« Home « Kết quả tìm kiếm

Các toán tử


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Các toán tử"

Quá tải các toán tử

tailieu.vn

Nhưng cần phải cám ơn khả năng quá tải toán tử của C. chúng ta có thể làm cho các đối tượng kiểu như trên có thể chấp nhận các toán tử đó mà không làm thay đổi ý nghĩa của nó đối với các kiểu dữ liệu cơ bản. Dưới đây là danh sách tất cả các toán tử có thể được quá tải:. <<. <<= >>. Để làm quá tải một toán tử chúng ta chỉ cần viết một hàm thành viên của lớp có tên operator theo sau là toán tử chúng ta muốn làm quá tải. Dưới đây là ví dụ về việc quá tải toán tử.

Luận văn Thạc sĩ Toán học: Hợp và tổ hợp lồi của các toán tử không giãn trung bình và ứng dụng

tailieu.vn

HỢP VÀ TỔ HỢP LỒI CỦA CÁC TOÁN TỬ KHÔNG GIÃN TRUNG BÌNH. Toán tử trong không gian Hilbert 3. 1.2 Toán tử không giãn trong không gian Hilbert. 1.3 Toán tử không giãn trung bình. Hợp và tổ hợp lồi của các toán tử không giãn trung bình và ứng dụng 23 2.1 Các bài toán về hợp và tổ hợp lồi của các toán tử không giãn trung bình trong không gian Hilbert. 2.2 Một số phương pháp cơ bản tìm điểm bất động của một toán tử không giãn và một số hệ quả. ∀x với mọi x. Id toán tử đồng nhất.

Các toán tử trong hệ cơ học lượng tử - Lý Lê

tailieu.vn

Ví dụ, toán tử đạo hàm là toán tử tuyến tính nhưng toán tử căn bậc hai thì không tuyến tính.. Thật vậy, ta có. p g(x) Nếu A, b B b và C b là những toán tử tuyến tính, thì. b Bg(x) b Tương tự, ta có. 2 Tính chất của toán tử. 2.1 Phép nhân các toán tử. Phép nhân các toán tử tuân theo luật kết hợp. C b = b 3, ta có. A b B) b C b = 3 + 3x D b Mặt khác, ta có. 2.2 Các toán tử giao hoán. Hai toán tử A b và B b được gọi là giao hoán (commute) với nhau nếu A b B b = B b A b hay A b B b − B b A b = 0.

Kiểu biến toán tử

www.academia.edu

Lập trình cơ bản với Java 5 Toán tử • Xác đị h thao tác trên các iế và các giá trị hằ g, cho phép tạo nên các iểu thứ • Toán tử số họ 2 ngôi. Toán tử quan hệ. Toán tử so sánh. Toán tử logic. Toán tử kết ối xâu. để thay đổi thứ tự thự hiệ các phép toán Lập trình cơ bản với Java 6 Các toán tử khác • Tă g/giả. là không hợp lệ Lập trình cơ bản với Java 7 Các toán tử khác • Toán tử gán – i=i+2.

Matlab - các toán tử cơ bản của Matlab - P1

tailieu.vn

Khái niệm chung: Giả sử ta tạo ra các ma trận a và b bằng các lệnh: . Ta có thể sửa đổi chúng: . Toán tử ‘ dùng để chuyển vị một ma trận thực và chuyển vị liên hợp một ma trận phức. Nếu chỉ muốn chuyển vị ma trận phức, ta dùng thêm toán tử. Chỉ số: Phần tử ở hàng i cột j của ma trận m×n có kí hiệu là A(i, j). Trong trường hợp ma trận đầy đủ thì nó được xem là ma trận một cột dài tạo từ các cột của ma trận ban đầu.

Giải tích phổ toán tử

tainguyenso.vnu.edu.vn

Phân lớp phổ Tính chất của phổ của toán tử tự liên hợp. Thứ tự trong không gian các toán tử tự liên hợp. Tự học định lý về sự hội tụ của dãy đơn điệu và bị chặn các toán tử (xem [1] trang 97 – 98). Toán tử chiếu Toán tử chiếu trực giao. Tự học về các toán tử chiếu trực giao (xem [1] trang 205 – 207). Hàm của toán tử. Định lý Hilbert về phân tích phổ của toán tử tự liên hợp. Họ phổ và phổ của toán tử tự liên hợp.. Phổ đơn Toán tử unita: định nghĩa, ví dụ. Các tính chất sơ cấp của toán tử unita.

Khóa luận tốt nghiệp đại học: Phương pháp toán tử trong cơ học lượng tử

tailieu.vn

PHƢƠNG PHÁP TOÁN TỬ TRONG CƠ HỌC LƢỢNG TỬ. CHƢƠNG 2 : PHƢƠNG PHÁP TOÁN TỬ. Các đại lƣợng động lực và các toán tử. Phƣơng pháp toán tử. Phƣơng trình trị riêng của toán tử. Các loại toán tử. Các tính chất của toán tử. Cộng toán tử. Nhân toán tử. Toán tử đạo hàm theo thời gian. Toán tử Hamilton. Hàm riêng và trị riêng của toán tử Hamintol trong trạng thái dừng. Toán tử động lƣợng. Hàm riêng của toán tử động lƣợng. Toán tử mô men động lƣợng. Toán tử l ˆ z. Các toán tử l ˆ. Toán tử chẵn lẻ ˆ I.

Toán cao cấp 2- Bài 7: Toán tử tuyến tính

tailieu.vn

Các tính chất của phép cộng và phép nhân các toán tử tuyến tính.. Chú ý rằng tích các toán tử tuyến tính nói chung không có tính giao hoán AB ≠ BA.. Đã biết tìm tổng và tích các toán tử tuyến tính thì bây giờ, ta có thể tìm được một đa thức bất kỳ của toán tử A. Định nghĩa 7.2: Giả sử A là toán tử tuyến tính của không gian \ n . Không gian con tuyến tính V gọi là bất biến đối với A, nếu đối với mỗi véc tơ x ∈ V thì véc tơ Ax cũng thuộ c V..

Luận văn: Phương pháp toán tử cho bài toán exciton hai chiều

www.vatly.edu.vn

Các phép biến ñổi trên thường ñược áp dụng khi các biểu thức toán tử có dạng như các ña thức.. Trường hợp hàm e mũ của các toán tử sinh, hủy. 1 nên từ ñây các toán tử a a ˆ ˆ. Phụ lục 3 : Yếu tố ma trận cho toán tử Hamilton của dao ñộng tử phi ñiều hòa. Tính các yếu tố ma trận của toán tử Hamilton (phương pháp giải tích) 3.1 Tính các yếu tố ma trận:. Tính các yếu tố ma trận của toán tử Hamilton( OM) Ta có:. Khi ñó toán tử Hamitonain có dạng:. Toán tử Hamilton H ˆ Để chuyển toán tử.

Toán tử ban đầu và khai triển Taylor Gontcharov

tailieu.vn

Giả sử ta cũng có và xét dễ thấy và lần lượt cũng là nghịch đảo phải và toán tử ban đầu của ứng với , nghĩa là ta nhận được trên. Giả sử và là các toán tử ban đầu của giao hoán với nhau, khi đó. Giả sử và là các toán tử ban đầu của ứng với , khi đó nếu và chỉ nếu. là toán tử không).. là các toán tử ban đầu của và giả sử không gian các hằng số là ổn định với bộ các. Khi đó toán tửtoán tử ban. đầu của ứng với nghịch đảo phải. toán tử chiếu trên không gian các phần tử hằng.

Xây dựng không gian LP cho đại số toán tử

tainguyenso.vnu.edu.vn

. 2.2.5 Toán tử Fredholm. cho một số lớp các đại số toán tử trên không gian Hilbert phức H . cho trường hợp đại số của các toán tử tuyến tính liên tục trên H .

Một số toán tử chuẩn hợp nhất trong logic mờ

000000255081.TT.pdf

dlib.hust.edu.vn

Vì vậy trọng tâm của luận văn là nghiên cứu những điều kiện cần và đủ để các toán tử và định nghĩa như trên là toán tử kéo theo

Một số toán tử chuẩn hợp nhất trong logic mờ

000000255081.pdf

dlib.hust.edu.vn

Vì vậy trọng tâm của luận văn là nghiên cứu những điều kiện cần và đủ để các toán tửvà. định nghĩa nhƣ trên là toán tử kéo theo. Bằng các chứng minh toán học chặt chẽ chúng tôi chỉ ra rằng toán tử. là QL – Kéo theo nếu và chỉ nếu toán tử là D – Kéo theo và điều kiện cần cho những khẳng định này là chuẩn hợp nhất U’ phải là một t – đối chuẩn, hơn nữa U’ phải là phép lũy đẳng liên kết với phép phủ định mạnh.

Toán tử Casimir C2 cho nhóm đối xứng SO(10) của bài toán Micz Kepler chín chiều

tailieu.vn

Trong trường hợp bài toán MICZ-Kepler chín chiều, do được xây dựng từ các thành phần của nhóm đối xứng SO(10) của bài toán, nên dễ dàng nhận thấy rằng các toán tử Casimir cũng giao hoán với Hamiltonian, hay nói cách khác chúng là các toán tử bất biến. Theo lý thuyết đã được chứng minh [4], trong vô số các toán tử Casimir đối với nhóm đối xứng SO n (2. chỉ có n toán tử Casimir bất biến độc lập, thường được chọn là C C 2 , 4.

Một số vấn đề trong lý thuyết toán tử ngẫu nhiên tuyến tính

01050002725(1).pdf

repository.vnu.edu.vn

Chương này được chia làm ba phần: Phần đầu nói về các khái niệm cơ bản liên quan đến toán tử ngẫu nhiên tuyến tính như toán tử ngẫu nhiên tuyến tính, toán tử ngẫu nhiên tuyến tính yếu, toán tử ngẫu nhiên tuyến tính bị chặn và tích các toán tử ngẫu nhiên tuyến tính.. Phần hai nghiên cứu về hàm đặc trưng của toán tử ngẫu nhiên tuyến tính, toán tử ngẫu nhiên tuyến tính Gauss. Phần cuối, nghiên cứu về tính hội tụ của toán tử ngẫu nhiên tuyến tính..

Một số vấn đề trong lý thuyết toán tử ngẫu nhiên tuyến tính

01050002725.pdf

repository.vnu.edu.vn

W (t n−1 ) là các biến ngẫu nhiên độc lập.. Cho hàm ngẫu nhiên Wiener W (t), khi đó ta có m(t. Toán tử ngẫu nhiên tuyến tính trong không gian Hilbert. Tập hợp các toán tử ngẫu nhiên tuyến tính H − giá trị, ký hiệu là L(Ω, H).. Các toán tử ngẫu nhiên tuyến tính Φ 1 và Φ 2 gọi là bản sao của nhau khi. Toán tử Φ từ H vào L H 0 (Ω) được gọi là toán tử ngẫu nhiên tuyến tính yếu nếu ánh xạ (Φx, y. 0 Tập hợp các toán tử ngẫu nhiên tuyến tính yếu ký hiệu là L w (Ω, H. Nếu biến ngẫu nhiên ξ(ω.

Luận văn Thạc sĩ Toán học: Hệ phương trình toán tử - Tham số hiệu chỉnh và sự hội tụ

tailieu.vn

D(A) miền xác định của toán tử A. R(A) miền ảnh của toán tử A. I toán tử đồng nhất. được đưa về việc giải hệ phương trình toán tử:. N, (1) ở đây, A i : X → Y là các toán tử từ không gian X vào không gian Y , f i ∈ Y cho trước và N là một số dương cố định..

Luận văn Thạc sĩ Toán học: Phương pháp lặp song song tìm điểm bất động chung của các toán tử Bregman không giãn mạnh

tailieu.vn

Toán tử T được. D f (p, x), (1.7) với mọi p ∈ F ˆ (T ) và x ∈ C, và nếu {x n. (1.9) Một toán tử T : C. 5f (y), T x − T yi, (1.10) với mọi x, y ∈ C. N, là N toán tử BSNE thỏa mãn F (T i. F ˆ (T i ) với mọi i ∈ {1, 2. X thỏa mãn điều kiện ke i n k → 0 với mọi i = 1, 2. (1.14) để tìm điểm bất động của toán tử Bregman không giãn mạnh T trên X. Bài toán. N, là N toán tử BSNE với F (T i. ˆ F (T i ) với mọi i ∈ {1, 2. C n và Q n là các tập con lồi và đóng của X với mọi n ∈ N .

Phương pháp toán tử cho mô-men góc và cho dao động điều hòa

tailieu.vn

Phương pháp toán tử cho mô-men góc và cho dao động điều hòa. Các đặc trị của những toán tử năng lượng cho dao động điều hòa và toán tử mô-men góc của hạt chuyển động trên một mặt cầu đã được xác định bằng cách giải phương trình vi phân. Sau đây, chúng ta sẽ sử dụng một phương pháp khác để tìm các đặc trị này, được gọi là phương pháp toán tử bậc thang. Theo đó, các đặc trị được xác định chỉ cần dựa vào các mối liên hệ giao hoán của các toán tử.. 1 Phương pháp toán tử bậc thang cho mô-men góc.

Luận án Tiến sĩ Toán học: Một số phương pháp hiệu chỉnh giải hệ phương trình toán tử đặt không chỉnh

tailieu.vn

Như vậy bài toán Neumann cần giải có thể quy về việc tìm nghiệm của hệ phương trình với các toán tử đơn điệu trong không gian Hilbert H. Phương pháp hiệu chỉnh cho hệ phương trình với toán tử liên tục và đóng yếu. I là toán tử đơn vị, α k được chọn sao cho khi k. Các kết quả về sự hội tụ của phương pháp hiệu chỉnh được thiết lập khi các toán tử thỏa mãn:. N, ở đây, N (A) là không gian không của toán tử A..