« Home « Kết quả tìm kiếm

vô niệu


Tìm thấy 15+ kết quả cho từ khóa "vô niệu"

ĐÁI NHIỀU, ĐÁI ÍT, VÔ NIỆU

tailieu.vn

Các bệnh thận nhất là viêm cầu thận mãn có hội chứng thận hư hoặc hội chứng thận hư đơn thuần (là loại bệnh thận có đặc điểm là phù to, phù nhiều nên cũng có thể thiểu niệu, niệu) trong viêm cầu thận cấp hoặc đợt cấp của viêm cầu thận mãn.. Thiểu niệu, niệu còn gặp trong các bệnh suy tim, xơ gan ở giai đoạn mất bù (điều trị suy tim, xơ gan và thuốc lợi tiểu không đáp ứng).. Một số bệnh nhiễm trùng gây sốt cao cũng gây thiểu niệu, niệu..

Sỏi Thận - Niệu Quản

www.scribd.com

SỎI THẬN - NIỆU QUẢNNhóm 4 Dịch tễ học• Sỏi tiết niệu chiếm 45. Nam chiếm 60%, nữ gặp 40%• Yếu tố địa dư, khí hậu và chế độ ăn uống có ảnh hưởng đến sự tạo sỏi Nguyên bệnh sinh• Cấu trúc, thành phần hoá học của sỏi  Sỏi oxalat calci, phosphat calci 65 - 70. Toàn thân - Thường ít thay đổi - Sốt cao khi sỏi gây tắc niệu quản và nhiễm khuẩn tiết niệu - Khi có sỏi 2 bên sẽ khiến toàng trạng suy sụp nhanh, thiểu niệu, niệu.

Thận tiết niệu

www.scribd.com

Cơn đau có thể gây biến chứng: niệu và nhiễm khuẩn - Cơn đau không điển hình: đau âm ĩ vùng hông lưng hàng ngày, hàng tuần, cơn đau được phát hiện khi sờ nắn vào vùng hố thắt lưng hoặc bệnh nhân ở tư thế đứng. 2/3 trường hợp cơn đau quặn thận do sỏi tiết niệu - Dị dạng bẩm sinh như hội chứng khúc nối bể thận niệu quản - Do khối u đường niệu hoặc ngoài đường niệu. 2.Cơn đau vùng tiểu khung và bộ phận sinh dục - Cơn đau co bóp bàng quang yêu cầu tiểu gấp( do sỏi niệu đạo, phì đại tiền liệt tuyến

Chuyên đề thận tiết niệu

www.scribd.com

Trong các trờng hợp thiểu niệu, niệu do sỏi niệu quản thờng ure máu đã cao gấp 2 – 3 lần bình thờng. 2) Xquang hệ tiết niệu: sỏi niệu quản 1 bên hoặc 2 bên hoặc 1 bên sỏi niệu quản 1 bên sỏi thận. 3) Siêu âm: thận to đài bể thận giãn, phát hiện sỏi niệu quản và bất thờng của thận bên đối diện.

HỆ TIẾT NIỆU

www.scribd.com

Bệnh thận có suy tim.III Những hội chứng chính trong thận học: STT Hội chứng Dấu hiệu quan trọng giúp Dấu hiệu thường chẩn đoán gặp 1 Suy thận cấp, -Thiểu niệu -Tăng huyết áp suy thận tiến - niệu -Tiểu máu triển nhanh -Ghi nhận sự giảm cấp -Tiểu đạm tính độ lọc cầu thận -Tiểu bạch cầu (GFR) -Trụ niệu -Phù2 Viêm thận cấp -Tiểu máu, trụ hồng cầu -Tiểu đạm -Tăng azote máu, thiểu -Tiểu bạch cầu niệu -Ứ đọng tuần hoàn -Phù, tăng huyết áp3 Hội chứng thận -Tiểu đạm ≥ 3,5 g/1,73 m2 -Trụ niệu hư da/24h

Chuyên đề thận tiết niệu

www.scribd.com

Nguyễn Đức Thường Y6B7 Đề cương ụn thi bỏc sĩ nội trỳ Ngoại 4.Các biến chứng chính của sỏi niệu quản. ứ đọng nớc tiểu-nhiễm khuẩn: thận ứ nớc, thận ứ mủ. Thiểu niệu, niệu.IV.Chẩn đoán sỏi niệu quản:1.Dịch tễ:0)Tuổi: thờng gặp ở độ tuổi 30 – 50.1)Giới.

Bệnh Lý Đường Tiết Niệu

www.scribd.com

Lâm sàng: Phù: Tiểu đỏ, tiểu ít chiếm 30- 50% trẻ Nếu ở thể VCTC niệu sẽ không có nước tiểu hay NT< 100ml/ 24h HA cao có 50- 90% trẻ. Một số trẻ không có triệu chứng lâm sàng.

Những điều cần biết về sỏi đường tiết niệu

tailieu.vn

Nhưng nếu hòn sỏi bị vướng lại ở một vị trí nào đó trên đường tiết niệu nó sẽ to ra gây bế tắc ứ đọng nước tiểu, lâu ngày sẽ đưa đến các biến chứng là:. Nhiễm trùng.. Trong trường hợp sỏi niệu quản 2 bên, có thể gây ra suy thận cấp, niệu.. Khi bị sỏi đường tiết niệu thì có dấu hiệu gì?.

Hướng-dẫn-chẩn-đoán-và-điều-trị-các-bệnh-Thận-Tiết-niệu (1).pdf

www.scribd.com

Nên điều trị kháng sinh kéo dài để dự phòng tái phát và tìm nguyên nhân- VTBT cấp niệu. có thể do tắc nghẽn ở thận duy nhất có chức năng hoạt động hoặc do sốcnhiễm khuẩn. Cácnguyên nhân có thể làm tăng chuyển hoá purine. Sỏi niệu quản hai bên có thể gây niệu do tắc nghẽn.3. Có thể có sốt, rét run nếu có nhiễm trùng kết hợp.- Khám thấy điểm sườn lưng đau. Các điểm niệu quản ấn đau, có thể thấy thận lớn.

Triệu chứng học bệnh của hệ thống thân-tiết niệu (Kỳ 2)

tailieu.vn

Bí đái là trường hợp không đái được trong khi nước tiểu vẫn được bài tiết từ thân xuống và bị ứ lại ở bàng quang. niệu là không có nước tiểu từ thân xuống bàng quang, không có nước tiểu trong bàng quang nên không có cầu bàng quang và thông đái không. có nước tiểu. còn bí đái là nước tiểu bị ứ ở bàng quang nên có cầu bàng quang, thông đái có nhiều nước tiểu và cầu bàng quang xẹp xuống.. Đái không tự chủ là hiện tượng nước tiểu tự động chảy ra, ngoài ý.

Xét nghiêm xâm nhập trong chẩn đoán bệnh thận tiết niệu (Kỳ 1)

tailieu.vn

Suy thận cấp, mãn khi khó khăn chẩn đoán về nguyên nhân, khi cần chẩn đoán. phân biệt với các nguyên nhân khác của niệu.. Chống chỉ định:. Thận ứ nước, ứ mủ, viêm thận-bể thận nhiễm khuẩn.. Bệnh nhân có một thận (không kể thận ghép), thận đa nang.. Suy thận mãn có mức lọc cầu thận <. Chuẩn bị bệnh nhân và chuẩn bị dụng cụ. Chuẩn bị bệnh nhân:. Các xét nghiệm nước tiểu: protein niệu 24h, tế bào, vi khuẩn niệu..

Triệu chứng học bệnh của hệ thống thân-tiết niệu (Kỳ 4)

tailieu.vn

Bệnh nhân thấy đau cơ, có protein niệu ít, có hồng cầu niệu, có myoglobin niệu, có thể có niệu.. Đái ra porphyrin:. Lúc đầu nước tiểu có màu đỏ xẫm giống như đái ra máu, nhưng sau vài giờ nước tiểu xẫm lại do bị oxy hoá. Khi để lâu hoặc quay ly tâm, không thấy có lắng cặn hồng cầu.

BỘ Y TẾ HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH VỀ THẬN -TIẾT NIỆU Hà nội, 2015

www.academia.edu

Nên điều trị kháng sinh kéo dài để dự phòng tái phát và tìm nguyên nhân - VTBT cấp niệu. Theo dõi sau giai đoạn điều trị. Nếu bệnh nhân tái phát với VK cùng loại: tiếp tục điều trị 6 tuần. Cần điều trị triệt để khi có nhiễm khuẩn tiết niệu dưới - Điều trị sớm các nguyên nhân gây nghiễm khuẩn tiết niệu, gây tắc nghẽn đường tiết niệu. Các nguyên nhân có thể làm tăng chuyển hoá purine. Sỏi niệu quản hai bên có thể gây niệu do tắc nghẽn. Có thể có sốt, rét run nếu có nhiễm trùng kết hợp.

BỘ Y TẾ HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH VỀ THẬN -TIẾT NIỆU Hà nội, 2015

www.academia.edu

Nên điều trị kháng sinh kéo dài để dự phòng tái phát và tìm nguyên nhân - VTBT cấp niệu. Theo dõi sau giai đoạn điều trị. Nếu bệnh nhân tái phát với VK cùng loại: tiếp tục điều trị 6 tuần. Cần điều trị triệt để khi có nhiễm khuẩn tiết niệu dưới - Điều trị sớm các nguyên nhân gây nghiễm khuẩn tiết niệu, gây tắc nghẽn đường tiết niệu. Các nguyên nhân có thể làm tăng chuyển hoá purine. Sỏi niệu quản hai bên có thể gây niệu do tắc nghẽn. Có thể có sốt, rét run nếu có nhiễm trùng kết hợp.

Triệu chứng học bệnh của hệ thống thân-tiết niệu (Kỳ 7)

tailieu.vn

Đái nhiều (đa niệu): khi số lượng nước tiểu >2000ml/24giờ.. Đái ít (thiểu niệu): khi số lượng nước tiểu 100-500ml/24giờ.. niệu: khi số lượng nước tiểu <100ml/24giờ.. Màu sắc nước nước tiểu:. Nước tiểu đục: đái ra mủ. Nước tiểu có màu đỏ nhạt đến nâu thẫm: đái ra máu.. Nước tiểu có màu nâu đỏ đến nâu: đái ra hemoglobin. pH nước tiểu:. Phải xét nghiệm nước tiểu tươi (nước tiểu ngay sau khi đi tiểu). pH nước tiểu có thể thay đổi từ.

Triệu chứng học bệnh của hệ thống thân-tiết niệu (Kỳ 3)

tailieu.vn

niệu:. Khi số lượng nước tiểu <. Nguyên nhân: có thể gặp niệu do suy thân cấp, đợt tiến triển của suy thân mạn, giai đoạn cuối của suy thân mạn.. Khi số lượng nước tiểu từ 100 đến <. Đái ít có thể do sinh lý hay do các bệnh lý ngoài thân hoặc các bệnh lý của thân.. Đái ít, nước tiểu có nồng độ các chất hoà tan cao: nước tiểu thường xẫm màu. tỉ trọng nước tiểu cao trên 1,020. độ thẩm thấu nước tiểu cao trên 600mOsm/kg H2O. nồng độ urê trong nước tiểu cao.

Đề cương Ngoại tiết niệu: Chấn thương niệu đạo

tailieu.vn

Nếu bí đái thì chọc hút, chọc bằng kim nhỏ trùng tuyệt đối - Chuyển bn lên tuyến chuyên khoa. Nếu có tổn thương phối hợp đe doạ sốc thì xử trí sốc - Đặt dẫn lưu BQ trên xương mu. Xử trí tổn thương niệu đạo Câu 9. Không tự tiện thông niệu đạo. Chụp XQ niệu đạo ngược dòng có thuốc cản quang để chẩn đoán xác định. XQ khung chậu để xác định có chấn thương xương khung chậu không. Nòng niệu đạo: bơm rửa xung quanh nòng niệu đạo bằng kháng sinh và rút sau 21 ngày.

5. SỎI-TIẾT-NIỆU

www.scribd.com

NGUYÊN NHÂN VÀ BỆNH SINH Loại sỏi Nguyên nhân và điều kiện thuận lợiCalci Cường cận giáp trạng, tăng calci niệu căn, chiếm 90%phosphatCalci oxalat Tăng calci niệu căn, thức ăn nhiều oxalat, uống nhiều vitamin C kéo dài, tăng calci máu nguyên phát không rõ nguyên nhânUrat Tăng acid uric máu và acid uric niệu, ăn thức ăn nhiều purin, nước tiểu quá acid kéo dài.Cystin Tăng cystin niệuStruvit Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính và tái phát TRIỆU CHỨNG• LÂM SÀNG Rất đa dạng, tùy thuộc vào vị trí

Đặc Điểm Giải Phẫu Và Sinh Lý Thận Tiết Niệu

www.scribd.com

ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝBỘ THẬN TIẾT NIỆU TRẺ EM1 Ths.Bs. Dặc điểm giải phẫu của hệ thận – tiết niệu2. Kể ra 5 chức năng sinh lý chính của thận3. Trình bày sự phát triển chức năng thận theo lứa tuổi ở trẻ em4.

Lợi niệu

www.scribd.com

Phân loại• Thuốc lợi niệu làm hạ K+ máu – Thuốc lợi niệu nhóm thiazid – Thuốc lợi niệu quai - Thuốc ức chế carbonic anhydrase (CA)• Thuốc lợi niệu làm tăng K+ máu – Thuốc đối kháng với aldosteron – Thuốc không đối kháng với aldosteron• Các thuốc lợi niệu khác – Lợi niệu thẩm thấu – Lợi niệu nhóm XanthinGiải phẫu Nephron Vị trí tác dụng của các thuốclợi niệu -Lợi niệu thẩm thấu - Thiazid Lợi niệu - Ức chế men CA giữ K+ -Lợi niệu quai2. CÁC THUỐC LỢI NIỆU 1.2.