« Home « Kết quả tìm kiếm

Sinh học phân tử 1


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Sinh học phân tử 1"

Bài giảng Sinh học phân tử 1: Chương 1 - Nguyễn Quốc Trung

tailieu.vn

Môn học: SINH HỌC PHÂN TỬ 1. Bộ môn Sinh học phân tử và CNSH ứng dụng Khoa Công nghệ sinh học. Lược sử phát triển của sinh học phân tử. Các đại phân tử sinh học: Acid nucleic và Protein – Cấu trúc và chức năng của acid nucleic. Cấu trúc và chức năng của protein. Cấu trúc gen và hệ gen của sinh vật – Cấu trúc của gen. Mã di truyền và quá trình dịch mã.. Mã di truyền. Nguồn gốc, cấu trúc và chức năng các loại RNA – Sinh tổng hợp protein. Phan Hữu Tôn, Giáo trình Sinh học phân tử đại cương, 2009..

sinh học phân tử

www.scribd.com

Bài thực tập Sinh học phân tử Phòng Thí nghiệm Sinh YBÀI 1: GIỚI THIỆU MỘT SỐ TRANG THIẾT BỊ ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG SINH HỌC PHÂN TỬ 1. Mục đích Giới thiệu cho sinh viên biết trang thiết bị thường được sử dụng trong sinh học phântử để sinh viên nắm được chức năng và nguyên tắc sử dụng các trang thiết bị đó. Các trang thiết bị thường được sử dụng trong sinh học phân tử  Pipet: Được sử dụng để hút, xả, trộn dung dịch.

SHH151 – THỰC TẬP SINH HỌC PHÂN TỬ

www.academia.edu

Trường Đại học Khoa Học Tự Nhiên, ĐHQG-HCM Khoa Sinh học – Công nghệ Sinh học TÓM TẮT MÔN HỌC SHH151 – THỰC TẬP SINH HỌC PHÂN TỬ 1.

Sinh học phân tử Nhà xuất bản Đại học Huế

www.academia.edu

Kéo dài dịch mã Sinh học phân tử 127 2.4. Sinh học phân tử 132 3. Sửa sai nhờ tái tổ hợp và tái bản Sinh học phân tử 145 6. Sinh học phân tử 153 3. Sinh học phân tử 155 I. Sự biểu hiện gen ở eukaryote Sinh học phân tử 159 II. Sinh học phân tử 160 3. Đột biến trên phân tử mRNA. Phương thức chung điều hòa biểu hiện gen ở prokaryote Sinh học phân tử 162 1. Sinh học phân tử 171 1. Các kiểu tác động của nhân tố trans Sinh học phân tử 174 4. Sinh học phân tử 179 Tài liệu tham khảo/đọc thêm 1.

Bài giảng Thực hành Sinh học phân tử 1 - Nguyễn Quốc Trung

tailieu.vn

LẮP RÁP MÔ HÌNH CẤU T RÚC PHÂN TỬ DNA VÀ CÁC LOẠI LIÊN KẾT HÓA HỌC. Lịch sử ra đời mô hình phân tử DNA. Sinh viên quan sát mô hình cấu trúc xoắn kép DNA. Nhóm sinh viên tháo rời mô hình và lắp ráp lại mô hình xoắn kép DNA. NGHIÊN CỨU MỐI TƢƠNG TÁC CÁC ĐẠI PHÂN TỬ SINH HỌC DNA VÀ PROTEIN. Sinh viên nắm vững đƣợc cấu tạo hoá học chuỗi xoắn kép đại phân tử DNA.. Sinh viên hiểu quy luật và lắp ráp đƣợc mô hình phân tử DNA..

SINH HỌC PHÂN TỬ

www.scribd.com

ADN polymerase III không cótác dụng khởi đầu sự tổng hợp ADN. -1-Tiểu luận sinh học phân tử Vai trò của enzim trong quá trình tái bản phiên mã và dịch mã.

Bài giảng Sinh học phân tử

tailieu.vn

Sinh học phân tử (molecular. biology) là môn khoa học nghiên cứu giới sinh vật hay các hiện. tượng sinh vật ở mức độ phân tử.. Ta gặp các nội dung của sinh học phân tử trong nhiều môn khoa học thuộc lĩnh vực khoa học sự sống đặc biệt là di truyền họcsinh hóa học. Ngược lại, các nội dung của di truyền họcsinh hóa học cũng bao hàm nhiều kiến thức của sinh học phân tử. mối liên hệ chặt chẽ giữa sinh học phân tử, di truyền học, sinh hóa học và nhiều môn khoa học khác..

sinh học phân tử (tt)

tailieu.vn

Từ những năm giữa thê kỷ 19, các nhà nghiên cứu sinh học phân tử đã tìm cách tách các phân tử DNA,. RNA cũng như protein và khuyếch đại (nhân dòng) những phân tử này.. Về bản chất, phản ứng này được thực hiện nhằm mục đích tạo nhiều bản sao từ một phân tử DNA khi có mặt của DNA-polymersase với quá trình biến nhiệt theo chu kỳ.. Trong cơ thể sinh vật, các phân tử DNA được nhân lên (quá trình tự sao) với sự có mặt của DNA-.

Tổng ôn bằng chứng sinh học phân tử Sinh học 12

hoc247.net

BẰNG CHỨNG SINH HỌC PHÂN TỬ. Một số bằng chứng sinh học phân tử thể hiện nguồn gốc của sinh giới:. Mọi sinh vật đều có chung vật chất di truyền là ADN trừ 1 số loại virus, ADN của các loài đều được cấu tạo từ 4 loại Nu cơ bản, chúng đều có chức năng mang, truyền đạt thông tin di truyền.. Các loài sinh vật hiện nay đều có chung 1 bộ mã di truyền và có chung cơ chế phiên mã, dịch mã.. Tuy vậy, ADN ở các loài sinh vật có sự khác nhau bởi thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp các Nu.

phân loại vi sinh vật bằng sinh học phân tử (tt)

tailieu.vn

Cách tiếp cận phân loại học với kỹ thuật sinh học phân tử:. Ngày nay những tiến bộ trong sinh học phân tử đã mở ra khả năng ứng dụng hữu hiệu trong phân loại học và nghiên cứu đa dạng vi sinh vật. Nếu như các phương pháp. truyền thống chỉ tập trung trên một số đối tượng vi sinh vật thì phương pháp sinh học phân tử có thể áp. dụng trên mọi đối tượng vi sinh vật.. Nói chung các phương pháp sinh học phân tử tập trung vào các kỹ thuật chủ yếu là:. Hóa phân loại học..

Đề tài: Sinh học phân tử cao học

tailieu.vn

Võ Thị Phương Lan (2006), Giáo trình sinh học phân tử tế bào và ứng dụng, Nxb Giáo dục,. Hoàng Đức Cự (1998), Sinh học đại cương : Sinh học phân tử - tế bào, Nxb Đại học quốc gia Hà Nội, 178tr.. Lê Đức Trình (2001), Sinh học phân tử của tế bào, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, 264tr.

Sinh học phân tử đại cương

tailieu.vn

SINH HỌC PHÂN TỬ ĐẠI CƯƠNG. MỞ ĐẦU : LƯỢC SỬ SỰ RA ĐỜI CỦA SHPT – SỰ CHUYỂN VẬT LIỆU DI TRUYỀN Ở VI KHUẨN. VẬT LIỆU DI TRUYỀN : ĐẠI PHÂN TỬ SINH HỌC &. DI TRUYỀN HỌC MENDEL. PASTEUR VÀ SỰ BÁC BỎ THUYẾT TỰ SINH. SINH HÓA HỌC DI TRUYỀN HỌC. D Thí nghiệm về đột biến dinh. D Thí nghiệm về đột biến màu mắt ở ruồi giấm (Beadle &. D Thí nghiệm trên Streptococcus pneumoniae (Griffiths. D Thí nghiệm trên phage (Hershey. THÍ NGHIỆM ĐỘT BIẾN MÀU MẮT RUỒI GIẤM (BEADLE &. THÍ NGHIỆM TRÊN.

SINH HỌC PHÂN TỬ

www.academia.edu

SINH HỌC PHÂN TỬ PGS.TS Trương Xuân Liên Nội dung : 1/ Quá trình Sao chép của DNA (4T) Sao chép DNA Quá trình sửa chữa DNA 2/ Quá trình phiên mã (4T) Các loại RNA Quá trình phiên mã Mã di truyền 3/ Sinh tổng hợp protein (2T) Quá trình dịch mã Các yếu tố ức chế quá trình dịch mã SAO CHÉP DNA Mục tiêu : -Trình bày được cấu trúc phân tử của DNA và vai trò của DNA là chất liệu di truyền của tế bào -Hiểu và trình bày được quá trình sao chép DNA ở tế bào procaryote và eucaryote -Mô tả được quá trình sửa

Bài giảng Sinh học phân tử: Chương 1 - Bùi Hồng Quân

tailieu.vn

Sinh học phân tử (molecular biology) là môn khoa học nghiên cứu về cấu trúc và chức năng của các đại phân tử sinh học (acid nucleic, protein. 1929 Phoebus Aaron Levene xác định và đặt tên các ribonucleic acid và deoxyribonucleic acid, và một cấu trúc DNA “tetranucleotide”, trong đó 4 base của DNA được sắp xếp theo thứ tự trong một bộ bốn.. (control) Tế bào S chết Trộn tế bào S chết. (control) và tế bào R sống. DNA mang tín hiệu di truyền. Cấu trúc thật sự của DNA?.

[thuvienso.info]Giáo trình Sinh học phân tử - Pgs.Ts.Nguyễn Hoàng Lộc

www.scribd.com

Hi ệ n nay, sinh học phân tửsinh học tế bào được xem là nền tảng quan trọng của công nghệ sinh học. Sinh học phân tử. Tất cả các gen (khác nhau) trong tế bào hoặc vi rion. Bộ nhiễm sắc thể đơn bội hoặc genome đơn bội trong tế bào. Ở các sinh vật nhân thật (eukaryote), 99% genome nằm trong nhân tế bào và phần còn lại nằm trong một số cơ. Genome có thể bao gồm các phân tử DNA .

Giáo trình Sinh học phân tử

tailieu.vn

Sinh tổng hợp DNA trong tế bào cùng một lúc diễn ra trên rất nhiều vị trí suốt chiều dài khổng lồ của DNA khuôn mẫu. Quá trình phân đôi hai phân tử DNA trong tế bào con khi phân chia tế bào cũng chưa được biết rõ.. Sinh học phân tử của tế bào. Tế bào prokaryote chỉ chứa một loại RNA polymerase. Tế bào eukaryote có đến ba loại RNA polymerase là RNA polymerase I (pol I), RNA polymerase II (pol II), và RNA polymerase III (pol III).

Bài giảng môn Sinh học phân tử: Chương 1 - Nguyễn Hữu Trí

tailieu.vn

CH 1 [email protected]. CH 2 [email protected]. Sinh học phân tử (molecular biology) là môn khoa học nghiên cứu về cấu trúc và chức năng của các đại phân tử sinh học (acid nucleic, protein. CH 3 [email protected]. chất này đến từ nhân của tế bào. CH [email protected]. 1929 Phoebus Aaron Levene xác định và đặt tên các ribonucleic acid và deoxyribonucleic acid, và một cấu trúc DNA. [email protected] 7. Tế bào S sống (control). Tế bào R sống (control). Tế bào S chết (control).

Tổng ôn kiến thức Bằng chứng Tế bào học và sinh học phân tử Sinh học 12

hoc247.net

BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌCSINH HỌC PHÂN TỬ. Bằng chứng tế bào. Mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.. Các tế bào đều có thành phần hoá học và nhiều đặc điểm cấu trúc giống nhau.. Tất cả các tế bào đều cấu tạo từ phân tử prôtêin – lipit.. Mọi sinh vật đều có ADN.. Bằng chứng sinh học phân tử:. Xác định quan hệ họ hàng giữa các loài dựa trên mức độ tương đồng của prôtêin:.

Phân loại vi sinh vật bắng sinh học phân tử

tailieu.vn

Phương pháp chính xác và đưa lại nhiều thông tin nhất cho định danh và định typ vi sinh vật là xác định chính xác trình tự chuỗi ADN của một vùng quy định trên nhiễm. Phương pháp giải trình tự ADN phát triển nhanh chóng, kết quả so sánh sự tương đồng của trình tự gene nghiên cứu trở thành phương pháp phân loại chuẩn theo sinh học phân tử trong nghiên cứu hệ thống học và cây phả hệ di truyền giữa các đối tượng nghiên cứu.

Lý thuyết ôn tập Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử Sinh 12

hoc247.net

Prôtêin các loài đều có đơn phân là axit amin, có hơn 20 loại axit amin. prôtêin các loài đều có tính đặc trưng được quy định bởi thành phần, sô lượng và trình tự sắp xếp của chúng.. Những bằng chứng nói trên về tế bào và sinh học phân tử cho thấy nguồn gốc chung của toàn bộ sinh giới.. Tại sao nói: "Các bằng chứng tế bào họcsinh học phân tử là cứ liệu để kết luận về nguồn gốc chung của toàn bộ sinh giới?. Hướng dẫn giải 1) Bằng chứng tế bào học:. 2) Bằng chứng sinh học phân tử:.