« Home « Kết quả tìm kiếm

Thiểu sản quai động mạch chủ


Tìm thấy 13+ kết quả cho từ khóa "Thiểu sản quai động mạch chủ"

Kết quả trung hạn và yếu tố nguy cơ phẫu thuật chuyển gốc động mạch kèm theo sửa chữa quai động mạch chủ một thì

tailieu.vn

Chúng tôi tái tạo quai động mạch chủ theo phương pháp tận tận mở rộng hoặc tận tận và mở rộng mặt sau quai động mạch chủ lên tận động mạch chủ lên bằng miếng vá màng tim đã cố định bằng gutaraldehyde cho những bệnh nhân thiểu sản nặng quai động mạch chủ và đoạn thiểu sản dài nhằm tránh tái hẹp quai động mạch chủ sau mổ.

Kích Thước Bình Thường Của Quai động Mạch Chủ, trên phim X quang ngực quy ước

tailieu.vn

Kích Thước Bình Thường Của Quai động Mạch Chủ, trên phim X quang ngực quy ước. KÍCH THƯỚC BÌNH THƯỜNG CỦA QUAI ĐỘNG MẠCH CHỦ TRÊN PHIM X QUANG NGỰC QUY ƯỚC Ở NGƯỜI TỪ 16 ĐẾN 60 TUỔI ĐẾN KIỂM TRA SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ TẠI BỆNH VIỆN CẤP CỨU TRƯNG VƯƠNG TỪ 1/9/2005 ĐẾN 1/7/2006. 1.1 GIẢI PHẪU ĐỘNG MẠCH CHỦ:Động mạch chủ (ĐMC) là thân chính của một số mạch máu với chức năng chuyên chở Oxy đến phần lớn các cơ quan của cơ thể cho sự dinh dưỡng.

Kết quả phẫu thuật điều trị bệnh lý gián đoạn quai động mạch chủ tại Bệnh viện Nhi Trung ương

tailieu.vn

Do đó chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm nhận xét kết quả phẫu thuật sửa chữa quai động mạch chủ một thì điều trị bệnh lý GĐQĐMC tại Trung tâm Tim mạch trẻ em - Bệnh Viện Nhi Trung ương.. Bảng 1: Đặc điểm bệnh nhân và diễn biến trước mổ. Quai ĐMC quay phải 2 3.7. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. Đối tượng nghiên cứu. Có 53 bệnh nhân được phẫu thuật sửa chữa một thì bệnh tim bẩm sinh GĐQĐMC tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ tháng 1 năm 2012 đến tháng 12 năm 2019..

Bài giảng Không lỗ van động mạch chủ (Thiểu sản thất trái)

tailieu.vn

Thiểu sản thất trái và ĐMC , thất P dãn. B.Vô sản thất trái, giảm sản ĐMC và dãn thất P. CHA CHA Å Å N N Đ Đ OA OA Ù Ù N PHÂN BIE N PHÂN BIE Ä Ä T T. Chẩn đoán các trường hợp suy tim phù phổi:. Hẹp eo ĐMC. Gián đoạn quai ĐMC. Bất thường TM phổi có nghẽn. Hẹp van ĐMC nặng. DIỄN TIE DIỄN TIE Á Á N N. Tự nhiện rất nặng – Tử vong trong vài giờ đầu tiên.. Thể thiểu sản nặng : OĐM rộng- Shunt T->P- Cao áp phổi nặng. PGE 1 Ống động mạch 0.03 – 0.1μg/kg/phút. Hô hấp hổ trợ ~ SatO 2 (~PVR – SVR).

Điều trị bóc tách động mạch chủ cấp tính bằng phẫu thuật mở kết hợp ống ghép lai

tailieu.vn

Ngưng tuần hoàn khi nhiệt độ đủ, phẫu tích vùng quai động mạch chủ và nuôi não chọn lọc thuận chiều. cắt quai động mạch chủ ở vùng 2 hoặc 3 tương ứng lỗ vào ở đoạn động mạch chủ lên hoặc quai. Nếu lỗ vào ở đoạn xuống, cắt động mạch chủ ngang vùng 3 hoặc 4. Đặt ống ghép lai ngược dòng theo pigtail, bung ống ghép sao cho mép của ống ghép trùng với đường cắt động mạch chủ. Đính đoạn graft của ống ghép lai vào thành động mạch chủ.

Kết quả sớm sau can thiệp đặt ống ghép nội mạch điều trị phình động mạch chủ ngực

tailieu.vn

Gồm 80 bệnh nhân phình động mạch chủ ngực được điều trị can thiệp đặt ống ghép nội mạch dưới hướng dẫn của máy DSA hoặc C-arm tại bệnh viện Chợ Rẫy, từ tháng 08/2013 đến tháng 09/2018.. Người bệnh được chẩn đoán phình động mạch chủ ngực có chỉ định can thiệp theo hướng dẫn của Hiệp hội Tim mạch Châu Âu [2].. Được can thiệp nội mạch động mạch chủ. điều trị bệnh phình động mạch chủ ngực.. Được phẫu thuật chuyển vị quai động mạch chủ và can thiệp nội mạch sau đó..

Cập nhật hướng dẫn điều trị bóc tách động mạch chủ ngực type B của hiệp hội mạch máu châu Âu (ESVS)

www.academia.edu

Đột quỵ chiếm 3-10% sau TEVAR do Kết quả bước đầu của nghiên cứu đa trung thao tác trên động mạch chủ lên và quai động tâm, đơn nhánh điều trị ATBAD có biến chứng mạch chủ, thường gặp ở bệnh nhân xơ vữa quai bằng TEVAR tiêu chuẩn kết hợp với đặt giá đỡ động mạch chủ nặng. nội mạch trần đoạn động mạch chủ dưới cơ hoành Thiếu máu tuỷ sống ít gặp, nguyên nhân do che (kỹ thuật PETTICOAT) có tỷ lệ tử vong 1 năm là phủ động mạch chủ quá dài, tiền sử phẫu thuật động 10%.

Cập nhật hướng dẫn điều trị bóc tách động mạch chủ ngực type B của hiệp hội mạch máu châu Âu (ESVS)

www.academia.edu

Đột quỵ chiếm 3-10% sau TEVAR do Kết quả bước đầu của nghiên cứu đa trung thao tác trên động mạch chủ lên và quai động tâm, đơn nhánh điều trị ATBAD có biến chứng mạch chủ, thường gặp ở bệnh nhân xơ vữa quai bằng TEVAR tiêu chuẩn kết hợp với đặt giá đỡ động mạch chủ nặng. nội mạch trần đoạn động mạch chủ dưới cơ hoành Thiếu máu tuỷ sống ít gặp, nguyên nhân do che (kỹ thuật PETTICOAT) có tỷ lệ tử vong 1 năm là phủ động mạch chủ quá dài, tiền sử phẫu thuật động 10%.

Khảo sát một số đặc điểm về hình thái tổn thương trong hội chứng động mạch chủ ngực cấp

tailieu.vn

Anh Phạm Thọ Tuấn Đặc điểm kỹ thuật phẫu thuật vùng quai động mạch chủ".Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 13, pp. Hùng Dương Đức Kết quả sớm phẫu thuật Bentall tại bệnh viện Bạch Mai".Tạp chí Phẫu thuật lồng ngực - tim mạch Việt Nam, 20, pp. Hùng Phạm Mạnh Mười điểm cần chú ý trong các khuyến cáo hiện nay về chẩn đoán phình và / hoặc bóc tách động mạch chủ".Tạp chí tim mạch học Việt Nam, 70, tr.

Bài giảng Chẩn đoán và xử trí bệnh động mạch chủ ngực

tailieu.vn

Những bệnh nhân có triệu chứng gợi ý phình động mạch chủ ngực lan rộng nên được lượng giá để phẫu thuật sớm trừ khi tiên lượng do các tình trạng bệnh kèm. Khuyến cáo phẫu thuật tim mở với phình động mạch chủ ngực. Khuyến cáo với phình quai động mạch chủ. Khuyến cáo với phình động mạch chủ xuống và phình động. mạch chủ ngực – bụng.

Đánh giá kết quả điều trị ngoại khoa hội chứng động mạch chủ ngực cấp

tailieu.vn

Trong nghiên cứu này, tỷ lệ thay ĐMC lên và quai chiếm tỷ lệ nhất (54,5. thay ĐMC lên và bán quai chiếm tỷ lệ ít nhất (20,8. Tỷ lệ tử vong sớm trong thời gian nằm viện là: 22,7%. Kết quả trung hạn: thời gian theo dõi trung bình là 32,2 tháng ghi nhận: có 8 trường hợp mất dấu theo dõi và có thêm 7 TH tử vong.. Tỷ lệ sống còn của nghiên cứu theo đồ thị Kaplan – Meier là: 69%. Phạm Thọ Tuấn Anh Đặc điểm kỹ thuật phẫu thuật vùng quai động mạch chủ".Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 13, pp.

Biến chứng sớm sau can thiệp vỡ phồng động mạch chủ ngực: Nhân một trường hợp và nhìn lại y văn

tailieu.vn

Yêu cầu được đặt ra là vùng đặt ở đầu gần và đầu xa thường cần có độ dài tối thiểu 2cm 2 , với những tổn thương sát quai động mạch chủ (vùng đặt có thể liên quan đến vùng 1 và vùng 2 của cây động mạch chủ), sẽ cần có kế hoạch tưới máu các nhánh mạch. Những trường hợp hệ mạch vôi hóa nhiều, đặc điểm giải phẫu khó tiếp cận, có các bệnh lý mô liên kết, thường không phù hợp TEVAR 2.

Kết quả can thiệp cấp cứu đặt stent graft điều trị bệnh lý động mạch chủ tại khoa phẫu thuật mạch máu, bệnh viện Chợ Rẫy

www.academia.edu

Đặc điểm kỹ thuật can thiệp hợp (31,4. phủ chủ ý động mạch dưới đòn Trong 35 trường hợp, chúng tôi ghi nhận trái để có vùng hạ đặt ống ghép thích hợp. Về có 2 trường hợp (5,7%) phải chuyển vị động phương pháp vô cảm, tỷ lệ gây tê tại chỗ là mạch trên quai động mạch chủ và 11 trường 57,1%.

Bài giảng Không lỗ van động mạch chủ

tailieu.vn

Thiểu sản thất trái và ĐMC , thất P dãn. B.Vô sản thất trái, giảm sản ĐMC và dãn thất P. CHA CHA Å Å N N Đ Đ OA OA Ù Ù N PHÂN BIE N PHÂN BIE Ä Ä T T. Chẩn đoán các trường hợp suy tim phù phổi:. Hẹp eo ĐMC. Gián đoạn quai ĐMC. Bất thường TM phổi có nghẽn. Hẹp van ĐMC nặng. DIỄN TIE DIỄN TIE Á Á N N. Tự nhiện rất nặng – Tử vong trong vài giờ đầu tiên.. Thể thiểu sản nặng : OĐM rộng- Shunt T->P- Cao áp phổi nặng. PGE 1 Ống động mạch 0.03 – 0.1μg/kg/phút. Hô hấp hổ trợ ~ SatO 2 (~PVR – SVR).

Bệnh viêm động mạch Takayasu

tailieu.vn

X quang ngực thẳng: có thể thấy tim to, tuần hoàn phổi giảm, cung động mạch chủ dãn, bờ của động mạch chủ xuống không đều, đường vôi hoá ở thành động mạch chủ.. Siêu âm tim - mạch máu vùng cổ và bụng có thể thấy. Tim to, phì đại thất trái, chức năng thất trái (EF, SF) giảm, hở van 2 lá, van động mạch chủ, dãn mạch vành.. Những động mạch thường bị là quai động mạch chủ, động mạch cảnh, động mạch dưới đòn, động mạch chủ xuống đoạn ngực, bụng, động mạch thận, động mạch chậu.

Bài giảng Hẹp eo động mạch chủ

tailieu.vn

HẸP EO ĐỘNG MẠCH CHỦ. Hẹp vùng eo động mạch chủ (Isthme). Có 2 bệnh cảnh lâm sàng khác nhau - Hẹp eo động mạch chủ đơn thuần - Hội chứng hẹp eo động mạch chủ. Hình thành hẹp eo. Các dạng hẹp eo. Bất thường do hậu quả hình thành hẹp eo động mạch chủ. Bất thường phối hợp với hẹp eo ĐMC. 2/3 trường hợp hẹp eo ĐMC ở trẻ sơ sinh - Giảm sản dạng ống quai ĐMC. TLT, tồn tại ống ĐM - Hội chứng hẹp eo. HẸP EO ĐỘNG MẠCH CHỦ ĐƠN THUẦN. Điều trị (1).

Can thiệp nội mạch trong điều trị tách thành động mạch chủ Stanford B cấp

www.academia.edu

Đánh giá tỷ lệ sống còn theo thời gian và các yếu tố ảnh hưởng ở bệnh nhân tách thành n: cỡ mẫu tối thiểu động mạch chủ Stanford B cấp được điều trị p0: Lấy p0 = 90% bằng phương pháp can thiệp nội mạch. Kết quả tái cấu trúc động mạch chủ sau α là tỉ lệ sai lầm loại I, chọn α = 0,05. can thiệp nội mạch ở nhóm bệnh nhân trên.

Giáo trình Còn ống động mạch

tailieu.vn

Động mạch phổi, quai động mạch chủ giãn.. Siêu âm tim: Đo đường kính ống động mạch, xác định chiều luồng thông, tình trạng tăng gánh thể tích thất (T), nhĩ (T), áp lực động mạch phổi, chức năng tim.. Đóng ống động mạch.. Đóng ống động mạch:. Trong giai đoạn sơ sinh, ống động mạch đóng chậm, có thể dùng Indomethacin 0.1 mg/kg/ngày TM hay uống trong 6 ngày. Phẫu thuật:.

Kết quả phẫu thuật bệnh lý phồng và lóc động mạch chủ

www.academia.edu

PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 16 - THÁNG 3/2017 KẾT QUẢ PHẪU THUẬT BỆNH LÝ PHỒNG VÀ LÓC ĐỘNG MẠCH CHỦ Nguyễn Sinh Hiền*, Nguyễn Thái Minh*, Lê Quang Thiện* TÓM TẮT là bệnh lý rất nặng, phẫu thuật khó. 32 bệnh nhân đƣợc phẫu thuật với 46,9% DeBakey thông báo ca phẫu thuật đầu tiên điều trị phồng động mạch chủ, 53,1% lóc động mạch lóc ĐMC.

HỞ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ

www.scribd.com

Thông tim và thăm dò huyết động MỨC ĐỘ NẶNG Phân Định nghĩa Giải phẫu van Huyết động Hậu quả huyết Triệu độ động chứngA Có nguy cơ - Van ĐM chủ hai lá Không có hở van Không Không hở van động van hoặc các dị tật động mạch chủ mạch chủ van bẩm sinh khác. hoặc hở rất nhẹ - Xơ cứng van ĐM chủ. Bệnh l{ xoang ĐM chủ hoặc ĐM chủ lên. MỨC ĐỘ NẶNGPhân Định nghĩa Giải phẫu van Huyết động Hậu quả huyết Triệu độ động chứngB Hở van động - Vôi hóa nhẹ Hở van ĐM chủ nhẹ.