« Home « Kết quả tìm kiếm

Tỷ lệ nhiễm giun


Tìm thấy 13+ kết quả cho từ khóa "Tỷ lệ nhiễm giun"

Các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến tỷ lệ nhiễm giun sán trên chó nuôi tại thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang

ctujsvn.ctu.edu.vn

Ghi chú: những ký tự a,b,c trong cùng một cột khác nhau thì khác nhau có ý nghĩa thống kê (với p<0,01) SMKT - Số mẫu kiểm tra SMN - Số mẫu nhiễm TLN - Tỷ lệ nhiễm. 3.3 Các yếu tố nguy cơ liên quan đến tỉ lệ nhiễm giun sán ký sinh trên chó. 3.3.1 Sự phân bố tỉ lệ nhiễm giun sán ký sinh trên chó theo phương thức nuôi.

NHIỄM GIUN CÓ THỂ KHIẾN TRẺ BỊ TỬ VONG

tailieu.vn

N hững năm vừa qua, tại các bệnh viện Việt Đức, Bạch Mai, N hi Trung ương… có rất nhiều ca phải mổ để điều trị các bệnh liên quan đến nhiễm giun.. Điều tra của Viện Sốt rét, Ký sinh trùng và Côn trùng cho thấy, ở những nơi có thói quen dùng phân tươi bón ruộng, vệ sinh môi trường kém, người dân dễ bị nhiễm các loại giun. Tỷ lệ nhiễm giun ở miền Bắc cao hơn miền N am, đồng bằng cao hơn miền núi.. Trẻ nhiễm giun có thể có triệu chứng như đau bụng, buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy.

Luận văn Thạc sĩ Y học: Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non tại Thái Nguyên và kết quả tẩy giun bằng thuốc Albendazol

tailieu.vn

Tỷ lệ nhiễm các loại giun. Tỷ lệ nhiễm giun. Tỷ lệ nhiễm các loại giun theo nhóm tuổi. Tỷ lệ nhiễm các loại giun theo giới. Tỷ lệ nhiễm các loại giun theo dân tộc. Tỷ lệ nhiễm, tái nhiễm giun đũa. Tỷ lệ nhiễm, tái nhiễm giun tóc. Tỷ lệ nhiễm, tái nhiễm giun móc. Cường độ nhiễm giun đũa ở trẻ trước và sau tẩy giun. Cường độ tái nhiễm giun tóc ở trẻ trước và sau tẩy giun. Cường độ tái nhiễm giun móc ở trẻ trước và sau tẩy giun. Liên quan giữa sử dụng hố xí không hợp vệ sinh với tỷ lệ nhiễm giun.

Khảo sát tình hình nhiễm giun tròn đường tiêu hóa ở nhím đuôi ngắn (Hystrix brachyura) tại tỉnh Trà Vinh

ctujsvn.ctu.edu.vn

Bảng 1: Tỷ lệ nhiễm giun tròn trên nhím theo địa điểm khảo sát. SMKT: số mẫu kiểm tra SMN: số mẫu nhiễm TLN: tỷ lệ nhiễm 1. Cường độ nhiễm giun tròn trên nhím ở mức 1. chiếm tỷ lệ 64,6%, tỷ lệ này biến động trong khoảng cường độ nhiễm 2. tỷ lệ thấp hơn . cũng được phát hiện ở cả 3 huyện với tỷ lệ thấp . Bảng 2: Tỷ lệ nhiễm giun tròn trên nhím theo lứa tuổi Lứa.

Tình hình nhiễm giun sán và liệu pháp điều trị trên đàn bò tại Trung tâm Nghiên cứu Chuyển giao Khoa học và Công nghệ Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh

tailieu.vn

Hiệu quả sau khi điều trị thì nhóm bò <1 năm tuổi và 1 – 2 năm tuổi có kết quả âm tính đối với giun sán là 100%, đối với nhóm bò >2 năm tuổi có kết quả âm tính với giun sán 80%.. Từ khóa: Albendazole, bò, tuổi, giun sán, tỷ lệ nhiễm.. Bệnh nhiễm giun sán trên trâu bò là bệnh do nội ký sinh. Các nghiên cứu trước đây cho thấy tỷ lệ nhiễm giun sán ở tỷ lệ cao như bò nhiễm 36%, dê nhiễm 20%, trâu nhiễm 79,6% (Phạm Văn Khuê, Phan Lục, 1996).

Luận án Tiến sĩ Y học: Thực trạng nhiễm và hiệu quả điều trị giun truyền qua đất bằng albendazol, mebendazol ở trẻ 12-23 tháng tuổi tại 3 huyện thuộc tỉnh Điện Biên, Yên Bái, Hà Giang (2015-2016)

tailieu.vn

Kết quả cho thấy, nhóm trẻ 13-24 tháng tỷ lệ nhiễm giun đũa 25,0%, giun tóc và giun móc 1,5% [36].. Tỷ lệ nhiễm ít nhất một loại giun là 82,1% trong đó nhiễm giun đũa 59,2%, giun tóc 38%. Kết quả cho thấy, nhóm trẻ 13-24 tháng tỷ lệ nhiễm giun đũa 25,0%, giun tóc và giun móc 1,5%. Tuổi càng cao, tỷ lệ nhiễm giun móc/mỏ càng cao. Tỷ lệ nhiễm cao từ >. Tỷ lệ đơn nhiễm, đa nhiễm. Tỷ lệ Xét nghiệm phân. Các chỉ số đánh giá tỷ lệ nhiễm giun truyền qua đất - Tỷ lệ nhiễm (TLN) ít nhất một loại giun.

Xác định thành phần loài giun móc ở chó nhà tại tỉnh Đồng Tháp và Sóc Trăng bằng phân tích hình thái học và sinh học phân tử

ctujsvn.ctu.edu.vn

Kết quả này phù hợp với nghiên cứu của AShraf et al. (2008), ở Pakistan chó ở mọi lứa tuổi đều nhiễm giun móc,. tỷ lệ nhiễm dao động từ 50. (2000) cho rằng chó càng lớn thì tỷ lệ nhiễm giun càng giảm.. Bảng 3: Tỷ lệ nhiễm giun móc theo phương thức nuôi. nhiễm Tỷ lệ nhiễm. Kết quả ở Bảng 3 cho thấy, chó nuôi thả rông có tỷ lệ nhiễm giun móc cao 71,6%, trong khi đó chó nuôi nhốt có tỷ lệ nhiễm thấp hơn 38,20%.

Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ bệnh giun thực quản ở chó tại huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên và sử dụng thuốc điều trị

tailieu.vn

Phương pháp nghiên cứu tình hình nhiễm giun thực quản ở chó tại huyện Đồng Hỷ. Phương pháp nghiên cứu tình hình nhiễm giun thực quản Spirocerca lupi a). Xác định tỷ lệ và cường độ nhiễm giun thực quản chó ở các địa phương. Xác định tỷ lệ nhiễm giun thực quản theo tuổi chó. Xác định tỷ lệ nhiễm giun thực quản theo phương thức nuôi chó. Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun thực quản ở chó qua mổ khám. Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun thực quản ở chó.

Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ bệnh do giun thực quản Spirocerca lupi gây ra ở chó tại thành phố Thái Nguyên và sử dụng thuốc điều trị

tailieu.vn

Xác định tỷ lệ và cường độ nhiễm giun thực quản chó ở các địa phương. Xác định tỷ lệ nhiễm giun thực quản theo tuổi chó. Xác định tỷ lệ nhiễm giun thực quản theo phương thức nuôi chó. Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun thực quản ở chó qua mổ khám. Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun thực quản ở chó. Tỷ lệ nhiễm giun thực quản của chó ở.

Luận án Tiến sĩ Dinh dưỡng: Hiệu quả của bổ sung đa vi chất và tẩy giun ở trẻ 12-36 tháng tuổi suy dinh dưỡng thấp còi, dân tộc Vân Kiều và Pakoh huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị

tailieu.vn

Suy dinh dưỡng (SDD) là tình trạng cơ thể thiếu protein, năng lượng và các vi chất dinh dưỡng (VCDD). xem như tỷ lệ chung của thiếu dinh dưỡng [30]. 1.1.3.3.Tình hình suy dinh dưỡng tại ựịa bàn nghiên cứu. Tỷ lệ nhiễm giun ở các nước này rất. Tỷ lệ nhiễm giun phối hợp cao 59,8% [2]..

Nghiên cứu hiệu quả của việc tẩy giun định kỳ kết hợp với việc bổ sung viên sắt axit folic cho phụ nữ tuổi sinh sản ở hai huyện Trấn Yên và Yên Bình tỉnh Yên Bái, tỉnh Yên Bái

01050001951.pdf

repository.vnu.edu.vn

Tỷ lệ thiếu máu của phụ nữ ở hai huyện trƣớc và sau can thiệp. Tỷ lệ thiếu Ferritin của phụ nữ ở hai huyện trƣớc và sau can thiệp. Tỷ lệ thiếu máu có thiếu sắt ở hai huyện trƣớc và sau can thiệp. Sự thay đổi tỷ lệ nhiễm giun móc, tỷ lệ thiếu máu, tỷ lệ thiếu sắt và tỷ lệ thiếu máu thiếu sắt. VSR – KST – CT TƢ: Viện Sốt Rét – Ký sinh trùng – Côn trùng Trung ƣơng.

ĐÁNH GIÁ T L NHI M GIUN SÁN Đ NG RU T 06 XÃ VEN BI N T NH TH A THIÊN HU NĂM 2011 Hoàng Văn H i*, Võ Đ i Phú*, Ngô Vi t S **, Nguy n Văn Uynh***và cs khoa KST-XN. Trung tâm Phòng chống Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Thừa Thiên Huế

www.academia.edu

Qua nghiên cứu thực địa tại địa phương 3 huyện với 6 xã vùng ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế, nơi có sự tương đồng về địa lý, khí hậu mà đặc biệt là điều kiện sống: Kinh tế, nguồn nước, tập quán ăn uống, sinh hoạt, môi trường.....Kết quả cho thấy: -Tỷ lệ nhiễm giun chung là 28,68% trong đó giun đũa 20,9%, giun móc 6,43%, giun tóc 11,03%. nhiễm 2 loại giun chiếm tỷ lệ 6,34% và nhiễm cả 3 loại giun là 1,65%. -Tỷ lệ nhiễm giun 2 xã huyện Phú Lộc cao(41,8%) so với Phong Điền và Phú vang.

BAI GIẢNG ký sinh trùng 1

www.scribd.com

hơn lợn trưởngthành. tỷ lệ nhiễm giun đũa từ và cường độ nhiễm từ 3 – 21 giun/lợn.

TìNH HìNH NHIễM GIUN SáN Ở CHUộT ĐồNG (RATTUS ARGENTIVENTER) Và CHUộT CốNG (RATTUS NORVEGICUS) TạI TỉNH ĐồNG THáP

ctujsvn.ctu.edu.vn

Qua Bảng 1 cho thấy chuột đồng và chuột cống đều nhiễm giun sán với tỷ lệ cao (82,50% ở chuột đồng và 100% ở chuột cống). Trong đó tất cả các điểm mổ khảo sát đều nhiễm giun sán, cụ thể chuột đồng ở huyện Châu Thành nhiễm với tỷ lệ cao nhất (87,50%) kế đến là Tháp Mười (82,50%) và thấp nhất là Cao Lãnh nhiễm với tỷ lệ 77,50% và chuột cống tại 3 điểm khảo sát đều nhiễm giun sán với tỷ lệ nhiễm 100%.

Khảo sát tỷ lệ nhiễm S.aureus trong thực phẩm

www.scribd.com

Khảo sát tỷ lệ nhiễm Staphylococcus aureus trong thức ăn nhanh ở chợ Đồng Xoài 2.3. inh Th ễ ữ ễ ị ễ ươ Đ ị Vân 6 Khảo sát tỷ lệ nhiễm Staphylococcus aureus trong thức ăn nhanh ở chợ Đồng Xoài - Thực hiện công tác thống kê báo cáo theo quy định.

Khảo sát tỷ lệ nhiễm Leptospira trên chuột (Rattus novergicus và Rattus rattus) tại tỉnh Kiên Giang

ctujsvn.ctu.edu.vn

Mẫu huyết thanh chuột có hiệu giá kháng thể ≥ 1:20 ở mức ngưng kết ≥ 2+ được xem là dương tính.. 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN. 3.1 Tỷ lệ nhiễm Leptospira theo loại chuột Tỷ lệ nhiễm Leptospira theo loại chuột được trình bày trong Bảng 1.. Bảng 1: Tỷ lệ nhiễm Leptospira theo loại chuột Loại chuột Số mẫu. Số mẫu dương tính. Tỷ lệ. Kết quả Bảng 1 cho thấy, tỷ lệ nhiễm Leptospira chung trên chuột là trong đó chuột nhà nhiễm Leptospira là 46,15%.

TỶ LỆ NHIỄM VI KHUẨN SALMONELLA TRÊN THỦY CẦM VÀ SẢN PHẨM THỦY CẦM TẠI TỈNH HẬU GIANG

ctujsvn.ctu.edu.vn

Kết quả nhiễm vi khuẩn salmonella spp. trên đàn thủy cầm tại huyện Phụng Hiệp, Long Mỹ, Vị Thủy, thành phố Vị Thanh – tỉnh Hậu Giang là 19,13% phù hợp với kết quả nghiên cứu của Nguyễn Xuân Bình et al. (2005) thì nước sông có tỷ lệ nhiễm Salmonella spp. Tỷ lệ nhiễm Salmonella ở nước sông cao kèm theo tập tính của các loài thủy cầm thích sống với nước đã làm cho tỷ lệ nhiễm Salmonella ở thủy cầm cao hơn so với một số loài khác.. 3.1.2 Tỷ lệ nhiễm vi khuẩn salmonella spp. theo loại mẫu.

Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm HPV typ nguy cơ cao ở bệnh nhân tại Bệnh viện trung ương Thái Nguyên năm 2019 -2020

tailieu.vn

Tỷ lệ nhiễm HPV. HPV type Số lượng Tỷ lệ. Dương tính 87 28.8. Nhận xét: Số bệnh nhân được xét nghiệm HPV có kết quả dương tính là 87, chiếm 28.8%. tổng số bệnh nhân.. Các yếu tố liên quan đến tỷ lệ nhiễm HPV. Đặc điểm SL Dương tính % SL Âm tính % P_value.

Khảo sát tỷ lệ nhiễm và sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn Escherichia coli trên vịt tại tỉnh Đồng Tháp

ctujsvn.ctu.edu.vn

KHẢO SÁT TỶ LỆ NHIỄM VÀ SỰ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨN Escherichia coli TRÊN VỊT TẠI TỈNH ĐỒNG THÁP Nguyễn Hồng Sang, Hồ Thị Việt Thu và Lý Thị Liên Khai. Mục đích của nghiên cứu này là xác định tỷ lệ nhiễm Escherichia coli trên mẫu xét nghiệm, định týp huyết thanh vi khuẩn gây bệnh và thử kháng sinh đồ trên E. Kết quả khảo sát 60.135 con vịt cho thấy tỷ lệ nghi mắc bệnh là 18,36%. Tỷ lệ nhiễm E. Tỷ lệ hiện diện bệnh E.

Khảo sát tỷ lệ nhiễm virus Newcastle và Gumboro trên gà thả vườn ở xã Thông Hòa thuộc huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh

ctujsvn.ctu.edu.vn

Bảng 1: Tỷ lệ nhiễm virus Newcastle và Gumboro (n=93). Virus gây bênh Số mẫu. dương tính Tỷ lệ. 3.2 Kết quả khảo sát tỷ lệ nhiễm Newcastle và Gumboro theo giống gà. Giống gà Tàu và gà Nòi đều bị nhiễm virus Newcastle với tỷ lệ cao và tỷ lệ nhiễm ở gà Tàu cao hơn gà Nòi nhưng sự sai khác không có ý nghĩa thống kê (p=0,159). Kết quả Bảng 2 cho thấy, mức độ mẫn cảm của giống gà Tàu và gà Nòi đối với virus Newcastle là như nhau.