« Home « Kết quả tìm kiếm

đại thực bào


Tìm thấy 14+ kết quả cho từ khóa "đại thực bào"

Hội chứng hoạt hóa đại thực bào ở trẻ em chẩn đoán sớm - điều trị thành công

tailieu.vn

HỘI CHỨNG HOẠT HÓA ĐẠI THỰC BÀO Ở TRẺ EM CHẨN ĐOÁN SỚM - ĐIỀU TRỊ THÀNH CÔNG. Hội chứng hoạt hóa đại thực bào (Macrophage activation syndrome - MAS) là một tình trạng đe dọa tính mạng, và nó là một dạng hoạt hóa đại thực bào lymphohistiocytosis lymphophagocytic (HLH). Các biểu hiện lâm sàng bao gồm sốt cao dai dẳng kéo dài, gan lách hạch to, biểu hiện xuất huyết và các biểu hiện lâm sàng giống như nhiễm trùng huyết.

Hội chứng thực bào tế bào máu

tailieu.vn

Hội chứng thực bào tế bào máu. Thực bào tế bào máu là một hiện tượng, trong đó các đại thực bào ở tủy xương thực bào các tế bào máu (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu). Nếu thực bào tế bào máu xảy ra ở mức độ nặng có thể gây nên giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu, thậm chí có thể giảm tế bào tạo máu ở tủy xương..

Bài giảng Ca bệnh lâm sàng Hội chứng thực bào máu

tailieu.vn

Giảm ít nhất 2 trong 3 dòng TB máu ngoại biên BC1,42. fibrinogen 0,77 Tủy đồ/ lách đồ/ hạch đồ có thực bào tế bào máu Huyết tủy đồ: thực bào máu. Hội chứng thực bào máu là một rối loạn điều hòa miễn dịch gây ra sự hoạt hóa quá mức của các đại thực bào dẫn đến hiện tượng thực bào các thành phần máu như hồng cầu, tiểu cầu, bạch cầu trong tủy xương và các mô cơ quan khác. Lách to.

Hội chứng thực bào máu thứ phát trên bệnh nhân lao phổi AFB (+): ca bệnh lâm sàng

tailieu.vn

Đây là một bệnh hiếm gặp có tỷ lệ mắc 1/50.000/năm (Mỹ) nhưng nguy cơ tử vong cao 15 - 60%, đặc trưng bởi rối loạn. điều hòa miễn dịch, gây ra hoạt hóa quá mức đại thực bào, dẫn đến hiện tượng thực bào các thành phần máu như hồng cầu, tiểu cầu, bạch cầu trong tủy xương và các mô cơ quan khác [2].

CÁC TẾ BÀO MIỄN DỊCH (Kỳ 2)

tailieu.vn

Các đại thực bào khu trú ở các mô khác nhau có những chức năng khác nhau và được gọi tên theo vị trí cư trú như các đại thực bào ở gan được gọi là các tế bào Kupffer, đại thực bào ở phổi gọi là đại thực bào phế nang, đại thực bào ở não được gọi là tế bào thần kinh nhỏ và các đại thực bào ở lách được gọi là các đại thực bào dạng lympho (hay tế bào có tua).. Chức năng của các tế bào mono và đại thực bào.

CÁC TẾ BÀO MIỄN DỊCH (Kỳ 3)

tailieu.vn

Mặc dù việc thực bào đã làm hoạt hoá đại thực bào, nhưng hoạt động của đại thực bào có thể còn tăng hơn nữa nhờ các yếu tố hoạt hoá khác nhau như IFN-(. do tế bào T hoạt hoá tiết ra gắn vào các thụ thể trên màng đại thực bào và gây hoạt hoá chúng. Các đại thực bào được hoạt hoá như vậy sẽ tăng khả năng thực bào và nồng độ các enzyme trong lysosome, và vì thế khả năng nuốt và loại trừ các tác nhân gây bệnh sẽ được tăng lên.

Khả năng ký sinh nội bào

tailieu.vn

Khả năng ký sinh nội bào. Vi khuẩn gây bệnh đã tiến hóa và phát triển nhưng cơ chế để sống sót và nhân lên bên trong tế bào vật. Các tế bào vật chủ có thể chứa đựng vi khuẩn nội bào gồm các tế bào không có chức năng thực bào (như các tế bào biểu mô và tế bào nội mô) và cả. thực bào chuyên nghiệp như đại thực bào và bạch cầu trung tính..

ÐÁP ỨNG MIỄN DỊCH QUA TRUNG GIAN TẾ BÀO (Kỳ 8)

tailieu.vn

Vì các đại thực bào được hoạt hoá bởi IFN-( cũng bộc lộ nhiều phân tử hoà hợp mô chủ yếu lớp II và sản xuất nhiều IL-1 hơn nên chúng cũng hoạt động trình diện kháng nguyên hiệu quả hơn so với các đại thực bào không hoạt hoá. Các đại thực bào hoạt hoá như vậy có thể tham gia một cách tích cực vào việc hoạt hoá của nhiều tế bào TDTH hơn và sau đó thì các tế bào này tiết nhiều lymphokine hơn có tác dụng chiêu mộ và hoạt hoá nhiều đại thực bào hơn.

Tế bào trình diện kháng nguyên

tailieu.vn

Ngoài ra, một vài dòng tế bào biệt hóa ở một số cơ quan nào đó (ví dụ: vi tế bào thần kinh đệm (microglia) trong não, tế bào. Sự tương tác với tế bào T. Xem thêm: Quá trình trình diện kháng nguyên. Sau khi nuốt các tác nhân gây bệnh, tế bào tua hoặc đại thực bào di chuyển đến hạch lympho, nơi chứa hầu hết các tế bào T. Trong khi di chuyển, tế bào tua trở nên mất khả năng thực bào và tăng cường biểu hiện các chất đồng kích họat (trở thành tế bào APC chín) để tương tác với tế bào T..

ÐÁP ỨNG MIỄN DỊCH QUA TRUNG GIAN TẾ BÀO (Kỳ 9)

tailieu.vn

Trong thử nghiệm này, đầu tiên các lympho bào được nuôi cùng với kháng nguyên và các tế bào trình diện kháng nguyên tương ứng. Sau đó lấy nước nổi nuôi cấy cùng với các đại thực bào cho vào các ống mao quản bằng thuỷ tinh. Bằng cách theo dõi sự di chuyển của đại thực bào chúng ta có thể xác định được là yếu tố MIF có được tạo ra trong nuôi cấy lympho bào in vitro hay không.. Ðáp ứng quá mẫn muộn bệnh lý.

các tế bào trưởng thành vào đầy đủ chức năng.

tailieu.vn

các tế bào trưởng thành vào đầy đủ chức năng.. Monocytes rời khỏi máu và trở thành đại thực bào và một loại tế bào đuôi gai. Emma Shelton) cho thấy một đại thực bào duy nhất bao quanh bởi một số tế. Các đại thực bào lớn, tế bào thực bào có nhấn chìm. chết và chết tế bào của cơ thể.. Bạch cầu trung tính. Phổ biến nhất của bạch cầu. cách chụp vi ảnh này cho thấy một bạch cầu trung tính duy nhất bao quanh bởi các tế bào máu đỏ..

Dòng Lympho B - Dòng Tương Bào

www.scribd.com

Kháng nguyên sẽ bị các đại thựcbào bắt nuốt và tiêu. Các đại thực bào này sẽ đến cáchạch lympho gần nhất mang theo kháng nguyên đã xửlí, sau đó các kháng nguyên này sẽ chọn lọcvà gắn với lympho B chín có SIg thích hợp.-Tế bào lympho B này sẽ trải qua quá trình tăng sinh,biệt hóa và cuối cùng thành tương bào.2. Tiền tương bào (Proplasmocyte) -Nhân tròn, nằm lệch một Mô bạch phía tế bào. Tương bào ( Plasmocyte) Mô bạch -Nhân tròn nhỏ, luôn lệch -Bắt màu lam đục. huyết và về 1 phía tế bào.

ÐÁP ỨNG MIỄN DỊCH QUA TRUNG GIAN TẾ BÀO (Kỳ 2)

tailieu.vn

Ngoài các tế bào Th thì các tế bào phụ như các đại thực bào cũng cần thiết đối với phản ứng lympho hỗn hợp. Khi loại bỏ các tế bào kết dính (chủ yếu là các đại thực bào) khỏi quần thể tế bào kích thích thì sẽ không có đáp ứng tăng sinh trong phản ứng lympho hỗn hợp và các lympho T gây độc chức năng cũng không được tạo ra..

Đại thực bào

tailieu.vn

Đại thực bào cũng có lien quan trong nhiễm HIV. Cũng giống như tế bào T, đại thực bào có thể trở thành ổ chứa để các virus này tiếp tục nhân lên.. Các đại thực bào cố định. Như đã đề cập ở trên, đại bộ phận quân số đại thực bào đồn trú tại các vị trí chiến lược nơi thường xảy ra sự đột nhập của các tác nhân gây bệnh cũng như bụi môi trường. Một khi đã cư trú ở các tổ chức đặc biệt thì tên của các đại thực bào cũng thay đổi.

đại cương đơn bào

www.scribd.com

Bào nangluôn là thể truyền nhiễm của đơn bào. Các đặc điểm của đơn bào ký sinhĐặc điểm dinh dưỡng- Đơn bào thực hiện dinh dưỡng theo 3cách: cách thẩm thấu tiếp thu các chất dinhdưỡng qua màng, cách xâm chiếm theokiểu thực bào và cách hấp thu tự nhiên nhưkiểu dinh dưỡng thực vật.- Trong dinh dưỡng để dự trữ thức ăn, đơnbào thường sử dụng các không bào tiêuhóa.

Giáo án Sinh học 10 bài 9: Tế bào nhân thực

vndoc.com

Không bào có cấu trúc như thế nào?. *Không bào có chức năng gì?. *Lizôxôm có cấu trúc và chức năng gì?. HS: TB bạch cầu có chức năng thực bào.. chồng lên nhau tạo thành cấu trúc gọi là Grana. Là nơi thực hiện chức năng quang hợp của tế bào thực vật.. Không bào:. Cấu trúc: Phía ngoài có một lớp màng bao bọc.. Chức năng: tuỳ từng loại tế bào và tuỳ loài.. Giúp tế bào hút nước, chứa sắc tố thu hút côn trùng (TBTV).. Cấu trúc: Có dạng túi nhỏ, cso 1 lớp màng bao bọc, chứa enzim thuỷ phân..

Đại cương về tế bào

tailieu.vn

Đại cương về tế bào. Hình dạng, kích thước, cấu tạo, thành phần hóa học. Sự phân chia của tế bào 3. Hình dạng, kích thước, chức năng, cấu tạo, thành phần hóa học của TB. Tế bào là đơn vị nhỏ nhất để cấu tạo nên cơ thể và thực hiện chức năng của cơ thể. Vì vậy có thể nói tế bào vừa là đơn vị cấu tạo, vừa là đơn vị chức năng của cơ thể.. Trong cơ thể ngơời. nơron tiểu não là loại tế bào nhỏ nhất. và noãn (tế bào trứng chín) là loại tế bào lớn nhất..

Tế bào nhân thực

tailieu.vn

Tế bào vi khuẩn Tế bào thực vật. Thành tế bào thực vật và thành tế bào vi khuẩn khác nhau như thế nào?. thông tin trong SGK và cho biết chức năng của thành tế bào?. Chất nền ngoại bào có ở tế bào của những sinh vật nào? Vị trí của chất nền ngoại bào?. Hãy chú thích các thành phần cấu trúc của màng sinh chất trên sơ đồ. cấu trúc tế bào. Nhân tế bào Ribôxôm. Nhân tế bào X

Nhân thực tế bào

tailieu.vn

ATP dùng cho mọi hoạt động của tế bào. của tế bào ­ ATP (pha sáng) chỉ dùng ­ ATP (pha sáng) chỉ dùng trong pha tối. Có trong mọi tế bào sinh vật. Có trong mọi tế bào sinh vật ­ Ch ­ Ch ỉ ỉ c c ó trong tế bào quang ó trong tế bào quang hợp ở thực vật. Tại sao lá cây có màu xanh? Màu xanh của lá Tại sao lá cây có màu xanh? Màu xanh của lá . có liên quan đến quang hợp không?. +Lá cây có chứa lục lạp, trong lục lạp có chứa +Lá cây có chứa lục lạp, trong lục lạp có chứa di di ệ ụ ệ ụ p l c p l c.