Tìm thấy 10+ kết quả cho từ khóa "thủy phân tinh bột"
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
enzyme amylase để thủy phân tinh bột ở nhiệt độ thấp.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Enzyme, thủy phân tinh bột, độ nhớt, đường khử, chất khô hòa tan. Trong thập kỷ qua, đã có sự chuyển dịch từ phương pháp thủy phân tinh bột bằng acid cho đến việc sử dụng enzyme chuyển hóa tinh bột trong sản xuất maltodextrin, tinh bột biến tính, dịch đường glucose và fructose. Chuyển hóa tinh bột bằng enzyme cũng được sử dụng trong các ứng dụng công nghiệp khác mà trong đó amylase là một trong những enzyme chủ yếu, thủy phân tinh bột thành các phân tử polyme bao gồm các đơn vị glucose.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
TỐI ƯU HÓA QUÁ TRÌNH THỦY PHÂN TINH BỘT BẰNG ENZYME AMYLASE TRONG CHẾ BIẾN SỮA GẠO SỬ DỤNG MÔ HÌNH PHỨC HỢP TRUNG TÂM VÀ BỀ MẶT ĐÁP ỨNG. Enzyme, mô hình phức hợp trung tâm, thủy phân, tinh bột, tối ưu hóa. Giai đoạn thủy phân tinh bột gạo trong quy trình sản xuất sữa gạo được thực hiện theo hai bước với 2 loại enzyme amylase (α- amylase và gluco- amylase).
311270.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Vũ Thu Trang 3 Kết quả thu được cho thấy, điều kiện thủy phân dịch gạo lứt đỏvà dịch gạo lứt trắng phù hợp nhất ở nồng độ chất khô 80 g/L, nhiệt độ thủy phân 83°C, thời gian thủy phân 60 phút, nồng độ enzyme 0.024% w/w.Kết quả thu được dịch gạo lứt đỏ có hiệu suất dịch hóa 70.7%, chỉ số DE đạt 8 và hàm lượng tinh bột sót là 18 g/L còn dịch gạo lứt trắng cho hiệu suất cao hơn 78.9%, chỉ số DE đạt 5.18 và hàm lượng tinh bột sót là 16.2 g/L.
311270-tt.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Các phương pháp phân tích sử dụng trong nghiên cứu bao gồm: Phương pháp xác định độ ẩm, phương pháp xác định hàm lượng tinh bột, phương pháp xác định đường khử bằng Graxianop và đường tổng bằng phương pháp thủy phân bằng axit, phương pháp định lượng chất béo theo phương pháp Soxhlet. e) Kết luận Sau khi tiến hành khảo sát các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình thủy phân dịch gạo lứt trắng Bắc Hương và dịch gạo lứt đỏ ST cho thấy điều kiện thích hợp cho quá trình thủy phân là : nồng độ chất khô 80g/l,
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Phần môi trường chứa tinh bột chưa bị thủy phân bởi enzyme amylase sẽ cho màu tím xanh với dung dịch Iod, riêng vùng sáng là do tinh bột đã bị thủy phân do đó không cho phản ứng màu với Iod. Tuy nhiên, đường kính vòng halo giữa các dòng vi khuẩn khác nhau tùy thuộc vào loài vi khuẩn và khả năng thủy phân tinh bột. Theo các tác giả này thì các khuẩn lạc có khả năng phân hủy tinh bột (Amy.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Thủy phân saccarozo:. glucozo Fructozo Thủy phân tinh bột. Tinh bột glucozo. Thủy phân xenlulozo. Bài 5 trang 34 SGK Hóa 12. Thủy phân saccarozo, tinh bột và xenlulozơ.. Thủy phân tinh bột (có xúc tác axit), sau đó cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 (lấy dư). Thủy phân saccarozo. Thủy phân tinh bột. Bài 6 trang 34 SGK Hóa 12. Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thủy phân 100 gam saccarozơ, sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Mặc dù, tinh bột từ các loại thực vật khác nhau có thể được sử dụng nhưng bắp vẫn là nguồn phong phú nhất trên thế giới và cung cấp hầu hết các chất nền sử dụng cho quá trình thủy phân tinh bột. quá trình hóa lỏng, liên quan đến sự thủy phân một phần của tinh bột, với sự mất mát đồng thời độ nhớt. và đường hóa, liên quan đến việc sản xuất glucose và maltose bằng cách thủy phân tiếp tục.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Ảnh hưởng của tỷ lệ nước bổ sung và enzyme a- amylase trong thủy phân tinh bột khoai lang tím Nhật. Tối ưu hóa quá trình đường hóa tinh bột bắp nếp bằng enzyme glucoamylase. Tối ưu hóa quá trình thủy phân. tinh bột bằng enzyme amylase trong chế biến sữa gạo sử dụng mô hình phức hợp trung tâm và bề mặt đáp ứng
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Độ nhớt của dịch thủy phân: đo bằng máy đo độ nhớt Brookfield (USA), đầu đo số 3, tốc độ quay 50 vòng/phút.. Dễ dàng nhận thấy hàm lượng tinh bột còn sót lại trong cám gạo khá cao (56,4%) là nguồn cơ chất tốt cho quá trình thủy phân tinh bột bằng enzyme amylase (Bảng 1). 3.2.1 Ảnh hưởng của nhiệt độ. Sự gia tăng nhiệt độ trong một giới hạn nhất định sẽ làm cho tốc độ thủy phân tinh bột tăng lên..
thuvienhoclieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Câu 37: Tinh bột có nhiều ở. Câu 38: Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột thì sản phẩm thu được. Tinh bột và glucozơ. Tinh bột và xenlulozơ.. Tinh bột và saccarozơ. Câu 40: Thủy phân 1kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit với hiệu suất 85%. Khối lượng glucozơ thu được là. Câu 41: Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ lượng CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 500 g kết tủa.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Tinh bột 1. Tính chất vật lí. Chất rắn vô định hình, ko tan trong nước lạnh, trong nước nóng ngậm nước trương lên tạo dd keo. trúc của tinh bột. -Cho hs biết đặc điểm lk giữa các gốc α glucozơ trong tinh bột. Cấu trúc phân tử CTPT: (C 6 H 10 O 5 ) n. *amilopectin:Mạch lò xo, phân nhánh Hoạt động 4. -Yc hs viết pư thuỷ phân, điều kiện của pư thuỷ phân tinh bột?. -Làm TN nhỏ dd I 2 vào hồ tinh bột và mặt cắt củ khoai lang. Yc hs nêu ht, giải thích?. -Yc hs cho biết những ứng dụng của tinh bột.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Phân tử gồm nhiều mắt xích -C 6 H 12 O 5 - liên kết với nhau, số mắt xích trong phân tử tinh bột n . Khi đun nóng trong dung dịch axit loãng, tinh bột bị thủy phân thành glucozơ. Tinh bột tác dụng với iot tạo ra màu xanh đặc trưng.. Trạng thái thiên nhiên, tính chất vật lý và cấu tạo phân tử. Phân tử cũng gồm nhiều mắt xích -C 6 H 10 O 5 - liên kết với nhau, nhưng số mắt xích trong xenlulozơ n lớn hơn tinh bột rất nhiều..
thuvienhoclieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ. Câu 1: Điểm giống nhau giữa tinh bột và xenlulozo:. Đều cho phản ứng thủy phân tạo thành glucozo. Tinh bột và xenlulozo dễ tan trong nước. Tinh bột dễ tan trong nước còn xenlulozo không tan trong nước. Tinh bột và xenlulozo không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng. Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng trong nước nóng tạo thành dung dịch hồ tinh bột. Xenlulozơ có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ..
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Câu 37: Tinh bột có nhiều ở. Câu 38: Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột thì sản phẩm thu được A. Tinh bột và glucozơ. Tinh bột và xenlulozơ.. Tinh bột và saccarozơ. Câu 40: Thủy phân 1kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit với hiệu suất 85%. Khối lượng glucozơ thu được là. Câu 41: Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ lượng CO2 sinh ra cho qua dung. dịch Ca(OH)2 thu được 500 g kết tủa.
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Hàm lượng tinh bột 62 - 72%, thường dùng sản xuất bỏng và gạo bắp. Tinh bột gồm toàn amylo-pectine là những chuỗi tinh bột có phân nhánh, không ăn màu với Iode. Khi bị thủy phân, tinh bột d cho ra Dextrine. Do phát xuất từ Đông Nam Á, loại bắp này trồng phổ biến ở nước ta.Hàm lượng tinh bột khoảng 60%, dùng chế biến thức ăn điểm tâm và đóng hộp. Bắp bột thường trồng để lấy tinh bột nhờ phôi nhũ mm, d xay nghin (nhưng hột mm nên d bị mọt khi tồn trữ).
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Hiệu suất của phản ứng thủy phân mantozơ. Hướng dẫn giải. V d 1 : Đem thủy phân 1kg khoai chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là 75% thì lượng glucozơ thu được là:. 123,45g Hướng dẫn giải : m tinh bột = 0,2 kg. V d : Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột được chia thành hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch AgNO 3 dư/NH 3 thấy tách ra 2,16 gam Ag.
104603-tt.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
TÓM TẮT NỘI DUNG Nghiên cứu được thực hiện nhằm mục đích tìm điều kiện công nghệ thích hợp để tổng hợp và tách γ – CD từ dịch tinh bột sắn bằng phương pháp enzym. Qua trình dịch hóa được tiến hành: Tinh bột sắn nồng độ 10 g/100ml nước. bổ sung CaCl2 0,3mg/100ml. quá trình dịch hóa đạt mức độ thủy phân 4,0 ÷ 5,0. Quá trình vòng hóa không sử dụng chất tạo phức điều kiện như sau: nồng độ CGTaza 1% (v/w), pH=7,5. hiệu suất đạt được là 9,6%.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Tinh bột có vai trò dinh dưỡng đặc biệt vì trong quá trình tiêu hóa chúng bị thủy phân thành đường glucose là chất tạo nên nguồn calo chính của thực. Tinh bột giữ vai trò quan trọng trong công nghiệp thực phẩm do những tính chất lý hóa của chúng. Tinh bột thường được dùng làm chất tạo độ nhớt, sánh cho thực phẩm dạng.
01050002111.pdf
repository.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Hình 1.13: Sơ đồ nguyên lí của thiết bị phản ứng thủy nhiệt. Hình 1.14: Sơ đồ nguyên lí của phương pháp plasma. Hình 1.15: Sơ đồ nguyên lí của phương pháp bốc bay chân không. Hình 1.16: Sơ đồ nguyên lí của phương pháp phún xạ magnetron. Hình 1.17: Cấu tạo của tinh bột. Hình 1.18: Cấu trúc chuỗi của phân tử amylozơ. Hình 1.19: Cấu trúc phân nhánh của amylopectin. Hình 1.20: Ảnh SEM của tinh bột sắn. Hình 1.21: Phản ứng thủy phân của tinh bột. Hình 1.22: Sơ đồ tổng hợp compozit HA – CS.