« Home « Kết quả tìm kiếm

bài tập điện thế - hiệu điện thế


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "bài tập điện thế - hiệu điện thế"

Bài tập Phần Điện thế - Hiệu điện thế (nâng cao)

www.vatly.edu.vn

Bài tập Điện thế - Hiệu điện thế Nâng cao. Tính hiệu điện thế giữa A và B.. Bài 2: Người ta đặt một hiệu điện thế U = 450 V giữa hai hình trụ dài đồng trục bằng kim loại mỏng bán kính r 1 = 3 cm, r 2 = 10 cm. Điện tích trên một đơn vị dài của hình trụ.. bán kính a. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm cách tâm lần lượt là a/2 và a.. Bài 4: Hai bản dẫn điện, rộng, song song cách nhau 12 cm và mang điện tích bằng nhau và trái dấu ở trên các mặt đối diện. Hỏi hiệu điện thế giữa các bản?.

Dạng bài tập Xác định hiệu điện thế hiệu dụng và số vòng dây của máy biến thế môn Vật lý 12

hoc247.net

Câu 1(CĐ 2007): Một máy biến thế có số vòng của cuộn sơ cấp là 5000 và thứ cấp là 1000. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến thế. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100V thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi để hở có giá trị là. Câu 2(ĐH 2007): Một máy biến thế có cuộn sơ cấp 1000 vòng dây được mắc vào mạng điện xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng 220V. Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 484V.

Bài tập Công của điện trường - Điện thế - Hiệu điện thế

vndoc.com

1 Bài tập Công của điện trường - Điện thế - Hiệu điện thế Vật lý lớp 11. Dạng 1- Công của lực điện trường-Liên hệ giữa E và U. Ví dụ 1 Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N dọc đường sức cách nhau 5cm là U MN = 3 (V).. a) Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q. C) từ M đến N là bao nhiêu b) Độ lớn và hướng của lực tác dụng lên điện tích là bao nhiêu?.

Giải bài tập trang 29 SGK Vật lý lớp 11: Điện thế, hiệu điện thế

vndoc.com

Giải bài tập trang 29 SGK Vật lý lớp 11: Điện thế, hiệu điện thế I. Tóm tắt kiến thức cơ bản: Điện thế, hiệu điện thế. Điện thế: Điện thế tại mồi điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về khả năng sinh công khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên q khi q di chuyển từ M ra vô cực và độ lớn của q.. Đơn vị của điện thế là vôn (V)..

Bài tập Hiệu điện thế và Tụ điện

www.vatly.edu.vn

Nối tụ điện đó vào bộ acquy suất điện động 80 (V), bản điện tích dương nối với cực dương, bản điện tích âm nối với cực âm của bộ acquy. 1.84 Một tụ điện không khí phẳng mắc vào nguồn điệnhiệu điện thế U = 200 (V). Mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là: A. Bài tập về tụ điện. 1.85 Hai bản của một tụ điện phẳng là hình tròn, tụ điện được tích điện sao cho điện trường trong tụ điện bằng E = 3.105 (V/m). Khi đó điện tích của tụ điện là Q = 100 (nC).

Bài tập Công, Hiệu điện thế

www.vatly.edu.vn

CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN TRƯỜNG- ĐIỆN THẾ-HIỆU ĐIỆN THẾ. Bài 1: Hiệu điện thế giữa hai điểm C và D trong điện trường là UCD = 200V a.Tính công của lực điện trường trong sự di chuyển p từ C đến D. (3,2.10-17J). b.Tính công của lực điện trường trong sự di chuyển e từ C đến D.. (-3,2.10-17J). Bài 2: Công của lực điện trường làm dịch chuyển một điện tích giữa hai điểm có hdt 2000V là 1J.

Bài tập tự luận Công của lực điện, Hiệu điện thế

www.vatly.edu.vn

CễNG CỦA LỰC ĐIỆN TRƯỜNG- ĐIỆN THẾ-HIỆU ĐIỆN THẾ. Bài 1: Hiệu điện thế giữa hai điểm C và D trong điện trường là UCD = 200V a.Tớnh cụng của lực điện trường trong sự di chuyển p từ C đến D. (3,2.10-17J). b.Tớnh cụng của lực điện trường trong sự di chuyển e từ C đến D.. (-3,2.10-17J). Bài 2: Cụng của lực điện trường làm dịch chuyển một điện tớch giữa hai điểm cú hdt 2000V là 1J.

Bài tập tổng hợp về Điện thế- Hiệu điện thế môn Vật lý 11 năm học 2019-2020 có đáp án

hoc247.net

BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ ĐIỆN THẾ.. HIỆU ĐIỆN THẾ MÔN VẬT LÝ 11. Ví dụ 1: Tam giác ABC vuông tại A được đặt trong điện trường đều. a) Tìm U AC , U BA và cường độ điện trường E 0. b) Đặt thêm ở C điện tích điểm q C. Tìm cường độ điện trường ở A.. a) Hiệu điện thế giữa 2 điểm A, C: U AC  E .AC.cos 90 0. Hiệu điện thế giữa 2 điểm A, B:. Cường độ điện trường E 0. b) Điện trường tại A là tổng hợp điện trường đều E 0 và điện trường gây ra bởi điện tích điểm q đặt tại C.. kq kq 9.10 .9.10.

Bài Tập Trắc Nghiệm Công Của Lực Điện-Điện Thế-Hiệu Điện Thế Có Đáp Án

thuvienhoclieu.com

Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào hình dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường. Định lý động năng: AMN = q.UMN = m- m Biểu thức hiệu điện thế: UMN = Hệ thức liên hệ giữa cường độ điện trường hiệu điện thế trong điện trường đều: E. 4.10-8C di chuyển dọc theo chu vi của một tam giác MNP, vuông tại P, trong điện trường đều, có cường độ 200 v/m. Một điện trường đều có cường độ E = 2500 V/m.

Giải bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn

vndoc.com

Giải bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Bài 1.1 trang 4 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 36V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu?. Vậy cường độ dòng điện chạy qua là:. Bài 1.2 trang 4 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9.

Giải bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 35: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều

vndoc.com

Giải bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 35: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều. Bài trang 76 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9. 35.1 Trong thí nghiệm ở hình 35.1, có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm khi ta đổi chiều dòng điện chạy vào nam châm điện?. Kim nam châm vẫn đứng yên.. Kim nam châm quay một góc 90 0 . Kim nam châm quay ngược lại..

ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ

www.vatly.edu.vn

Đo hiệu điện thế bằng tĩnh điện kế.. Hệ thức giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường. đơn vị của điện trường là: V/ m.. Công thức này cũng đúng trong trường hợp điện trường không đều.. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG 1.Chuyển giao nhiệm vụ. Phát phiếu học tập cho các nhóm.. Yêu cầu các nhóm giải các bài tập trong phiếu học tập và sau đó lên giải trên bảng.. Đánh giá kết quả. thực hiện nhiệm vụ. Nhận phiếu học tập. Thảo luận trong nhóm và giải các bài tập trong phiếu học tập 2. Báo cáo kết quả.

ĐIỆN THẾ - HIỆU ĐIỆN THẾ

www.vatly.edu.vn

II/ bài tập Dạng bài tập tính công của lực điện tr​ờng, điện thếhiệu điện thế Chú ý: Công của lực điện tr​ờng A = qU, công của lực ngoài là A. A Bài 1: Tính công của lực điện tr​ờng dịch chuyển 1 điện tích 1. C dọc theo chiều đ​ờng sức trong điện tr​ờng đều 1000 V/m trên quãng đ​ờng dài 1 m.

Bài tập công của lực điện và hiệu điện thế

www.vatly.edu.vn

Hiệu điện thế giữa hai bản là U=1000V. từ điểm có điện thế V1=600V theo hướng của một điện trường. Bài 4: Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế là bao nhiêu nếu có một điện tích. Bài 5: Giữa hai điểm M vàN có UMN =100V.Tính công của lực điện trường khi một electron dịch chuyển từ M đến N

Giáo án Vật lý 7 bài 25: Hiệu điện thế

vndoc.com

Đo HĐT giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở.. của nguồn điện.. Do đâu mà 2 cực ở nguồn điện có 1 HĐT?. Dụng cụ đo HĐT? Đơn vị HĐT?. Xem trước bàiHiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện” trang 72/SGK - Làm các bài tập: 25.1 đến 25.3/26SBT. HD bài 25.3: Khi chọn Vôn kế để đo nên chọn có GHD lớn hơn một chút

Giải SBT Vật lý 7 bài 25: Hiệu điện thế

vndoc.com

Trong hình 25.2 dưới đây, vôn kế trong sơ đồ nào đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở?. Bài 25.10 trang 62 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7. Đơn vị đo hiệu điện thế là 5. 1 - e 2 - d 3 – g 4 – a 5 - b Bài 25.11 trang 62 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7. Đo trọng lượng bằng a) vôn kế. Đo hiệu điện thế bằng. 1 – d 2 – e 3 – a 4 – g 5 – c Bài 25.12 trang 62 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7. Số vôn này có ý nghĩa là giá trị hiệu điện thế giữa 2 cực của acquy khi chưa mắc vào mạch là 12V.

Giải SBT Vật lý lớp 7 bài 26: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện

vndoc.com

Giải bài tập SBT Vật lý lớp 7 bài 26: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện Bài 26.1 trang 63 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7. Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế khác không?. a) Giữa hai cực của một pin còn mới khi chưa mắc vào mạch b) Giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch. c) Giữa hai cực cửa một pin là nguồn điện trong mạch kín d) Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng. Các trường hợp có hiệu điện thế khác 0 là a, c và d..

Bài tập tìm công suất và hiệu điện thế tại nơi tiêu thụ và hiệu suất truyền tải điện

hoc247.net

Hiệu suất truyền tải điện năng:. b) Hiệu suất truyền tải điên năng. Khi tăng n thì hiệu suất truyền tải điện năng tăng. Công dụng máy biến thế là giảm hao phí điện năng.. Gọi P 2 ,U 2 , I 2 và P 3 , U 3 , I 3 lần lượt là công suất, hiệu điện thế, cường độ dòng điện tại cuộn thứ cấp và nơi tiêu thụ.. Tại cuôn sơ cấp: 1 1. Do hiệu suất của máy biến thế 90% nên công thưc máy biến thế chỉ áp dụng cho hiệu điện thế.. Cường độ dòng điện hiệu dụng: 2 2 3. Hiệu điện thế là: U 3  U 2.

Chuyên Đề Điện Thế-Hiệu Điện Thế Vật Lí 11 Có Đáp Án Và Lời Giải

thuvienhoclieu.com

Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường làm dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó.. Điện trường tĩnh là một trường thế.. Câu 4: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ , hiệu điện thế giữa M và N là , khoảng cách . Câu 5: Một điện tích chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là:.

Bài tập trắc nghiệm Công của lực điện và Hiệu điện thế Vật lý 11

hoc247.net

CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN TRƯỜNG – HIỆU ĐIỆN THẾ. Một điện trường đều cường độ 4000V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6cm, AC = 8cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BC. Hai tấm kim loại phẳng song song cách nhau 2cm nhiễm điện trái dấu. Muốn làm cho điện tích q C di chuyển từ tấm này sang tấm kia cần tốn một công A = 2.10 –9 J.