Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "hiệu suất xử lý"
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Trong đó, chế phẩm BioEm và Emc có hiệu suất xử lý khác biệt không có ý nghĩa lần lượt là 82,8% và 84,9%. Hiệu suất xử lý TKN của BioEm, Emc và EmTech Green đạt lần lượt là và 40,3% (p>0,05). Chế phẩm EmTech BKS có hiệu suất xử lý TKN thấp nhất so với 4 chế phẩm sinh học còn lại (p<0,05. Riêng hiệu suất xử lý TP của các chế phẩm sinh học cao hơn TKN đạt 51,8 - 55%. Hiệu suất xử lý tổng Coliform của 5 chế phẩm sinh học đạt từ .
000000253656.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Độ màu của nước thải sau xử lý Hình 3.38. Hiệu suất xử lý TSS trong nước thải hai năm 2008 và Hình 3.41. Hiệu suất xử lý BOD5 trong nước thải hai năm 2008 và Hình 3.42. Hiệu suất xử lý COD trong nước thải hai năm 2008 và Hình 3.43. Viện khoa học và Công nghệ Môi trường Luận văn thạc sỹ Nguyễn Thị Tuyết 12 Nước thải ngành giấy là một trong những loại nước thải khó xử lý nhất (về công nghệ kỹ thuật và chi phí xử lý). TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIẤY VÀ NƯỚC THẢI NGÀNH SẢN XUẤT GIẤY 1.1.
000000253656-TT.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
1 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ Đề tài: Khảo sát đánh giá hiệu quả xử lý và phân tích lựa chọn các thông số công nghệ phù hợp nhằm nâng cao hiệu suất xử lý của nhà máy xử lý nước thải Công ty giấy Bãi Bằng.
000000272373.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Diễn biến của COD theo thời gian nuôi tảo ở các tỉ lệ pha loãng nƣớc thải khác nhau. 38 Hình 3.4.Hiệu suất xử lý COD ở các tỉ lệ pha loãng nƣớc thải khác nhau. Hiệu suất xử lý TKN ở các tỉ lệ pha loãng nƣớc thải khác nhau. Hiệu suất xử lý TP ở các tỉ lệ pha loãng nƣớc thải khác nhau. 47 Hình 3.10.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Khả năng xử lý TSS, lân hòa tan (PO 4 -P) và lân tổng (TP) là rất hiệu quả và không đổi cho cả hai mức HLRs với hiệu suất xử lý trung bình tương ứng khoảng 94, 99 và 99%, trong khi đó hiệu suất xử lý nhu cầu oxy sinh học (BOD 5. Kết quả cho thấy bằng cách sử dụng HSSF CWs trong việc xử lý nước thải sinh hoạt là phương pháp khả thi. Chất lượng nước thải đầu ra của hệ thống ở mức HLR cao 62 mm/ngày (tương đương 1200 L/ngày) đạt tiêu chuẩn Việt Nam cho phép xả thải vào nguồn nước mặt..
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Hiệu suất xử lý COD của hệ thống dao động trong khoảng 95 - 97% tương đương với hiệu suất lý thuyết là 95 - 98%. Trong khi đó hiệu suất xử lý TN dao động từ 53 - 71% thấp hơn hiệu suất lý thuyết (74 - 85. hiệu suất xử lý TN ở vụ phụ cao hơn so với vụ chính. Hiệu suất xử lý TP của hệ thống xử lý nước thải tại Công ty với giá trị dao động từ 51 - 73% thấp hơn hiệu suất lý thuyết . Giá trị COD và TN đầu ra trong nước thải của hệ thống xử lý vượt QCVN 11:2008 lần lượt là và lần.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Thủy trúc tăng trọng lượng thấp nhất nhưng hiệu suất xử lý TKN cao nhất đến ngày thứ 30 là 71,37%, Lục bình trọng lượng tăng nhiều nhất và hiệu suất xử lý TKN đến ngày 30 là 58,38%, Bèo tai tượng hiệu suất xử lý TKN là 65,5%.. Bảng 8: Giá trị TKN của các nghiệm thức theo thời gian Nghiệm.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
COD trước xử lý. Nồng độ COD sau xử lý. Hiệu suất xử lý. Kết quả cho thấy mặc dù nồng độ COD trong nước thải trước xử lý biến động khá lớn nhưng hiệu suất loại bỏ COD dao động trong khoảng hẹp . 4.2.2 Kết quả thí nghiệm xử lý nước thải ở thời gian lưu 8 giờ.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Trong khi đó, nồng độ NH 4 + sau xử lý của LQSH thấp hơn nhiều so với ĐQSH và khác biệt có ý nghĩa ở mức 5%.. Hiệu suất xử lý các chất ô nhiễm của 02 mô hình khá cao, trong đó hiệu suất xử lý của LQSH cao hơn của ĐQSH do LQSH có tổng diện tích bề mặt của giá thể lớn hơn ĐQSH. Hiệu suất xử lý các chất ô nhiễm của 02 mô hình ở thời gian lưu nước 6 giờ được trình bày trong Bảng 3.. Nồng độ (mg/L). Nước thải trước xử lý Sau xử lý RBC ống nhựa Sau xử lý LQSH bông tắm.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Kết quả nghiên cứu cho thấy: Sử dụng nước ao ương cá tra giống để tưới lúa cho thấy hiệu quả rõ rệt thông qua việc làm giảm các thông số hóa học ở tất cả các nghiệm thức. Hiệu suất xử lý tổng nitơ Kjeldahl (TKN) đối với điều kiện bón NPK là 63,66% thấp hơn điều kiện bón bổ sung 2/3 NPK (67,5%) và thấp hơn điều kiện chỉ bón bổ sung kali (73,09. Tương tự đối với hiệu suất xử lý tổng lân (TP), cao nhất là ở điều kiện bón bổ sung kali (84,58%) và thấp nhất ở điều kiện bón bổ sung NPK (78,41.
240988-tt.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Sau đó so sánh hiệu quả xử lý nước thải in của quá trình Fenton với các mẫu nước thải in tự tạo và nước thải in thực tế trong điều kiện xử lý như nhau. 3.2.1 Nghiên cứu xử lý nước thải in tự tạo bằng quá trình Fenton 3.2.1.1- Ảnh hưởng của tỷ lệ H2O2 /COD ban đầu đến hiệu suất xử lý. Với nước thải dùng nghiên cứu Hiệu suất xử lý màu. Hiệu suất xử lý COD. Hiệu suất xử lý.
000000254497.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Kịch bản mụ phỏng trường hợp tăng tải lượng của chỉ tiờu để đỏnh giỏ hiệu suất xử lý của nhà mỏy trong cỏc trường hợp quỏ tải. 64 Nghiờn cứu nõng cao hiệu quả xử lý nước thải của nhà mỏy xử lý nước thải Kim Liờn trờn cơ sở mụ hỡnh số - Trần Thị Miờn – Cao học CNMT 2009 Viện Khoa học và Cụng nghệ Mụi trường (INEST. 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Nghiờn cứu nõng cao hiệu quả xử lý nước thải của nhà mỏy xử lý nước thải Kim Liờn trờn cơ sở mụ hỡnh số - Trần Thị Miờn – Cao học CNMT 2009 Viện Khoa học và
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Nồng độ N-NH 4 + đầu vào từ mg/L giảm còn mg/L với hiệu suất xử lý là 79,37%.. Nồng độ N-NO 3 - đầu vào là mg/L, sau khi xử lý tăng lên mg/L. Nồng độ TP trong nước thải đầu vào là mg/L, sau khi xử lý giảm còn mg/L (hiệu suất xử lý 53,62%) và đạt quy chuẩn QCVN 11-MT:2015/BTNMT (cột A).
000000272303.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Nồng độ BOD5 (mg/l) Thời gian (giờ) BOD / Hệ thống MBBR Nồng độ BOD5 Hiệu suất xử lý BOD Hiệu suất xử lý. Nồng độ TKN (mg/l) Thời gian (giờ) TKN / Hệ thống MBBR Nồng độTKN Hiệu suất xử lý TKN 91 Hình 3.18. Hiệu suất xử lý COD, BOD5, TKN và độ mầu tướng ứng là và 41%. Hiệu suất xử lý của hệ thông MBBR Hiệu suất xử lý. Độ mầu (Pt-Co) Thời gian (giờ) Mầu / Hệ thống MBBR Độ mầu Hiệu suất xử lý mầu Hiệu suất xử lý.
000000296889.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Sự thay đổi nồng độ và hiệu suất xử lý COD tại các nồng độ bùn khác nhau. Sự thay đổi nồng độ và hiệu suất xử lý nito tại các nồng độ bùn khác nhau. Sự thay đổi nồng độ và hiệu suất xử lý photpho tại các nồng độ bùn khác nhau. Sự thay đổi nồng độ và hiệu suất xử lý BOD5 và SS tại các nồng độ bùn khác nhau. Sự thay đổi nồng độ và hiệu suất xử lý COD tại các tỷ lệ tuần hoàn bùn khác nhau. Sự thay đổi nồng độ và hiệu suất xử lý nito tại các tỷ lệ tuần hoàn bùn khác nhau.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Cả hai giá trị BOD 5 và COD sau khi xử lý đều đạt loại A theo QCVN 11-MT:2015/BTNMT. Nồng độ TKN trong nước thải đầu vào khá cao mg/L nhưng trong nước thải đầu ra giảm nhiều còn mg/L. Nồng độ N- NH 4 + trong nước thải đầu vào tương đối cao 17,87. Sau xử lý nồng độ của các chỉ tiêu này đều đạt cột A theo QCVN 11-MT:2015/BTNMT với hiệu suất loại bỏ N-NH 4 + là 45,8% và TKN là 78,8%. Hiệu suất xử lý TKN, N-NH 4 + của mô hình ở thời gian lưu 4 giờ thấp hơn so với ở thời gian lưu nước 5 giờ..
240988.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
tỷ lệ mol /mol Fe+2/H2O2 đến hiệu suất xử lý nước thải in. 76 Bảng 3.14- Tổn thất điện cực trong quỏ trỡnh xử lý nước thải in đối với cỏc loại điện cực anụt khỏc nhau. 80 Bảng 3.15- Ảnh hưởng của điện cực đến hiệu quả xử lý nước thải in bằng quỏ trỡnh điện húa. 82 Bảng 3.16- Ảnh hưởng của mật độ dũng điện đến hiệu suất xử lý nước thải in. 93 Bảng 3.19- Hiệu suất xử lý cỏc mẫu nước thải in khỏc nhau bằng quỏ trỡnh điện húa. 94 Bảng 3.20- Hiệu suất xử lý nước thải in bằng cỏc phương phỏp khỏc nhau
277064-TT.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Từ kết quả tổng hợp của bảng 3.9 và 3.16 ta có đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của lưu lượng tưới đến hiệu suất xử lý: Hình 3.1- Ảnh hưởng của lưu lượng tưới tới hiệu suất xử lý Nhận xét: Kết quả từ hình 3.1 cho thấy trong điều kiện nồng độ Ca(OH)2, lưu lượng khí Qk lần lượt là 5%, 5000m3/h và 10%, 2000m3/h thì hiệu suất xử lý tăng khi lượng tưới tăng trong khoảng từ 3-10 m3/h. Sự ảnh hưởng của nồng độ Ca(OH)2 đến hiệu suất xử lý SO2 a.
000000273982.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Cần xác định khoảng pH tối ưu cho hoạt động của mô hình vì pH có ảnh hưởng rất lớn tới các nguồn vi sinh đóng vai trò cốt yếu trong việc xử lý các chất ô nhiễm trong nước rác thể hiện qua đó chính là hiệu quả xử lý của mô hình. Sự thay đổi pH môi trường có thể làm thay đổi mức ion hóa các chất dinh Ƞ: Hiệu suất xử lý. Thể hiện điều này chính là hiệu suất xử lý ổn định và lượng khí sinh ra trong dải pH .
000000272337.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình xử lý trong công nghệ EGSB. Ảnh hưởng của pH tới hiệu quả hoạt động của thiết bị EGSB. Ảnh hưởng của nhiệt độ tới hoạt động của thiết bị EGSB. Nghiên cứu sự phụ thuộc của hiệu suất xử lý vào thời gian lưu thủy lực. Ảnh hưởng của COD dòng vào. Ảnh hưởng của N-NH3. Ảnh hưởng của tỷ lệ dòng hồi lưu bùn. Ảnh hưởng của dầu mỡ. Ảnh hưởng của khả năng chịu sốc do thay đổi đột ngột tải lượng hữu cơ. Hình 1.10. Hình 4.10. Hình n Hình 4.12. Hình 4.13.