« Home « Kết quả tìm kiếm

bài tập vật lý lớp 6


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "bài tập vật lý lớp 6"

Chuyên đề bài tập vật lý 10

vndoc.com

Chuyên đề bài tập vật 10Bộ tài liệu bài tập vật lớp 10 có đáp án 208 80.708Tải về Bài viết đã được lưu (adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Chuyên đề bài tập Vật lớp 10VnDoc.com xin giới thiệu Chuyên đề bài tập vật 10.

Lý thuyết và bài tập Vật lý 10 - Động học chất điểm

vndoc.com

Chúc các bạn học tốtVật lớp 10Giải Vở BT Vật 10Giải bài tập Vật Lí 10(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Tham khảo thêm thuyết và bài tập Vật 10 - Động lực học chất điểm thuyết và bài tập Vật 10 - Các định luật bảo toàn thuyết và bài tập Vật 10 - Tĩnh học vật rắn Bài tập Vật lớp 10 - Chương 1 Bài tập Vật lớp 10 chương 7: Chất rắn, chất lỏng, sự chuyển thể Công thức Vật lớp 10 đầy đủ

Chuyên đề bài tập vật lý 11

vndoc.com

Chuyên đề bài tập vật 11Bộ tài liệu bài tập vật lớp 11 có đáp án 73 48.887Tải về Bài viết đã được lưu (adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Chuyên đề bài tập vật 11VnDoc.com xin giới thiệu đến bạn: Chuyên đề bài tập vật 11. Tài liệu này được thầy Vũ Đình Hoàng chỉnh lí và biên soạn, hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập.

Lý thuyết và bài tập Vật lý 10 - Động lực học chất điểm

vndoc.com

Tìm chiều dài ban đầu cho g = 10m/s2Đáp số: lo = 26cm(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Tham khảo thêm Bài tập Vật lớp 10: Định luật bảo toàn cơ năng Công thức Vật lớp 10 đầy đủ thuyết và bài tập Vật 10 - Các định luật bảo toàn Bài tập cơ học chất điểm ôn thi học sinh giỏi thuyết và bài tập Vật 10 - Động học chất điểm Bài tập Vật lớp 10 chương 7: Chất rắn, chất lỏng, sự chuyển thể thuyết và bài tập Vật 10 - Tĩnh học vật rắn

Giải bài tập Vật Lý 7 bài 18: Hai loại điện tích

vndoc.com

Giải bài tập Vật 7 trang 52 SGK Vật lớp 7: Hai loại điện tích I. Tóm tắt kiến thức: Hai loại điện tích. Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Đặt nhanh nhựa sẫm màu lên trục quay sau khi đã được cọ xát bằng mảnh vải khô. Biết rằng mảnh vải cũng bị nhiễm điện, hỏi mảnh vải mang điện tích dương hay điện tích âm? Tại sao?. Mảnh vải mang điện tích dương. Vì hai vật bị nhiễm điện thì mang điện tích khác loại.

Giải bài tập SBT Vật lý lớp 8 bài 6: Lực ma sát

vndoc.com

Giải bài tập SBT Vật lớp 8 bài 6: Lực ma sát Bài 6.1 trang 20 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8. Trường hợp nào sau đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát?. Lực xuất hiện giữa dây cuaroa với bánh xe truyền chuyển động.. Không phải lực ma sát, đó là lực đàn hồi.. Bài 6.2 trang 20 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8 Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát?. Bài 6.3 trang 20 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8 Câu nào sau đây nói về lực ma sát là đúng?. Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật..

Giải bài tập trang 76 SGK Vật lý lớp 6: Sự nóng chảy và sự đông đặc

vndoc.com

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Giải bài tập trang 76 SGK Vật lớp 6: Sự nóng chảy và sự đông đặc. Tóm tắt kiến thức cơ bản: Sự nóng chảy và sự đông đặc 1. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.. Nhiệt độ nóng chảy. Phần lớn các chất nóng chảy (hay đông đặc) ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy.. Trong thời gian nóng chảy (hay đông đặc) nhiệt độ của vật không thay đổi..

Giải bài tập SGK Vật lý lớp 8 Bài 22: Dẫn nhiệt

vndoc.com

Giải bài tập SGK Vật lớp 8 Bài 22: Dẫn nhiệt. Bài C5 (trang 78 SGK Vật 8): Hãy dựa vào thí nghiệm trên để so sánh tính dẫn nhiệt của đồng, nhôm, thủy tinh. Chất nào dẫn nhiệt tốt nhất, chất nào dẫn nhiệt kém nhất? Từ đó có thế rút ra kết luận gì?. Như vậy, trong ba chất trên, đồng là chất dẫn nhiệt tốt nhất, kế đến là nhôm và cuối cùng là thủy tinh.. Bài C6 (trang 78 SGK Vật 8): Khi nước ở phẩn trên của ống nghiệm cổ bị nóng chảy không?

Giải bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 51: Bài tập quang hình học

vndoc.com

Giải bài tập SBT Vật lớp 9 bài 51: Bài tập quang hình học Bài trang 104 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9. 51.1 Một người nhìn vào bể nước theo phương IM (hình 51.1) thì thấy ảnh của một điểm O trên đáy bể. 51.2 Quan sát một vật nhỏ qua một kính lúp ta sẽ thấy:. một ảnh cùng chiều, nhỏ hơn vật.. một ảnh cùng chiều, lớn hơn vật.. một ảnh ngược chiều, nhỏ hơn vật.. một ảnh ngược chiều, lớn hơn vật.. 51.1 B 51.2 B.

Giải bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 37: Máy biến thế

vndoc.com

Giải bài tập SBT Vật lớp 9 bài 37: Máy biến thế Bài 37.1 trang 80 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9. Máy biến thế dùng để:. giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi.. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.. Bài 37.2 trang 80 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9. Bài 37.4 trang 80 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9. Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế ở hai cực của máy là 2 000 V. Bài 37.5 trang 80 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9 Máy biến thế có tác dụng gì?. Giữ cho hiệu điện thế ổn định..

Giải bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 48: Mắt

vndoc.com

Giải bài tập SBT Vật lớp 9 bài 48: Mắt Bài 48.1 trang 98 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9. Bài 48.2 trang 98 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9. Mỗi thấu kính có tiêu cự không thay đổi được,. Các thấu kính có thể có tiêu cự khác nhau,. còn thể thủy tinh chỉ có tiêu cự vào cỡ 2 cm.. còn muốn cho ảnh hiện trên màng lưới cố định, mắt phải điều tiết để thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh.. còn thể thủy tinh được cấu tạo bởi một chất trong suốt và mềm.. còn thể thủy tinh có tiêu cự có thể thay đổi được..

Giải bài tập trang 68, 69, 70 SGK Vật lý lớp 6: Nhiệt kế - Nhiệt giai

vndoc.com

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Giải bài tập trang SGK Vật lớp 6: Nhiệt kế - Nhiệt giai. Tóm tắt kiến thức cơ bản: Nhiệt kế - Nhiệt giai 1. Nhiệt kế. Nhiệt kế là dụng cụ để đo nhiệt độ.. Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.. Có nhiều loại nhiệt kế như: Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế,. Nhiệt giai. Nhiệt độ nước đá đang tan là 0°c.. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100°c..

Giải bài tập SBT Vật lý lớp 8 bài 22: Dẫn nhiệt

vndoc.com

Giải bài tập SBT Vật lớp 8 bài 22: Dẫn nhiệt - Vật 8 Bài 22.1 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8. Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây, cách nào là đúng?. Đồng, nước, thủy tinh, không khí.. Đồng, thủy tinh, nước, không khí.. Thủy tinh, đồng, nước, không khí.. Bài 22.2 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8 Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt tự truyền. từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.. Bài 22.3 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8.

Giải bài tập trang 84 SGK Vật lý lớp 6: Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo)

vndoc.com

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Giải bài tập trang 84 SGK Vật lớp 6: Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo) Câu 1: Có gì khác nhau giữa nhiệt độ của nước trong cốc đối chứng và trong cốc thí nghiệm?. Hướng dẫn giải: Quan sát thí nghiệm ta thấy:. Nhiệt độ của nước trong cốc đối chứng và cốc thí nghiệm lúc đầu bằng nhau.. Sau khi cho đá lạnh vào cốc thí nghiệm thì nhiệt độ nước trong cốc thí nghiệm thấp hơn trong cốc đối chứng..

Giải bài tập SBT Vật lý lớp 8 bài 16: Cơ năng

vndoc.com

Giải bài tập SBT Vật lớp 8 bài 16: Cơ năng Bài 16.1 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8. Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng?. Bài 16.2 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8. Ngân nói : “Người hành khách có động năng vì đang chuyển động”. “Người hành khách không có động năng vì đang ngồi yên trên tàu”.. Hằng nói đúng, nếu lấy toa tàu làm mốc chuyển động Bài 16.3 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8. Đó là thế năng.. Bài 16.4 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8.

Giải bài tập SBT Vật lý lớp 8 bài 2: Vận tốc

vndoc.com

Giải bài tập SBT Vật lớp 8 bài 2: Vận tốc Bài 2.1 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8. Đơn vị vận tốc là:. Bài 2.2 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8. Chuyển động của phân tử hiđrô ở 0°c có vận tốc 1692m/s, của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc 28800km/h. Hỏi chuyển động nào nhanh hơn?. Chuyển động của vệ tinh nhân tạo của trái đất nhanh hơn Bài 2.3 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8. Tính vận tốc của ô tô ra km/h, m/s?. Vận tốc của ôtô: v = S/t km/h Đổi ra m/s: v m/s.

Giải bài tập SBT Vật lý lớp 8 bài 13: Công cơ học

vndoc.com

Giải bài tập SBT Vật lớp 8 bài 13: Công cơ học Bài 13.1 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8. Bài 13.2 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8. Vì theo phương chuyển động của hòn bi không có lực nào tác dụng. Bài 13.3 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8. Bài 13.4 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8. Quãng đường xe đi được S = A/F m Vận tốc chuyển động cua xe: v = S/t m/s. Bài 13.5 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8. Chứng minh rằng công của hơi sinh ra bằng tích của p và V.

Giải bài tập SBT Vật lý lớp 8 bài 15: Công suất

vndoc.com

Giải bài tập SBT Vật lớp 8 bài 15: Công suất Bài 15.1 trang 43 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8. Thời gian kéo gàu nước lên Nam lại chỉ bằng nửa thời gian của Long. So sánh công suất trung bình của Long và Nam.. Công suất của Long lớn hơn vì gàu nước của Long nặng gấp đôi.. Công suất của Nam lớn hơn vì thời gian kéo nước của Nam bằng một nửa thời gian kéo nước của Long.. Công suất của Nam và Long là như nhau.. Bài 15.2 trang 43 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8.

Giải bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 21: Nam châm vĩnh cửu

vndoc.com

Giải bài tập SBT Vật lớp 9 bài 21: Nam châm vĩnh cửu Bài 21.1 trang 48 Sách bài tập (SBT) Vật 9. Đưa các quả đấm cửa lại gần thanh nam châm. Nếu quả đấm bị thanh nam châm hút thì nó được làm bằng sắt mạ đồng còn đấm cửa nào không bị thanh nam châm hút thì đó là quả đấm làm bằng đồng.. Bài 21.2 trang 48 Sách bài tập (SBT) Vật 9. Có thế kết luận được rằng một trong hai thanh này không phải là nam châm không?. Bởi vì nếu cả hai đều là nam châm thì khi đổi đầu, chúng đẩy nhau..

Giải bài tập SBT Vật lý lớp 8 bài 24: Công thức tính nhiệt lượng

vndoc.com

Giải bài tập SBT Vật lớp 8 bài 24: Công thức tính nhiệt lượng Bài 24.1 trang 65 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8. Có bốn hình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này trong 5 phút (H.24.1) người ta thấy nhiệt độ của nước trong các bình trở nên khác nhau.. Hỏi nhiệt độ ở bình nào cao nhất?. Yếu tố nào sau đây làm cho nhiệt độ của nước ở các bình trở nên khác nhau?. Nhiệt lượng từng bình nhận được, C.