« Home « Kết quả tìm kiếm

Ánh xạ tuyến tính


Tìm thấy 15+ kết quả cho từ khóa "Ánh xạ tuyến tính"

Đại số tuyến tính ánh xạ tuyến tính

www.academia.edu

ÁNH XẠ TUYẾ N TÍNH 1) Cho ánh xạ f : R n  R , chứ ng minh f là ánh xạ tuyế n tính  tồ n tạ i các số a1 , a2 , a3. an  R để : f ( x1 , x2. a1 x1  a2 x2. 2) Cho ánh xạ f : R n  R m , chứ ng minh f là ánh xạ tuyế n tính  tồ n tạ i các số thự c aij (1  i  m,1  j  n ) thỏ a f ( x1 , x2. a11 x1  a12 x2. 3) Tìm công thứ c củ a ánh xạ tuyế n tính f biế t f xác đị nh như sau: a) f : R 3  R 3 , f (1,1,2. Cho ϕ : V  W là ánh xạ tuyế n tính.

Ánh xạ giả aphin và ứng dụng

01050001918.pdf

repository.vnu.edu.vn

ÁNH XẠ GIẢ APHIN VÀ ỨNG DỤNG. 1.1.6 Ánh xạ tuyến tính đối xứng lệch. 2 ÁNH XẠ GIẢ APHIN VÀ ỨNG DỤNG 12 2.1 Định nghĩa ánh xạ giả aphin. 2.1.3 Ánh xạ giả đơn điệu. 2.1.4 Ánh xạ giả aphin. 2.2 Tính chất của ánh xạ giả aphin. 2.2.1 Tính chất sơ cấp của ánh xạ giả aphin xác định trên toàn không gian. 23 2.2.2 Tính chất của ánh xạ giả aphin trong không gian 3-chiều 27. 2.3 Ứng dụng của ánh xạ giả aphin. 2.3.3 Tính giả đơn điệu trong không gian một chiều. 2.3.4 Tính giả đơn điệu trong không gian có số

ĐẠI SỐ ĐA TUYẾN TÍNH PHÙNG HỒ HẢI

www.academia.edu

V /U , v 7−→ v + U , gọi là ánh xạ thương, là một ánh xạ tuyến tính. W là một ánh xạ tuyến tính biến U vào 0. Khi đó f cảm sinh một ánh xạ tuyến tính f. Dãy các ánh xạ tuyến tính fi−1 fi fi+1. KHÔNG GIAN VÉC TƠ 1.5. Không gian đối ngẫu và ánh xạ đối ngẫu Không gian các ánh xạ tuyến tính L(V. được gọi là không gian véc tơ đối ngẫu với V . W là một ánh xạ tuyến tính. Ánh xạ f ∗ được gọi là ánh xạ đối ngẫu của f . V là một ánh xạ tuyến tính khác thì ta có quy tắc hợp thành g.

Giáo trình Đại số tuyến tính - TS. Nguyễn Duy Thuận

hoc247.net

Vậy a là một ánh xạ tuyến tính.. 2) Nếu f: V → W là một ánh xạ tuyến tính thì f( 0 v. 2) Vì 0 α = 0 v , và f là một ánh xạ tuyến tính nên f( 0 v. Một ánh xạ tuyến tính được gọi là:. Theo giả thiết, f là một ánh xạ tuyến tính. Vậy f -1 là một ánh xạ tuyến tính.. Dễ thấy f là một ánh xạ tuyến tính.. g là một ánh xạ tuyến tính.. 2) f -1 (B) là một không gian con của V.. Vì f là một ánh xạ tuyến tính nên.

TÍNH NỬA LIÊN TỤC CỦA ÁNH XẠ NGHIỆM BÀI TOÁN BAO HÀM TỰA BIẾN PHÂN

ctujsvn.ctu.edu.vn

Vì T, F là các ánh xạ đơn trị nên bốn bài toán đang xét (-VIPi), i = 1,2 trùng với nhau. Dễ thấy, các giả thiết trong Định lý 2.2 thoả mãn nên theo Định lý 2.2, S 1 w là nửa liên tục dưới tại 0 (tính toán trực tiếp ta có, S i. Nhưng các giả thiết (c) và (d) của Định lý 2.1 không nghiệm đúng.. g x  x với X ∗ là không gian các ánh xạ tuyến tính liên tục từ X vào R và g: X. X* là thì các bài toán (-VIPi) trở thành các giả bất đẳng thức biến phân được xét trong Khanh và Luu .

TÍNH NỬA LIÊN TỤC CỦA ÁNH XẠ NGHIỆM XẤP XỈ BÀI TOÁN BAO HÀM TỰA BIẾN PHÂN

ctujsvn.ctu.edu.vn

C , thì tồn tại  sao cho. g x  x với X ∗ là không gian các ánh xạ tuyến tính liên tục từ X vào R và g : X. X * là một ánh xạ đơn trị thì các bài toán (-VIPi) trở thành các bài toán giả bất đẳng thức biến phân được xét trong Khanh và Luu . Khi đó Định lý 2.1 là mở rộng các Định lý 5.1 và 5.3 trong Khanh và Luu (2007).. 3 TÍNH NỬA LIÊN TỤC TRÊN CỦA TẬP -NGHIỆM. Trong phần này chúng ta xem xét tính nửa liên tục trên của tập -nghiệm. Định lý 3.1 Xét bài toán (-VIPi), i = 1, 2.

Đại số tuyến tính và hình giải tích 1

tainguyenso.vnu.edu.vn

Độc lập tuyến tính và phụ thuộc tuyến tính. Cơ sở và số chiều của không gian véctơ. Không gian con – Hạng của một hệ véctơ. Không gian thương. Chương 2: Ma trận và ánh xạ tuyến tính 2.1. Ma trận. Ánh xạ tuyến tính.. Không gian véctơ đối ngẫu. Chương 3: Định thức và hệ phương trình tuyến tính (Phần 1) 3.1. Định thức của ma trận. Ánh xạ đa tuyến tính thay phiên. Định thức và hạng của ma trận. Nguyễn Hữu Việt Hưng, Đại Số Tuyến Tính, NXB Đại Học Quốc Gia Hà Nội, tái bản lần 2, 2004.

Đại số và hình học tuyến tính

www.academia.edu

Giả sử V, V 0 là hai K-không gian véctơ . 5) Giả sử ϕ : V → V 0 là một ánh xạ tuyến tính, W là không gian véctơ con của V . Khi đó ϕ(W ) là một không gian véctơ con của V 0 . Giả sử f : V → V 0 là ánh xạ tuyến tính giữa hai K-không gian véctơ V và V 0 . 0 Chứng minh. Giả sử f : V → W là một đồng cấu giữa các K- không gian véctơ. Giả sử f là một đồng cấu giữa các K-không gian véctơ. Nếu U là một không gian véctơ con của V thì f (~0. α + y β) Vậy f (U ) là không gian véctơ con của W.

Giáo trình Đại số tuyến tính (Lý thuyết và bài tập)

hoc247.net

Giả sử f : V Ñ W là một ánh xạ tuyến tính. α n ) là một cơ sở của V , còn ω 1. α là một ánh xạ tuyến tính.. a 1 là một ánh xạ tuyến tính.. là một ánh xạ tuyến tính.. (g) Giả sử W là một không gian véctơ con của V . α n ) là một cơ sở của V thì (f (α 1. là một cơ sở của W . α n ) là một cơ sở của V cho nên a 1 = b 1. β n là một đẳng cấu tuyến tính. là một đẳng cấu tuyến tính. Chứng minh: Giả sử T là một không gian véctơ con của V . Vậy f (T ) là một không gian véctơ con của W.

BÀI GIẢNG ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH ĐẠI HỌC THĂNG LONG Học kỳ I, năm học 2005 -2006 MỤC LỤC

www.academia.edu

Ma trận của ánh xạ tuyến tính 77 ξ ξ ξ ξ . là hai cơ sở của không gian véc tơ V và ε1. Tính chất của ma trận của ánh xạ tuyến tính Định lý 6.8.1 Cho ba K-không gian véc tơ V1 , V2 , V3 . Tính chất của ma trận của ánh xạ tuyến tính 80 VI.5. Dùng ma trận. Tính chất của ma trận của ánh xạ tuyến tính 81 VI.9. Tính chất của ma trận của ánh xạ tuyến tính 82 4. Chứng minh rằng f là ánh xạ tuyến tính b. Tìm ma trận của ánh xạ tuyến tính f đối với cơ sở ε ε ε . trong không gian véc tơ R 4 . Ma trận.

BÀI GIẢNG ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH ĐẠI HỌC THĂNG LONG Học kỳ I, năm học 2005 -2006 MỤC LỤC

www.academia.edu

Ma trận của ánh xạ tuyến tính 77 ξ ξ ξ ξ . là hai cơ sở của không gian véc tơ V và ε1. Tính chất của ma trận của ánh xạ tuyến tính Định lý 6.8.1 Cho ba K-không gian véc tơ V1 , V2 , V3 . Tính chất của ma trận của ánh xạ tuyến tính 80 VI.5. Dùng ma trận. Tính chất của ma trận của ánh xạ tuyến tính 81 VI.9. Tính chất của ma trận của ánh xạ tuyến tính 82 4. Chứng minh rằng f là ánh xạ tuyến tính b. Tìm ma trận của ánh xạ tuyến tính f đối với cơ sở ε ε ε . trong không gian véc tơ R 4 . Ma trận.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN TOÁN ỨNG DỤNG & TIN HỌC BÙI XUÂN DIỆU bộ) TẬP HỢP -LOGIC -ÁNH XẠ -SỐ PHỨC, MA TRẬN -ĐỊNH THỨC -HỆ

www.academia.edu

Ý nghĩa của ma trận của ánh xạ tuyến tính: Tính trực tiếp x. Tìm ma trận toạ độ [ x ]B . Ma trận của ánh xạ tuyến tính 65 3.2 Ma trận của ánh xạ tuyến tính thông qua phép đổi cơ sở Định nghĩa 4.23 (Ma trận đồng dạng). Giả sử A và B là hai ma trận vuông cùng cấp n. b) Tìm ma trận của D đối với cơ sở chính tắc E = 1, x, x2.

SỬ DỤNG MATLAB TRONG ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH

www.academia.edu

Yêu cầu: Input: cho phép nhập vào một họ vécto M và vécto x. 23/ Cho ánh xạ tuyến tính f biết ma trận của f trong cơ sở E là A. 24/ Cho ánh xạ tuyến tính f biết ma trận của f trong cơ sở E là A. Tìm ma trận của ánh xạ tuyến tính trong cơ sở E cho trước. 26/ Cho ma trận vuông A. Tìm trị riêng, vécto riêng của ma trận A. 27/ Cho ma trận vuông A. Nếu được, tìm ma trận P và ma trận D. 28/ Cho ma trận đối xứng, thực vuông A. Chéo hóa trực giao ma trận A. 29/ Cho ma trận vuông A chéo hóa được.

Tuyến tính hóa của phương trình động lực trên thang thời gian

01050001926.pdf

repository.vnu.edu.vn

Chúng ta giới thiệu một số tính chất của hàm mũ trong định lí sau.. Bây giờ ta sẽ giới thiệu một số kí hiệu được dùng trong luận văn.. Giả sử T là thang thời gian tùy ý với hàm bị chặn graininess µ và X là không gian Banach thực hoặc phức với chuẩn k · k. Gọi L ( X 1 , X 2 ) là không gian tuyến tính các ánh xạ tuyến tính liên tục với chuẩn xác định bởi. Gọi GL ( X 1 , X 2 ) là tập các đẳng cấu tuyến tính giữa hai không gian con X 1 , X 2 của X. là không gian nhân..

Bài Giing ĐĐi SS Tuyn Tính

www.academia.edu

Ma trận [f (e1 )]F [f (e2 )]F. m×n gọi là ma trận của ánh xạ tuyến tính f trong cặp cơ sở E, F . Tìm ma trận của f trong cặp cơ sở E = {(1. Cho ma trận A = (aij )m×n trên trường số K. Ta coi ánh xạ tuyến tính là ma trận. R2 biết ma trận của f trong cặp cơ sở 2 1 −3 E = {(1. Ma trận trong 1 cơ sở cho axtt f : V. MA TRẬN CỦA ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH ĐHBK TPHCM Ví dụ 6.8 Cho axtt f : R3. R3 có ma trận trong cơ sở E = {(1.

BÀI TẬP ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH

www.academia.edu

ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH Bài 1. Cho phép biến đổi tuyến tính. x1 , x2 , x3. x1  x2 , x2  x1 , x1  x3. 3 Hãy tìm ma trận của  đối với cơ sở e1 , e2 , e3  với a) e1  (1, 0,1. a) Đối với cơ sở e1 , e2  của 2 , giả sử phép biến đổi tuyến tính  có ma trận tương ứng là A. Tìm ma trận của  đối với cơ sở  f1 , f2  với f1  e2 , f2  e1  e2 . Triệu Thị Vy Vy BÀI TẬP ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH -6- b) Đối với cơ sở e1 , e2 , e3  của 3 , giả sử phép biến đổi tuyến tính  có ma trận tương 2 0 1 ứng là A.

Tính liên tục Hölder của ánh xạ nghiệm bài toán điều khiển tối ưu phụ thuộc tham số

ctujsvn.ctu.edu.vn

Trong bài báo này, bằng cách sử dụng các giả thiết liên quan đến tính lồi mạnh cũng như tính liên tục Hölder calm của hàm mục tiêu, tính liên tục Hölder calm của ánh xạ nghiệm bài toán điều khiển tối ưu phụ thuộc tham số với phương trình trạng thái tuyến tính đã được nghiên cứu thành công. Áp dụng kết quả đạt được vào mô hình đặc biệt được nghiên cứu trong bài báo Kien et al. (2012) cũng thu được kết quả mới về tính liên tục Hölder calm của ánh xạ nghiệm của bài toán này..

Tính nửa liên tục trên của ánh xạ nghiệm bài toán cân bằng mạnh theo nón Lorentz

ctujsvn.ctu.edu.vn

Do tính liên tục của giới hạn nên ta lấy giới hạn hai vế bất đẳng thức trên. Vậy là nón đóng.. (ii) Biên của là tập hợp. Khi đó, dễ thấy là hàm tuyến tính liên tục và nón có thể được viết lại như sau:. Rõ ràng là hàm liên tục và. thỏa mãn 0. Lấy ∈ thỏa mãn. Nếu ∈ thỏa mãn. Sau đây, ta nhắc lại một số khái niệm về tính nửa liên tục của ánh xạ đa trị và đơn trị.. 2 là ánh xạ đa trị giữa hai không gian mêtric.. là tập đóng..

Về phổ của toán tử tuyến tính

01050002051.pdf

repository.vnu.edu.vn

VỀ PHỔ CỦA TOÁN TỬ TUYẾN TÍNH. Các không gian vectơ và họ tôpô. Các không gian con và các không gian thương. Các tính chất cơ bản của không gian Hillbert. Toán tử tuyến tính và các phiếm hàm. Định lý Hahn - Banach. Các định lý cơ bản. Định lý ánh xạ mở. Định lý miền giá trị đóng. Một số dạng định lý phổ cho một số lớp toán tử quan trọng. Toán tử Hilbert - Schmidt. Toán tử compact. Định lý phổ của toán tử compact tự liên hợp. Phổ của một toán tử compact tổng quát.

Quan hệ biến phân tuyến tính

repository.vnu.edu.vn

QUAN HỆ BIẾN PHÂN TUYẾN TÍNH. 1.1 Không gian véctơ tôpô. 1.2 Không gian metric. 1.2.1 Không gian metric. 1.4.1 Định nghĩa ánh xạ đa trị. 1.4.2 Tính liên tục của ánh xạ đa trị. 2 Sự tồn tại nghiệm của bài toán quan hệ biến phân 23 2.1 Bài toán quan hệ biến phân tổng quát. 2.1.1 Phát biểu bài toán. 2.1.2 Sự tồn tại nghiệm. 2.2 Bài toán quan hệ biến phân tuyến tính. 2.2.1 Phát biểu bài toán. 2.2.2 Sự tồn tại nghiệm. 3 Cấu trúc tập nghiệm của bài toán quan hệ biến phân tuyến tính 53 3.1 Tính đóng của