện từ


Tìm thấy 11+ kết quả cho từ khóa "rơle điện từ"

Rơle và cơ cấu điện từ chấp hành

tailieu.vn

Khoảng thời gian từ lúc dòng điện i bắt đầu >. Rơle điện từ phân ra làm hai loại. có U là điện áp đặt vào cuộn dây.. Rơle điện từ có. Thời gian tác động t tđ = (2 - 20)ms.. Nhợc điểm của rơle điện từ. Ô3 rơle dòng điện. Rơle dòng điện có chức năng bảo vệ quá dòng trong hệ thống điện. Rơle dòng điện kiểu điện từ. Rơle dòng điện kiểu cảm ứng. Rơle dòng điện kiểu không tiếp điểm.. Phân loại theo chức năng bảo vệ. Rơle dòng điện cực đại. Rơle dòng điện thứ tự không. Rơle dòng điện thứ tự nghịch.

Lực điện từ

www.vatly.edu.vn

Hãy nêu thí nghiệm chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ.. Căng một đoạn dây dẫn song song với trục của một kim nam châm được đặt trên trụ nhọn, cho dòng điện chạy qua dây dẫn thì kim nam châm bị lệch. Thí nghiệm chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ. Nam châm cĩ những ứng dụng nào trong thực tế.. Trong y học nam châm cịn được dùng để làm gì.. Nam châm được ứng dụng rộng rãi trong thực tế như: được dùng để chế tạo loa điện, rơle điện từ, chuơng báo động và nhiều thiết bị tự động khác..

Kỹ thuật chế tạo Rơle

tailieu.vn

Hệ số trở về: . 3.2.1 Cấu tạo. 3.2.2 Nguyên lý làm việc 3.2.3 Đường đặc tính . 3.2.4 Ứng dụng. o Giống như rơle điện từ, nhưng rơle trung gian điện từ có kích thước lớn hơn. o Nó có nhiều tiếp điểm thường đóng (NO) thường mở (NC) và tiếp điểm có kích thước lớn hơn. o Giống như rơle điện từ . o Rơle trung gian điện từ phải đảm bảo tác động ngay cả khi điện áp giảm xuống 15 đến 20. o Rơle điện từ có U kđ = (0.6 đến 0.7).U đm. o Giống như rơle điện từ. o Rơle điện từ không có yêu cầu về hệ số trở về

BẢO VỆ RƠLE TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN

www.academia.edu

vẽ 2-2: Phân loại rơle theo các đại lượng đầu vào Hình vẽ 2-3: Các loại sơ đồ của hệ thống bảo vệ rơle Hình vẽ 2-4: Một số loại rơle điện từ: a) Rơle điện từ có phần động đóng mở, b) Có phần động quay, c) phần chuyển động tịnh tiến Hình vẽ 2-5: Quan hệ giữa trị số tức thời của mô men quay Mt và các thành phần của nó với thời gian đối với rơle dòng điện điện từ Hình vẽ 2-6: Vòng ngắn mạch của rơle và đồ thị véc tơ Hình vẽ 2-7: Rơle dòng điện: a) có vòng cảm ứng ngắn mạch, b) và đồ thị véc tơ Hình

CHƯƠNG 3 - CÁC LOẠI BẢO VỆ RƠLE

tailieu.vn

Hệ số trở về: . 3.2.1 Cấu tạo. 3.2.2 Nguyên lý làm việc 3.2.3 Đường đặc tính . 3.2.4 Ứng dụng. o Giống như rơle điện từ, nhưng rơle trung gian điện từ có kích thước lớn hơn. o Nó có nhiều tiếp điểm thường đóng (NO) thường mở (NC) và tiếp điểm có kích thước lớn hơn. o Giống như rơle điện từ . o Rơle trung gian điện từ phải đảm bảo tác động ngay cả khi điện áp giảm xuống 15 đến 20. o Rơle điện từ có U kđ = (0.6 đến 0.7).U đm. o Giống như rơle điện từ. o Rơle điện từ không có yêu cầu về hệ số trở về

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC BẢO VỆ RƠLE TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN

www.academia.edu

vẽ 2-2: Phân loại rơle theo các đại lượng đầu vào Hình vẽ 2-3: Các loại sơ đồ của hệ thống bảo vệ rơle Hình vẽ 2-4: Một số loại rơle điện từ: a) Rơle điện từ có phần động đóng mở, b) Có phần động quay, c) phần chuyển động tịnh tiến Hình vẽ 2-5: Quan hệ giữa trị số tức thời của mô men quay Mt và các thành phần của nó với thời gian đối với rơle dòng điện điện từ Hình vẽ 2-6: Vòng ngắn mạch của rơle và đồ thị véc tơ Hình vẽ 2-7: Rơle dòng điện: a) có vòng cảm ứng ngắn mạch, b) và đồ thị véc tơ Hình

Khí cụ điện - Chương số 3

tailieu.vn

Khoảng thời gian từ lúc dòng điện i bắt đầu >. Rơle điện từ phân ra làm hai loại. có U là điện áp đặt vào cuộn dây.. Rơle điện từ có. Thời gian tác động t tđ = (2 - 20)ms.. Nhợc điểm của rơle điện từ. Ô3 rơle dòng điện. Rơle dòng điện có chức năng bảo vệ quá dòng trong hệ thống điện. Rơle dòng điện kiểu điện từ. Rơle dòng điện kiểu cảm ứng. Rơle dòng điện kiểu không tiếp điểm.. Phân loại theo chức năng bảo vệ. Rơle dòng điện cực đại. Rơle dòng điện thứ tự không. Rơle dòng điện thứ tự nghịch.

Truyền động điện - Chương 5

tailieu.vn

X tđ thì lực lò xo phản hồi thắng lực hút điện từ, cuộn hút rơle nhả, mở tiếp điểm để cẳt mạch. Hình 5.17 - Nguyên lý kết cấu của rơle điện từ.. Với rơle điện từ, đó là thời gian tính từ lúc cuộn hút được cấp điện cho đến khi tiếp điểm thường mở đóng lại hoàn toàn hoặc tiếp điểm thường đóng mở ra hoàn toàn.. Hình ...là kết cấu của một rơle trung gian. Hình 5.18 - Đặc tính quan hệ vào-ra của rơle..

Trang bị điện trong máy P5

tailieu.vn

X tđ thì lực lò xo phản hồi thắng lực hút điện từ, cuộn hút rơle nhả, mở tiếp điểm để cẳt mạch. Hình 5.17 - Nguyên lý kết cấu của rơle điện từ.. Với rơle điện từ, đó là thời gian tính từ lúc cuộn hút được cấp điện cho đến khi tiếp điểm thường mở đóng lại hoàn toàn hoặc tiếp điểm thường đóng mở ra hoàn toàn.. Hình ...là kết cấu của một rơle trung gian. Hình 5.18 - Đặc tính quan hệ vào-ra của rơle..

Giáo trình trang bị điện trong máy P5

tailieu.vn

X tđ thì lực lò xo phản hồi thắng lực hút điện từ, cuộn hút rơle nhả, mở tiếp điểm để cẳt mạch. Hình 5.17 - Nguyên lý kết cấu của rơle điện từ.. Với rơle điện từ, đó là thời gian tính từ lúc cuộn hút được cấp điện cho đến khi tiếp điểm thường mở đóng lại hoàn toàn hoặc tiếp điểm thường đóng mở ra hoàn toàn.. Hình ...là kết cấu của một rơle trung gian. Hình 5.18 - Đặc tính quan hệ vào-ra của rơle..

Các phần tử khống chế tự động truyền động điện

tailieu.vn

X tđ thì lực lò xo phản hồi thắng lực hút điện từ, cuộn hút rơle nhả, mở tiếp điểm để cẳt mạch. Hình 5.17 - Nguyên lý kết cấu của rơle điện từ.. Với rơle điện từ, đó là thời gian tính từ lúc cuộn hút được cấp điện cho đến khi tiếp điểm thường mở đóng lại hoàn toàn hoặc tiếp điểm thường đóng mở ra hoàn toàn.. Hình ...là kết cấu của một rơle trung gian. Hình 5.18 - Đặc tính quan hệ vào-ra của rơle..

BẢO VỆ RELAY VÀ TỰ ĐỘNG HÓA TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN - KỸ THUẬT CHẾ TẠO RƠLE

tailieu.vn

Hệ số trở về: . 3.2.1 Cấu tạo. 3.2.2 Nguyên lý làm việc 3.2.3 Đường đặc tính 3.2.4 Ứng dụng. o Giống như rơle điện từ, nhưng rơle trung gian điện từ có kích thước lớn hơn. o Nó có nhiều tiếp điểm thường đóng (NO) thường mở (NC) và tiếp điểm có kích thước lớn hơn. o Giống như rơle điện từ . o Rơle trung gian điện từ phải đảm bảo tác động ngay caa3 khi điện áp giảm xuống 15 đến 20. o Rơle điện từ có U kđ = (0.6 đến 0.7).U đm. o Giống như rơle điện từ. o Rơle điện từ không có yêu cầu về hệ số trở về

Giáo trình Khí cụ điện: Phần 2 - CĐ Giao thông Vận tải

tailieu.vn

Phân loại theo dòng điện: rơle điện áp một chiều, rơle điện áp xoay chiều.. Cuộn dây của rơle điện áp được mắc song song với phụ tải, tiếp điểm của rơle điện áp được mắc trên mạch điện điều khiển.. Ở trạng thái điện áp nguồn điện bình thường dòng điện chạy qua cuộn dây điện áp tạo từ trường trên lõi thép tĩnh, tạo ra lực điện từ nhưng lực điện từ này không lớn hơn lực của lò xo, do vậy tiếp điểm thường đóng vẫn đóng, tiếp điểm thường hở vẫn hở..

Thiết bi điện hạ áp - Rơle

tailieu.vn

Rơle điện áp.. δ có U là điện áp đặt vào cuộn dây.. F = δ , nếu cuộn dây đặt song song với nguồn điện áp U thì. a)rơle dòng diện và điện áp. a) Rơle dòng điệnđiện áp loại ∋ T (hình 6-4a).. Đặc điểm rơle trung gian có cơ cấu điều chỉnh điện áp tác động để có thể tác động khi điện áp tăng giảm trong khoảng ± 15% U đm. Thời gian chậm thực hiện bởi rơle phải ổn định ít phụ thuộc vào các yếu tố khác như điện áp nguồn, dòng điện, nhiệt độ môi trường,....

Thiết kế Rơle trung gian điện từ kiểu kín

tailieu.vn

Do có số lượng tiếp điểm lớn , từ 4 đến 6 tiếp điểm , vừa thường đóng và thường mở , nên rơle trung gian dùng để truyền tín hiệu khi khả năng đóng , ngắt và số lượng tiếp điểm của rơle chính không đủ hoặc để chia tín hiệu từ một rơle chính đến nhiều bộ phận khác của sơ đồ mạch điện điều khiển . Nam châm điện xoay chiều. Hệ thống tiếp điểm ( 4 tiếp điểm thường đóng, 4 tiếp điểm thường mở Hệ thống thanh dẫn. Các lò xo tiếp điểm.

BẢO VỆ RƠLE RELAYING PROTECTION Biên soạn: TS. Nguyễn Đức Tường ThS. Nguyễn Duy Trường

www.academia.edu

VÙNG BẢO VỆ Vùng chính của bảo vệ Vùng khối MBA+MF Vùng ĐZK Vùng MBA2 Vùng ĐC Vùng MBA1 Vùng TG1 Vùng TG2 Vùng TG3 ~ ĐC MF MBA1 TG1 ĐZK TG2 MBA2 TG3 CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA BẢO VỆ RƠLE Nguồn 1 Nguồn 2 ĐỐI TƯỢNG ~ 52 BẢO VỆ 52 ~ CT VT RƠLE RƠLE. Kênh Truyền thông CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA BẢO VỆ RƠLE CÁC THẾ HỆ RƠLEĐiện cơ – cảm ứng/điện từ (1905. Bảo vệ vượt tốc 14.

Điện Tử, Điện Công Nghiệp, RơLe (Relay) Bảo Vệ phần 7

tailieu.vn

Cách thực hiện sơ đồ như trên sẽ ít tin cậy nhưng đơn giản hơn và trong nhiều trường hợp làm giảm dòng ngắn mạch, giảm tổn thất điện năng trong MBA, đơn giản bảo vệ rơle.... Khi phát triển mạng điện, việc cung cấp từ một phía thường là giải pháp được lựa chọn vì những thiết bị điện và bảo vệ đã đặt trước đó không cho phép thực hiện sự làm việc song song của các nguồn cung cấp..

Điện Tử, Điện Công Nghiệp, RơLe (Relay) Bảo Vệ phần 3

tailieu.vn

Mạch điện áp của bảo vệ được cung cấp từ các BU có khả năng bị hư hỏng trong quá trình vận hành. Trị số và góc pha của điện áp U R đặt vào rơle khi đó thay đổi và rơle định hướng công suất có thể xác định hướng không đúng. Để bảo vệ không tác động nhầm, dòng khởi động của bảo vệ cần chọn lớn hơn dòng phụ tải I lv của đường dây được bảo vệ không phụ thuộc vào chiều của nó.

Bảo vệ rơle và tự động hóa P8

tailieu.vn

Sơ đồ nối điện của hệ thống điện cần đảm bảo độ tin cậy cung cấp cho các hộ tiêu thụ điện. Sơ đồ cung cấp từ hai hay nhiều nguồn điện đảm bảo độ tin cậy cao, vì cắt sự cố một nguồn không làm cho hộ tiêu thụ bị mất điện.. Dù việc cung cấp cho hộ tiêu thụ từ nhiều phía có ưu điểm rõ ràng như vậy nhưng phần lớn các trạm có hai nguồn cung cấp trở lên đều làm việc theo sơ đồ một nguồn cung cấp..

Điện Tử, Điện Công Nghiệp, RơLe (Relay) Bảo Vệ phần 5

tailieu.vn

Bảo vệ khoảng cách là loại bảo vệ dùng rơ le tổng trở có thời gian làm việc phụ thuộc vào quan hệ giữa điện áp U R và dòng điện I R đưa vào rơle và góc ϕ R giữa chúng. thời gian này tự động tăng lên khi khoảng cách từ chỗ nối bảo vệ đến điểm hư hỏng tăng lên. Bảo vệ đặt gần chỗ hư hỏng nhất có thời gian làm việc bé nhất. Nếu nối rơle tổng trở của bảo vệ khoảng cách (BVKC) vào hiệu các dòng pha và điện áp dây tương ứng (ví du, 2 pha A,B) thì khi ngắn mạch 2 pha A, B ta có:.