« Home « Kết quả tìm kiếm

Thuật Toán chéo hóa ma trận


Tìm thấy 10+ kết quả cho từ khóa "Thuật Toán chéo hóa ma trận"

Khóa luận tốt nghiệp đại học: Một số bài toán về chéo hóa ma trận trong vật lý

tailieu.vn

Chéo hóa ma trận có n trị riêng khác nhau. Thuật toán chéo hóa ma trận. Chéo hóa trực giao các ma trận đối xứng. Quy trình chéo hóa trực giao các ma trận đối xứng. Chéo hóa ma trận khối. Ma trận nghịch đảo của ma trận khối. Các dạng chéo hóa của ma trận khối. CHƢƠNG 2: MỘT SỐ BÀI TOÁN CHÉO HÓA MA TRẬN. Bài toán chéo hóa ma trận. Bài toán chéo hóa ma trận đối xứng. Một số bài toán về chéo hóa ma trận khối. Tìm hiểu những kiến thức về chéo hóa ma trận.. Đối tƣợng nghiên cứu: ma trận.

Slide bài giảng toán a2 đại học

tailieu.vn

Tìm ma trận của f trong cặp cơ sở:. c) Thuật toán tìm ma trận của AXTT. S = v v v (ma trận cột các vector của B 2. Ờ Dùng PBđSC dòng ựưa ma trận. Tìm lại các ma trận f trong VD 4 và VD 6.. CHÉO HÓA MA TRẬN. Cho PBđTT f : ℝ n → ℝ n có ma trận trong cơ sở B = {u 1 , u 2 ,Ầ, u n } là A.. Chéo hóa ma trận a) định nghĩa. xét ma trận:. c) Thuật toán chéo hóa ma trận. Lập ma trận P có các cột là các vector cơ sở của E(λ i. Chéo hóa các ma trận:. Chéo hóa các ma trận.

Bài giảng Toán cao cấp A2: Chương 4 - Nguyễn Anh thi

tailieu.vn

Tìm cơ sở cho các không gian riêng của ma trận. −(λ − 5) 2 (λ − 1) Trị riêng. 0 ⇔ λ 1 = 5( bội 2), λ 2 = 1( bội 1) Không gian riêng. I Với λ 1 = 5, không gian riêng E(5) là không gian nghiệm của hệ. 2 với cơ sở B . I Với λ 2 = 1, không gian E(1) là không gian nghiệm của hệ. 1 với cơ sở B . A được gọi là đồng dạng với B nếu tồn tại ma trận khả nghịch P sao cho A = P −1 BP.. Ma trận A được gọi là chéo hóa được nếu nó đồng dạng với ma trận đường chéo.. Thuật toán chéo hóa ma trận.

Bài giảng Toán cao cấp C2: Chương 4 - Nguyễn Anh Thi

tailieu.vn

Tìm cơ sở cho các không gian riêng của ma trận. −(λ − 5) 2 (λ − 1) Trị riêng. 0 ⇔ λ 1 = 5( bội 2), λ 2 = 1( bội 1) Không gian riêng. I Với λ 1 = 5, không gian riêng E(5) là không gian nghiệm của hệ. 2 với cơ sở B . I Với λ 2 = 1, không gian E(1) là không gian nghiệm của hệ. 1 với cơ sở B . A được gọi là đồng dạng với B nếu tồn tại ma trận khả nghịch P sao cho A = P −1 BP.. Ma trận A được gọi là chéo hóa được nếu nó đồng dạng với ma trận đường chéo.. Thuật toán chéo hóa ma trận.

Bài giảng môn học Toán C2: Chương 4 - Nguyễn Anh Thi

tailieu.vn

Tìm cơ sở cho các không gian riêng của ma trận. −(λ − 5) 2 (λ − 1) Trị riêng. 0 ⇔ λ 1 = 5( bội 2), λ 2 = 1( bội 1) Không gian riêng. I Với λ 1 = 5, không gian riêng E(5) là không gian nghiệm của hệ. 2 với cơ sở B . I Với λ 2 = 1, không gian E(1) là không gian nghiệm của hệ. 1 với cơ sở B . A được gọi là đồng dạng với B nếu tồn tại ma trận khả nghịch P sao cho A = P −1 BP.. Ma trận A được gọi là chéo hóa được nếu nó đồng dạng với ma trận đường chéo.. Thuật toán chéo hóa ma trận.

Bài giảng tuyến tính A2

tailieu.vn

Tìm ma trận của f trong cặp cơ sở:. c) Thuật toán tìm ma trận của AXTT. S = v v v (ma trận cột các vector của B 2. Ờ Dùng PBđSC dòng ựưa ma trận. Tìm lại các ma trận f trong VD 4 và VD 6.. CHÉO HÓA MA TRẬN. Cho PBđTT f : ℝ n → ℝ n có ma trận trong cơ sở B = {u 1 , u 2 ,Ầ, u n } là A.. Chéo hóa ma trận a) định nghĩa. xét ma trận:. c) Thuật toán chéo hóa ma trận. Lập ma trận P có các cột là các vector cơ sở của E(λ i. Chéo hóa các ma trận:. Chéo hóa các ma trận.

Vecto riêng - giá trị riêng của ma trận và của phép biến đổi tuyến tính - Chéo hóa

tailieu.vn

Như vậy ma trận A chéo hóa được nếu tồn tại ma trận T vuông cấp n không suy biến sao cho T −1 AT là ma trận chéo.. Chéo hóa ma trận A tức là tìm ma trận T vuông cấp n không suy biến sao cho T −1 AT là ma trận chéo.. Ý nghĩa của việc chéo hóa ma trận. Nếu ma trận A chéo hóa được thì việc nghiên cứu các tính chất (bảo toàn qua quan hệ đồng dạng) của ma trận A dẫn đến việc nghiên cứu các tính chất đó trên một ma trận chéo và như vậy vấn đề sẽ trở nên đơn giản hơn nhiều..

Bài toán chéo hóa

www.academia.edu

Bài toán chéo hóa Trương Phước Nhân Mục tiêu chính của bài viết này là chỉ ra một điều kiện cần và đủ để một tự đồng cấu có một cơ sở sao cho trong cơ sở này tự đồng cấu có ma trận đơn giản, cụ thể là càng gần ma trận chéo càng tốt. Giả sử X là một không gian vector trên trường và tự đồng cấu f : X  X . Việc khảo sát f trên toàn không gian X đôi khi quá khó khăn. Ý tưởng tự nhiên xuất hiện là ta sẽ hạn chế f lên một số không gian con U nào đó của X .

Luận văn Thạc sĩ Máy tính: Nâng cao hiệu năng hệ tư vấn dựa trên thừa số hóa ma trận

tailieu.vn

Nhiệm vụ bài toán là tìm hai ma trận U (có kích thước m×k) và I (có kích thước n×k) sao cho tích của chúng xấp xỉ với ma trận đánh giá R:. Chuẩn hóa cho mô hình thừa số hóa ma trận:. Thuật toán trên là thuật toán cơ bản cho phương pháp thừa số hóa ma trận..

Luận văn Thạc sĩ Khoa học máy tính: Nâng cao hiệu năng hệ tư vấn dựa trên thừa số hóa ma trận

tailieu.vn

Nhiệm vụ bài toán là tìm hai ma trận U (có kích thước m×k) và I (có kích thước n×k) sao cho tích của chúng xấp xỉ với ma trận đánh giá R:. Chuẩn hóa cho mô hình thừa số hóa ma trận:. Thuật toán trên là thuật toán cơ bản cho phương pháp thừa số hóa ma trận..

Thuật toán tìm ma trận bậc thang

tailieu.vn

Thuật toán tìm ma trận bậc thang. 1.1 Nếu và , ta đổi chỗ vị trí hàng 1 và hàng i.. 1.2 Nếu và , ta đổi chỗ vị trí hàng 1 và hàng k để cho bước 2 đơn giản.. 1.3 Nếu tất cả các phần tử của cột 1 bằng 0 thì cột 1 coi như bước 2 đã hoàn thành, chuyển sang bước 3.. Bước 2: Khử tất cả các phần tử của cột 1 dưới bằng phép biến đổi:. Khi đó, ma trận sẽ có dạng:.

CHƯƠNG 5 CÁC THUẬT TOÁN DÙNG CHO VIỆC THÀNH LẬP NHỮNG MA TRẬN

tailieu.vn

CÁC THUẬT TOÁN DÙNG CHO VIỆC THÀNH LẬP NHỮNG MA TRẬN MẠNG. Những phương pháp trình bày trong các mục trên đòi hỏi một sự chuyển đổi và đảo ngược những ma trận để có được những ma trận mạng. Một phương pháp thay thế dựa trên một thuật toán có thể được dùng để thành lập trực tiếp ma trận tổng trở nút từ những thông số hệ thống và số nút đã được mã hoá. Nguyên tắc của thuật toán là thành lập ma trận tổng trở nút theo từng bước, mô phỏng cấu trúc của mạng bằng cách thêm vào từng nhánh một.

GIẢI TÍCH MẠNG - CHƯƠNG 5: CÁC THUẬT TOÁN DÙNG CHO VIỆC THÀNH LẬP NHỮNG MA TRẬN MẠNG

tailieu.vn

CÁC THUẬT TOÁN DÙNG CHO VIỆC THÀNH LẬP NHỮNG MA TRẬN MẠNG. Những phương pháp trình bày trong các mục trên đòi hỏi một sự chuyển đổi và đảo ngược những ma trận để có được những ma trận mạng. Một phương pháp thay thế dựa trên một thuật toán có thể được dùng để thành lập trực tiếp ma trận tổng trở nút từ những thông số hệ thống và số nút đã được mã hoá. Nguyên tắc của thuật toán là thành lập ma trận tổng trở nút theo từng bước, mô phỏng cấu trúc của mạng bằng cách thêm vào từng nhánh một.

Cải tiến thuật toán thủy vân số số sử dụng phương pháp khai triển ma trận dựa theo giá trị chính

www.academia.edu

Kết quả thực nghiệm cho thấy rằng thuật toán sau khi cải tiến có độ bảo mật cao hơn. Cơ sở lý thuyết 2.1 Phương pháp khai triển ma trận dựa theo giá trị chính (SVD) SVD là một công cụ phân tích ma trận hiệu quả, có nhiều ứng dụng trong xử lý tín hiệu, xử lý ảnh và thống kê. Trong khai triển SVD, một ma trận có thể được phân tích thành ba ma trận có kích thước tương tự như ma trận ban đầu. Input: Ma trận A cấp NxN.

CHƯƠNG 2: MA TRẬN

tailieu.vn

BIẾN ĐỔI THÀNH MA TRẬN HESSENBERG . Ma trận Hessenberg là ma trận có dạng: . Để phân tích ma trận ta dùng chương trình cthessenberg.m: . PHÂN TÍCH MA TRẬN THEO PHƯƠNG PHÁP DOOLITTLE . Một ma trận không suy biến [A] gọi là phân tích được thành tích hai ma trận [L] và [R] nếu: . Với ma trận bậc 3, [L] và [R] có dạng: . PHÂN TÍCH MA TRẬN THEO PHƯƠNG PHÁP CROUT . Ta xây dựng hàm crout() để phân tích ma trận theo thuật toán Crout: . PHÂN TÍCH MA TRẬN THEO PHƯƠNG PHÁP CHOLESKI .

Ma trận nghịch đảo

tailieu.vn

Nếu A khả nghịch thì I n nhận được từ A bởi một số hữu hạn các phép biến đổi sơ cấp dòng (cột). đồng thời, chính dãy các phép biến đổi sơ cấp dòng (cột) đó sẽ biến I n thành nghịch đảo của ma trận A.. Thuật toán Gausβ – Jordan tìm ma trận nghịch đảo bằng phép biến đổi sơ cấp:. Ta sử dụng thuật toán Gausβ – Jordan để tìm nghịch đảo (nếu có)của ma trận A vuông cấp n trên K. Bước 1: lập ma trận n hàng, 2n cột bằng cách ghép thêm ma trận đơn vị cấp n I vào bên phải ma trận A.

MA TRẬN KHỐI LƯỢNG NEUTRINO VỚI CẤU TRÚC ZERO TỪ CƠ CHẾ SEESAW VÀ LEPTOGENESIS

ctujsvn.ctu.edu.vn

Trong đó V R là ma trận chéo hóa M R , tức là. Sau đây chúng tôi lần lượt thực hiện chéo hóa các ma trận. 2.1 Trường hợp I. Trong trường hợp này, các phần tử khác không của của M R xác định được như sau:. Ma trận tương tác Yukawa neutrino Dirac trong hệ cơ sở mới có dạng như sau:. Ngoài ra, từ (2), (3) và (4-I), ta tìm được biểu thức tường minh của ma trận khối lượng neutrino như sau:. dễ thấy ma trận này có cấu trúc A 2 như kỳ vọng.. 2.2 Trường hợp II.

Thuận toán khai phá tập mục thường xuyên dựa trên ma trận nhị phân

tailieu.vn

Trong báo cáo này chúng tôi đưa ra một thuật toán mới, gọi là thuật toán BMB, khai phá tập mục thường xuyên. Thuật toán gồm hai pha:. Chuyển đổi cơ sở dữ liệu giao tác ban đầu thành một ma trận nhị phân. Sử dụng các phép toán quan hệ trên các véc tơ của ma trận nhị phân phát hiện TMTX.. Đặc điểm của BMB là chỉ cần quét CSDL một lần, không sinh các ứng viên và chỉ sử dụng các phép toán đơn giản trên các véc tơ nhị phân.

Luận văn Thạc sĩ Toán học: Ma trận đối xứng lệch và giá trị riêng

tailieu.vn

Tương tự ta cũng có thể chéo hoá ma trận đối xứng lệnh như sau:. Cho S là một ma trận đối xứng và là ma trận đối xứng lệnh cấp 2n. Do SJ = J S −1 (vì S vừa là đối xứng lệnh vừa là đối. Nội dung của định lý Williamson là ta có thể chéo hóa bất kì một ma trận đối xứng xác định dương M nào bằng cách sử dụng ma trận đối xứng lệnh và ma trận chéo có dạng đơn giản. Đây là một kết quả rất quan trọng trong máy tính lượng tử, tô-pô đối xứng lệnh.

Phụ lục chương 3: CÁCH TÌM MA TRẬN CỰC

www.academia.edu

Phụ lục chương 3: CÁCH TÌM MA TRẬN CỰC Trong thuật toán đơn hình, nếu dùng phương pháp đơn hình có ẩn giả thì không cần bàn luận nữa. Tuy nhiên, khi đi thi rất ít khi người ra đề cho dùng phương pháp đơn hình dạng ẩn giả để giải mà thường là dùng thuật toán đơn hình dạng chuẩn. Tùy vào bài toán mà ta tìm ma trận cực như sau: Đặt: A. là ma trận ràng buộc, B là ma trận gồm đúng m ( m  n ) cột của A (chú ý: các cột A j trong B không bắt buộc phải theo thứ tự trong A ) và b  bi : i  1, m.