« Home « Kết quả tìm kiếm

ánh xạ


Tìm thấy 14+ kết quả cho từ khóa "ánh xạ"

TÍNH NỬA LIÊN TỤC CỦA ÁNH XẠ NGHIỆM BÀI TOÁN BAO HÀM TỰA BIẾN PHÂN

ctujsvn.ctu.edu.vn

Trong trường hợp đặc biệt khi T là ánh xạ đơn trị ta thấy rằng S i w. Tổng quát, khi T là ánh xạ đa trị, ta có S i w. Nếu F là ánh xạ đơn trị, rõ ràng S 1 τ. X→ 2 Y là ánh xạ đa trị từ X vào Y. G được gọi là nửa liên tục dưới (lsc) tại x 0 nếu, với mỗi tập mở U  Y với G(x 0. thì tồn tại lân cận N của x 0 sao cho, với mọi x  N, G(x. 0 tồn tại y. sao cho y. G được gọi là nửa liên tục trên (usc) tại x 0 nếu với mỗi tập mở U  G(x 0.

Một dạng tổng quát của nguyên lý biến phân trơn Borwein-Preiss cho ánh xạ đa trị

ctujsvn.ctu.edu.vn

Tiếp theo, chúng ta cùng thảo luận khái niệm nghiệm cực tiểu Kuroiwa của ánh xạ đa trị.. 2 Y là một ánh xạ đa trị. Khi đó (Kuroiwa, 2001) x  X được gọi là điểm cực tiểu Kuroiwa của ánh xạ đa trị F nếu. x  X được gọi là điểm cực tiểu Pareto của ánh xạ đa trị F nếu tồn tại. Khi đó x  X được gọi là điểm cực tiểu Kuroiwa chặt của ánh xạ F nếu. Tuy nhiên trong trường hợp ánh xạ đa trị tổng quát, mối quan hệ giữa hai khái niệm nghiệm cực tiểu ở trên khá thú vị.

TÍNH NỬA LIÊN TỤC CỦA ÁNH XẠ NGHIỆM XẤP XỈ BÀI TOÁN BAO HÀM TỰA BIẾN PHÂN

ctujsvn.ctu.edu.vn

Trường hợp T là ánh xạ đa trị tổng quát, ta có S i w. Nếu F là ánh xạ đơn trị, rõ ràng. Trước hết ta nhắc lại một số định nghĩa sau: Cho X và Y như ở trên và G : X → 2 Y là ánh xạ đa trị từ X vào Y. G được gọi là nửa liên tục dưới (lsc) tại x 0 nếu, với mỗi tập mở U  Y với G(x 0. thì tồn tại lân cận N của x 0 sao cho, với mọi x  N, G(x. x 0 , khi đó với mọi y  G x. 0 tồn tại y. sao cho y.

Tính nửa liên tục trên của ánh xạ nghiệm bài toán cân bằng mạnh theo nón Lorentz

ctujsvn.ctu.edu.vn

Sau đây, ta nhắc lại một số khái niệm về tính nửa liên tục của ánh xạ đa trị và đơn trị.. 2 là ánh xạ đa trị giữa hai không gian mêtric.. là tập đóng.. Mệnh đề 2.1 (Aubin and Frankowska, 1990) (i) là ánh xạ nửa liên tục dưới tại nếu và chỉ nếu với mọi dãy → và mọi điểm. (ii) Nếu là compact, khi đó là ánh xạ nửa liên tục trên tại nếu và chỉ nếu với mọi dãy.

Tích hợp lược đồ sử dụng phương pháp học Bayes và ánh xạ ngữ nghĩa

000000253744-TT.pdf

dlib.hust.edu.vn

Chương bốn xây dựng một phương pháp tích hợp lược đồ tổng thể dựa trên ánh xạ ngữ nghĩa không chắc chắn. Chương này đã đi sâu vào tìm hiểu một phương pháp mới của tích hợp lược đồ đó là quản lý tính không chắc chắn cố hữu trong đối sánh lược đồ tự động và hỗ trợ sáu loại quan hệ ngữ nghĩa giữa các đối tượng lược đồ. Luận văn nghiên cứu về tích hợp lược đồ sử dụng phương pháp học Bayes và ánh xạ ngữ nghĩa.

Một số phương pháp tìm điểm bất động chung của một họ ánh xạ không giãn

repository.vnu.edu.vn

Khi đó giải thức J λ của toán tử A là ánh xạ đơn trị và được xác định theo công thức J λ = (I + λA) −1. Suy ra vấn đề tìm không điểm của toán tử đơn điệu cực đại A tương đương với vấn đề tìm điểm bất động của ánh xạ không giãn J λ. Giữa lớp ánh xạ không giãn và toán tử tăng trưởng là lớp ánh xạ giả co.. Sahu (2009), Fixed point theory for Lipschitzian-type mappings with applications, Spinger.. Theory Appl., 154, pp.

Sự hội tụ của dãy lặp hỗn hợp kiểu Ishikawa cho họ ánh xạ thỏa mãn điều kiện trong không gian Hilbert

ctujsvn.ctu.edu.vn

C là một ánh xạ. Khi đó, ánh xạ T được gọi là một ánh xạ không giãn trong C nếu. Khi đó, ánh xạ T được gọi là thỏa mãn điều kiện ( E. Mỗi ánh xạ không giãn là một ánh xạ thỏa mãn điều kiện. Ví dụ sau chứng tỏ rằng tồn tại ánh xạ thỏa mãn điều kiện ( E. nhưng không là ánh xạ không giãn.. Cho  là không gian định chuẩn với chuẩn giá trị tuyệt đối, C = [0, 8] là tập con của  và ánh xạ T C. x Khi đó, T là ánh xạ thỏa mãn điều kiện. E m với m = 2 nhưng T không là ánh xạ không giãn. Ta có.

ĐIệN TOáN ĐáM MÂY Và BàI TOáN Xử Lí Dữ LIệU LớN THEO MÔ HìNH ÁNH Xạ - RúT GọN

ctujsvn.ctu.edu.vn

Ngoài ra còn một tiến trình thứ ba quản lý phản hồi từ các NameNode rằng dữ liệu đã được ghi hoàn tất.. 4 MÔ HÌNH ÁNH XẠ - RÚT GỌN (MAP- REDUCE). MapReduce là mô hình xử lý dữ liệu (xem Hình 2) với lập trình song song được giới thiệu bởi Google. Trong mô hình này, người sử dụng xây dựng các tính toán qua hai chức năng, ánh xạ (map) và rút gọn (reduce). Trong giai đoạn ánh xạ, MapReduce lấy các dữ liệu đầu vào và đưa cho bộ ánh xạ (Mapper).

Tính liên tục Hölder của ánh xạ nghiệm bài toán điều khiển tối ưu phụ thuộc tham số

ctujsvn.ctu.edu.vn

Các điều kiện đủ cho tính liên tục Hölder calm của ánh xạ nghiệm của bài toán đang xét được thiết lập. Ngoài ra, việc ứng dụng các kết quả đạt được vào trường hợp đặc biệt của bài toán tối ưu điều khiển cũng được nghiên cứu. Tính liên tục Hölder của ánh xạ nghiệm bài toán điều khiển tối ưu phụ thuộc tham số.

Tính nửa liên tục trên của ánh xạ nghiệm bài toán cân bằng với ràng buộc cân bằng

ctujsvn.ctu.edu.vn

Định nghĩa 2.3 Cho ánh xạ ℎ: 𝑋 → 𝑌 , 𝑏 ∈ 𝑌 và Ω là một tập con lồi của 𝑋. 3 TÍNH NỬA LIÊN TỤC TRÊN CỦA ÁNH XẠ. Phần này thiết lập các điều kiện đủ cho tính nửa liên tục trên cho ánh xạ nghiệm trong bài toán (EPEC). Bổ đề sau đây trình bày kết quả về tính nửa liên tục trên và nửa liên tục dưới của ánh xạ ràng buộc 𝑆 1. Bổ đề 3.1 Nếu với mỗi 𝑦 ∈ 𝐴, lev ≮0 𝑓. là tập đóng trên 𝐴 × Λ thì 𝑆 1 là nửa liên tục trên và có giá trị compact trong Λ. 𝑦, 𝜆) là tập lồi thì 𝑆 1 có giá trị lồi..

Tích hợp lược đồ sử dụng phương pháp học Bayes và ánh xạ ngữ nghĩa

000000253744.pdf

dlib.hust.edu.vn

Tổng kết chương Chương 4: TÍCH HỢP LƯỢC ĐỒ DỰA TRÊN ÁNH XẠ NGỮ NGHĨA KHÔNG CHẮC CHẮN . Tích hợp lược đồ dựa trên ánh xạ ngữ nghĩa. Trộn lược đồ . Tích hợp lược đồ không chắc chắn . Trong những năm gần đây vấn đề tích hợp lược đồ CSDL ngày càng được quan tâm trong lĩnh vực công nghệ thông tin.

Nghiên cứu NoC cấu hình lại được trên FPGA và phát triển thuật toán ánh xạ động ứng dụng trên nền tảng NoC

277291.pdf

dlib.hust.edu.vn

Mô tả bài toán ánh xạ. Các định nghĩa và xây dựng bài toán ánh xạ. Mô hình ứng dụng. Đồ thị tác vụ ứng dụng. Xây dựng bài toán ánh xạ. Các giải pháp cho bài toán ánh xạ các ứng dụng lên NoC tại thời gian chạy. Giải pháp heuristic cho bài toán ánh xạ tại thời gian chạy.

Nghiên cứu NoC cấu hình lại được trên FPGA và phát triển thuật toán ánh xạ động ứng dụng trên nền tảng NoC

277291-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Đối với kỹ thuật ánh xạ tại thời gian chạy hay gọi là ánh xạ động thì gần như các ứng dụng đều có thể chạy trên hệ thống khi hệ thống đang hoạt động, kỹ thuật này là một giải pháp phù hợp cho việc triển khai nhiều ứng dụng lên hệ thống có tài nguyên giới hạn. Sau khi ánh xạ các tác vụ lên hệ thống thì một số tác vụ đã được ánh xạ có thể được điều chỉnh vị trí, nếu yêu cầu người dùng thay đổi hoặc có ứng dụng mới đưa vào hệ thống.

Ánh xạ đa trị đơn điệu và bài toán bất đẳng thức biến phân đa trị.

tainguyenso.vnu.edu.vn

1 Ánh xạ đa trị đơn điệu 1. Ánh xạ đa trị Lipschitz và nửa liên tục. Ánh xạ đa trị đơn điệu. Định nghĩa ánh xạ đa trị đơn điệu. Ánh xạ đơn điệu cực đại. Ánh xạ đơn điệu mạnh. Ánh xạ đồng bức. Tính chất co của ánh xạ nghiệm. Tính không giãn của ánh xạ nghiệm. gph S đồ thị của ánh xạ S. I ánh xạ đồng nhất. Trước hết ta định nghĩa ánh xạ đa trị. Ta nói T là ánh xạ đa trị từ X vào Y. Ánh xạ đa trị T : C → 2 R n được gọi là Lipschitz với hệ số L >.

Ánh xạ giả aphin và ứng dụng

01050001918.pdf

repository.vnu.edu.vn

ÁNH XẠ GIẢ APHIN VÀ ỨNG DỤNG. 1.1.6 Ánh xạ tuyến tính đối xứng lệch. 2 ÁNH XẠ GIẢ APHIN VÀ ỨNG DỤNG 12 2.1 Định nghĩa ánh xạ giả aphin. 2.1.3 Ánh xạ giả đơn điệu. 2.1.4 Ánh xạ giả aphin. 2.2 Tính chất của ánh xạ giả aphin. 2.2.1 Tính chất sơ cấp của ánh xạ giả aphin xác định trên toàn không gian. 23 2.2.2 Tính chất của ánh xạ giả aphin trong không gian 3-chiều 27. 2.3 Ứng dụng của ánh xạ giả aphin. 2.3.3 Tính giả đơn điệu trong không gian một chiều. 2.3.4 Tính giả đơn điệu trong không gian có số

Khúc xạ ánh sáng

www.vatly.edu.vn

Bài 26: Khúc xạ ánh sáng.. Sự khúc xạ ánh sáng.. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.. Định luật khúc xạ ánh sáng.. Chiết suất của môi trường.. Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương(gãy khúc) của các tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau. Khi nhúng một cây viết chì vào chậu nước, chúng ta sẽ thấy cây viết bị gập đi, do ánh sáng truyền đi trong nước chậm hơn so với môi trường không khí.

Phản xạ và khúc xạ ánh sáng

www.vatly.edu.vn

Chương VI : Phản Xạ và Khỳc Xạ Ánh Sỏng. Bài 1 : Phản xạ - Khỳc Xạ Ánh Sỏng. I - Phản xạ ỏnh sỏng 1 - Định luật truyền thẳng ỏnh sỏng a . Định luật Trong một mụi trường trong suốt và đồng tớnh ỏnh sỏng truyền theo đường thẳng b. Nguyờn lý về tớnh thuận nghịc của chiều truyền ỏnh sỏng. Trờn một đường truyền cú thể cho ỏnh sỏng truyền theo chiều này hay chiều kia. 2 - Định luật phản xạ ỏnh sỏng a. Hiện tượng : là hiện tượng khi ỏnh sỏng đang truyền thẳng gặp bề mặt nhẵn thỡ đổi hướng.

44- Khúc xạ ánh sáng (11NC)

www.vatly.edu.vn

Trong thực tế chúng ta thường thấy một số hiện tượng có liên quan đến ánh sáng. Chẳng hạn như các hiện tượng sau:. Ánh sáng khúc xạ qua Mắt. Sự truyền ánh sáng trong không khí và sợi quang.. Định nghĩa hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Định luật khúc xạ ánh sáng. Tính thuận nghịch trong sự truyền ánh sáng. Chiết suất của môi trường. Ảnh của một vật được tạo bởi sự khúc xạ ánh sáng qua mặt phân cách hai môi trường. Định luật truyền thẳng ánh sáng. Định luật phản xạ ánh sáng.

Hiện tượng khúc xạ ánh sáng

www.vatly.edu.vn

Bài 40 Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng 1.Quan sátĐường truyền của tia sáng từ không khí sang nước. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng 2.Kết luận. Đó là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng Thí nghiệm. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào?. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.. So sánh góc khúc xạ r với góc tới i?. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới (r<i).. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng Kết luận.

Bài tập khúc xạ ánh sáng

www.vatly.edu.vn

KHÚC XẠ ÁNH SÁNG - PHẢN XẠ TOÀN PHẦN KHÚC XẠ ÁNH SÁNG - PHẢN XẠ TOÀN PHẦN. Bài 1: Khúc xạ ánh sáng. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng: Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương (gãy) của các tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau. Định luật khúc xạ ánh sáng. Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới (sini) và sin góc khúc xạ (sinr) luôn không đổi:.